Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2024 về Chiến lược hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 476/KH-UBND
Ngày ban hành 27/12/2024
Ngày có hiệu lực 27/12/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 476/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

CHIẾN LƯỢC HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện “Chiến lược hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030” như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Hạ tầng số là hạ tầng của nền kinh tế: hạ tầng số của Thừa Thiên Huế (bao gồm 04 thành phần chính: Hạ tầng viễn thông và Internet; Hạ tầng dữ liệu; Hạ tầng vật lý - số; Hạ tầng tiện ích số và Công nghệ số như dịch vụ) phải có dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng, phổ cập, bền vững, xanh, thông minh, mở và an toàn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính phủ số, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh.

2. Hạ tầng số tại Thừa Thiên Huế tiên tiến, hiện đại: Hạ tầng số được Nhà nước ưu tiên phát triển và bảo vệ như hạ tầng giao thông, hạ tầng năng lượng.

3. Phát triển đồng bộ: Hạ tầng số được quy hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác. Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số có hiệu quả trên cơ sở dùng chung, chia sẻ hạ tầng.

4. Nhà nước mạnh, thị trường mạnh: Nhà nước kiến tạo môi trường phát triển thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số. Thị trường sản phẩm, dịch vụ hạ tầng số phát triển nhanh, bền vững trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh. Phát triển các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân tại Thừa Thiên Huế có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, có năng lực cạnh tranh, đóng vai trò dẫn dắt, trụ cột trong phát triển hạ tầng số.

5. An toàn, an ninh mạng là điều kiện tiên quyết đối với hạ tầng số trong toàn bộ quá trình thiết kế, thử nghiệm, đánh giá, vận hành, khai thác: Bảo đảm an toàn, an ninh mạng là nhiệm vụ trọng yếu, xuyên suốt, không thể tách rời với phát triển hạ tầng số.

II. TẦM NHÌN

1. Hạ tầng số là nền tảng để Thừa Thiên Huế trở thành tỉnh số hiện đại, thông minh.

2. Hạ tầng số Thừa Thiên Huế tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, an ninh, an toàn và bền vững, góp phần đưa Thừa Thiên Huế đạt mức thu nhập trung bình cao vào năm 2030 và đạt mức thu nhập cao vào năm 2045.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu đến 2025:

- Phổ cập cáp quang đến các hộ gia đình;

- 100% khu vực thành phố Huế, các khu đô thị, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, nhà ga/cảng biển/sân bay quốc tế có dịch vụ di động 5G;

- Hình thành trung tâm dữ liệu hỗ trợ các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI Data Center);

- Phát triển các trung tâm dữ liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh theo các tiêu chuẩn quốc tế, trong đó chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE - Power Usage Effectiveness) không vượt quá 1,4;

- Trung bình mỗi người dân có 01 kết nối Internet vạn vật (IoT - Internet of Things);

- Mỗi người dân có 01 định danh số;

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử đạt trên 50%.

[...]
11