Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 66/KH-UBND
Ngày ban hành 29/07/2016
Ngày có hiệu lực 29/07/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Hải Anh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 7 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2324/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI; Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 29/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tập trung huy động mọi nguồn lực trong xã hội để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, nội lực của bản thân các hộ nghèo, hộ cận nghèo, thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội để giúp các hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số ổn định sinh kế, phát triển sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống, tạo cơ hội thuận lợi để người nghèo, cận nghèo tiếp cận trực tiếp các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường, thông tin; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các huyện, xã, thôn bản có tỷ lệ hộ nghèo cao, thu hẹp khoảng cách phát triển, mức sống giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư.

2. Một số mục tiêu cụ thể đến năm 2020

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh bình quân 3%/năm theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020; trong đó huyện Lâm Bình giảm trên 4%/năm;

- Toàn tỉnh không còn hộ nghèo thuộc đối tượng hộ chính sách người có công theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020;

- Phấn đấu 20% số hộ nghèo ở nhà tạm, nhà ở đơn sơ được hỗ trợ làm mới, sửa chữa nhà ở;

- 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất.

(có biểu tổng hợp kèm theo)

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

1. Đối tượng

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên hộ nghèo có thành viên là người có công, hộ nghèo dân tộc thiểu số, phụ nữ thuộc hộ nghèo;

- Người dân và cộng đồng trên địa bàn huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn bản đặc biệt khó khăn;

- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Phạm vi thực hiện

Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên nguồn lực cho các địa bàn sau:

- Huyện nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi, xã an toàn khu;

- Thôn, bản đặc biệt khó khăn;

[...]