ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 555/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 01 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN BẢN CAM KẾT VỀ VIỆC TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG KINH DOANH THUẬN LỢI
CHO CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 2017
Triển khai thực hiện Bản Cam kết giữa
tỉnh Đắk Nông với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về việc tạo lập môi
trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch với
những nội dung sau:
I. Căn cứ xây dựng
Kế hoạch
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng
05 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017,
định hướng đến năm 2020;
Kế hoạch số 217a/KH-UBND ngày 16
tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Đắk Nông hai năm 2016-2017, định hướng đến
năm 2020;
Chương trình hành động số
3148/CTr-UBND ngày 29/06/2016 của UBND tỉnh, thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 16 tháng 05 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020;
II. Mục tiêu
Đảm bảo các nội dung của bản cam kết
được triển khai đầy đủ, có hiệu quả, bên cạnh thực hiện các kế hoạch, chương
trình của UBND tỉnh có liên quan nhằm từng bước tạo lập môi trường kinh doanh
thuận lợi cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh dựa trên các yếu tố đúng pháp
luật, cung cấp thông tin đầy đủ, thủ tục hành chính nhanh chóng và hỗ trợ kịp
thời. UBND tỉnh yêu cầu tất cả các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện và thị xã
cùng nhau phối hợp thực hiện Kế hoạch để đạt được mục tiêu đề ra, dưới sự giám
sát, hỗ trợ của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, góp phần nâng cao thứ
hạng của tỉnh Đắk Nông trong bảng xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
năm 2017 (công bố trong năm 2018).
III. Nội dung nhiệm
vụ triển khai
(Đính kèm Kế hoạch này).
IV. Kinh phí thực
hiện:
Các Sở, Ban, ngành và các cơ quan đơn
vị sử dụng dự toán kinh phí được giao năm 2017;
UBND các huyện, thị xã cân đối trong
ngân sách của địa phương để bố trí đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong kế hoạch đề ra. Đồng thời, các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn
lực hợp pháp khác để triển khai nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
V. Tổ chức thực hiện
1. Giao
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này và các nội dung
có liên quan khác cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, lập
dự toán kinh phí cho việc triển khai các nhiệm vụ theo quy định gửi Sở Tài
chính tổng hợp, báo cáo UBND xem xét, quyết định.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai Bản Cam kết về việc tạo lập môi trường
kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp. Xử lý nghiêm cán bộ, công chức và
người đứng đầu thuộc đơn vị mình thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân
và doanh nghiệp.
Định kỳ hàng quý, năm lồng ghép việc
tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của ngành mình, cấp mình vào
trong báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình liên quan, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tăng cường công
tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia hỗ trợ,
giúp đỡ, đồng hành cùng doanh nghiệp, đồng thời tích cực đấu tranh chống các biểu
hiện tiêu cực, gây khó khăn, cản trở hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
3. Giao Sở
Nội vụ căn cứ kết quả triển khai thực Kế hoạch này của các ngành, các cấp, các
đơn vị làm tiêu chí đánh giá thi đua trong năm 2017.
4. Giao Sở
Tài chính căn cứ Kế hoạch này và kế hoạch cụ thể của từng Sở, Ban, ngành, đơn vị
liên quan cấp tỉnh tổng hợp kinh phí và tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn
kinh phí để thực hiện trong năm 2017.
5. Giao
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, các địa
phương tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này; phối hợp với phòng Công nghiệp và
Thương mại Việt Nam (Chi nhánh Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam tại Đà
Nẵng) trực tiếp hỗ trợ và giám sát thực hiện kế hoạch; định
kỳ quý, năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất UBND tỉnh
giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền.
6. Thời
gian thực hiện: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai đến các đơn vị có liên
quan thực hiện các nội dung cụ thể, bảo đảm chất lượng thời gian đã ký kết với
phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam.
7. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Bản Cam kết giữa tỉnh Đắk Nông với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp; yêu cầu
các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo PCI;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Chi nhánh Đà Nẵng;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức chính trị xã hội thuộc tỉnh;
- UBND huyện, thị xã;
- Hiệp hội DN tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Công ty CP cấp nước và PTĐT Đắk Nông;
- Cổng TTĐT tỉnh; Các cơ quan thông tấn, báo chí đóng chân trên địa bàn;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, TH, KTKH-VB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
NỘI DUNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI BẢN CAM KẾT NĂM 2017
(Ban
hành theo Kế hoạch số: 555/KH-UBND ngày 01/12/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Sản
phẩm đầu ra
|
01
|
Tham mưu, phối hợp với các đơn vị tổ
chức Hội nghị đối thoại định kỳ theo quý, theo chuyên đề với các doanh nghiệp và nhà đầu tư một cách thiết thực, hiệu quả và
tiết kiệm.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư) đối với cấp tỉnh; UBND các huyện,
thị xã thực hiện ở cấp mình quản lý
|
Chương
trình
|
02
|
Thiết lập và công khai đường dây
nóng, thư mục hỏi đáp trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để tiếp
nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Thông
báo số đường dây nóng, thư mục "Hỏi đáp cho doanh nghiệp" trên Cổng
và trang thông tư điện tử, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện
|
03
|
Thực hiện quy chế một cửa, một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch ban hành tại
Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh, trong đó thực hiện:
|
|
|
3.1
|
Xây dựng thống nhất quy trình thực
hiện cơ chế một của liên thông kết hợp đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với
lĩnh vực Đầu tư (trong đó giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính về
đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh (gồm thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quy
trình
|
3.2
|
Xây dựng thống nhất quy trình thực
hiện cơ chế một của liên thông kết hợp đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với
lĩnh vực Đăng ký kinh doanh (trong đó rút ngắn thời gian đăng ký thành lập mới
doanh nghiệp xuống tối đa 02 ngày làm việc; rút ngắn thời gian cấp mã số
doanh nghiệp còn không quá 8 giờ).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quy
trình
|
3.3
|
Xây dựng thống nhất quy trình thực
hiện cơ chế một của liên thông kết hợp đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với
lĩnh vực Xây dựng: rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên
quan tối đa không quá 77 ngày làm việc, môi trường và các lĩnh vực liên quan,
bao gồm cả thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng công trình, kết nối cấp thoát
nước, nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng.
|
Sở
Xây dựng
|
Quy
trình
|
3.4
|
Xây dựng thống nhất quy trình thực
hiện cơ chế một của liên thông kết hợp đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với
lĩnh vực Đất đai: thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
đất và thuế (đảm bảo việc đăng ký quyền sở hữu gắn liền với đất xuống không
quá 14 ngày làm việc).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quy
trình
|
3.5
|
Đảm bảo 100% thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng thông tin điện tử; trang thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị.
|
Sở
Tư pháp
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
3.6
|
Khuyến khích và hướng dẫn doanh nghiệp
thực hiện các thủ tục hành chính liên quan qua mạng điện tử (đối với các thủ
tục hành chính thực hiện qua mạng điện tử)
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
4
|
Thực hiện đúng các quy định về đất
đai, xây dựng, môi trường, đăng ký kinh doanh, đầu tư và các thủ tục hành
chính liên quan để đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
04
|
Quán triệt cán bộ, công chức về đạo
đức công vụ, cải cách hành chính; chống quan liêu tham nhũng, sách nhiễu;
tinh thần phục vụ và hỗ trợ doanh nghiệp
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
06
|
Công khai quy trình và cán bộ có
trách nhiệm xử lý hồ sơ; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý
nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người
dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
06
|
Tổ chức rà soát để điều chỉnh, bổ
sung, loại bỏ và công khai kịp thời các quy hoạch của tỉnh, địa phương và của
ngành (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực...)
tránh chồng chéo, đảm bảo cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin
quy hoạch.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
07
|
Thực hiện việc sắp xếp, đổi mới và
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp theo hướng
tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính gắn kết giữa phát triển
vùng nguyên liệu với sản xuất, chế biến và thị trường tiêu thụ
|
Ban
Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
08
|
Thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà
nước theo đúng Kế hoạch đề ra, bán hết cổ phần Nhà nước tại các doanh nghiệp
Nhà nước không cần nắm giữ cổ phần chi phối.
|
Ban
Chỉ đạo cổ phần hóa
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
09
|
Tổ chức hội thảo giới thiệu về
doanh nghiệp xã hội, những chính sách mà doanh nghiệp xã hội được hưởng, hướng tới thành lập doanh nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chương
trình Hội thảo
|
10
|
Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua cung cấp các dịch vụ hỗ
trợ sau:
|
|
|
10.1
|
Hỗ trợ đào tạo một số nghiệp vụ về
quản trị doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Trung tâm xúc tiến đầu tư)
|
Chương
trình/lớp tập huấn
|
10.2
|
Hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn: Xây dựng
và thực hiện các hoạt động hỗ trợ kết nối doanh nghiệp với các tổ chức tín dụng
hoặc với nhà đầu tư trong và ngoài nước để thu hút hút thêm nguồn vốn đầu tư
cho doanh nghiệp; thực hiện hỗ trợ triển khai thực hiện dự án sau khi được cấp
chủ trương đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Trung tâm xúc tiến đầu tư)
|
Chương
trình kết nối và Báo cáo kết quả thực hiện
|
10.3
|
Hỗ trợ đào tạo lao động:
+ Khảo sát, đánh giá nhu cầu đào tạo
của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch và phối hợp với các
trường đào tạo, dạy nghề để đào tạo nghề cho các doanh nghiệp hoặc theo đơn đặt
hàng của các doanh nghiệp.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm giới thiệu việc làm, chỉ đạo Trường trung cấp nghề, các cơ sở dạy
nghề của tỉnh liên kết với các Trường nghề tỉnh, thành phố trong cả nước, các
doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh tuyển sinh đào tạo nghề phục vụ
cho nhu cầu sử dụng lao động của các nhà đầu tư đảm bảo về số lượng, chất lượng
và việc làm sau khi học của người lao động.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
10.4
|
Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: Tiếp
tục triển khai có hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh bằng việc tổ chức bồi dưỡng các lớp kiến thức pháp luật cho
doanh nghiệp; tiếp nhận kiến nghị và giải đáp pháp luật
cho doanh nghiệp (thường xuyên).
|
Sở
Tư pháp
|
Kế
hoạch và Báo cáo kết quả thực hiện
|
10.5
|
Cung cấp thông tin và gia nhập thị
trường: Tăng cường hơn nữa công tác xúc tiến thương mại để sản phẩm của các
doanh nghiệp tiếp cận thị trường trong nước và quốc tế; tổ chức các Hội chợ
nhằm quảng bá và hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
|
Sở
Công thương
|
Kế
hoạch 2017 và Báo cáo kết quả thực hiện
|
11
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm
tra, thanh tra doanh nghiệp (không quá một lần/năm thanh tra hoặc kiểm tra
theo lĩnh vực quản lý, trừ những trường hợp phải thanh tra đột xuất.); gửi Kế
hoạch kiểm tra, thanh tra cho Thanh tra tỉnh tổng hợp, theo dõi.
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Kế
hoạch
|
12
|
- Thiện việc rà soát, xử lý chồng
chéo kế hoạch thanh tra của các cơ quan chuyên ngành đối với các doanh nghiệp;
đảm bảo tuân thủ đúng thời gian, nội dung, đối tượng thanh tra, không làm ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây
dựng kế hoạch thanh tra liên ngành nhiều nội dung đối với doanh nghiệp và đảm
bảo mỗi doanh nghiệp chỉ kiểm tra hoặc thanh tra đối đa 1 lần/1 năm.
- Tổng hợp, công bố công khai kế hoạch
thanh tra các doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện.
|
13
|
Tổng hợp, theo dõi và hướng dẫn các
Sở, Ban, ngành UBND các huyện, thị xã không hình sự hóa các quan hệ kinh tế,
dân sự
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Văn
bản hướng dẫn
|
14
|
Rút ngắn thời gian giải quyết tranh
chấp hợp đồng từ 400 ngày xuống còn tối đa 200 ngày; thời gian giải quyết phá
sản doanh nghiệp từ 5 năm xuống còn 24 tháng.
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
15
|
- Phấn đấu 100% doanh nghiệp kê
khai thuế điện tử và tỷ lệ nộp thuế điện tử đạt trên 95%;
- Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn
thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu nại của
người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của
pháp luật, đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN 4.
|
Cục
thuế
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
16
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo năm 2017 và 5 năm giai đoạn 2016- 2020 trên cơ sở Đề án hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (tại Quyết
định số 844/QĐ-TTg ngày 18/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Kế
hoạch
|
17
|
Xây dựng và công khai quy trình thống
nhất về đấu nối nguồn cấp nước đối với cá nhân và tổ chức (đơn giản thủ tục
và rút ngắn thời gian); Công bố bản đồ hiện trạng đường ống
phân phối nước;
|
Công
ty Cổ phần cấp nước và Phát triển đô thị
|
Quy
trình và báo cáo kết quả thực hiện
|
18
|
Xây dựng và công khai quy trình cấp
điện, trong đó thực hiện rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các
doanh nghiệp, dự án đầu tư xuống còn tối đa là 08 ngày làm việc.
|
Công
ty Điện lực Đắk Nông
|
Quy
trình và báo cáo kết quả thực hiện
|
Tổng
cộng: 18 nhiệm vụ./.