Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2024 phát triển hạ tầng số tỉnh Nam Định đến năm 2025

Số hiệu 137/KH-UBND
Ngày ban hành 08/10/2024
Ngày có hiệu lực 08/10/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Lê Đoài
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 137/KH-UBND

Nam Định, ngày 08 tháng 10 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025

Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030; số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 về Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Nam Định đến năm 2025 với nội dung cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Quan điểm

Hạ tầng số là hạ tầng của nền kinh tế, được ưu tiên phát triển và bảo vệ. Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ. Hạ tầng số được phát triển song song, đồng bộ với các hạ tầng kỹ thuật khác, như: hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm,...

2. Mục đích

- Phát triển hạ tầng số (bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

- Phát triển hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số, dẫn dắt phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, góp phần là động lực phát triển nhanh cho các ngành, các lĩnh vực và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo an ninh, quốc phòng của tỉnh.

- Phát triển hạ tầng số góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

3. Yêu cầu

- Hạ tầng số được lập kế hoạch, triển khai song song, đồng bộ với các hạ tầng kỹ thuật khác, như: hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm,...

- Phát triển hạ tầng số phải đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể. Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.

- Hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp nhu một dịch vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.

- Hạ tầng số được phát triển an toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số. Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành liên quan trong việc phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ viễn thông cho chuyển đổi số.

- Thực hiện triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự vào cuộc của các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025

1. Mạng viễn thông băng rộng di động

- Số thuê bao băng rộng di động đạt 85 thuê bao/100 dân;

- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 95%;

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 90%;

- Tốc độ băng rộng di động (tốc độ tải xuống theo i-Speed) đạt 70Mb/s;

- Tỷ lệ thôn, xóm được phủ sóng di động băng rộng đạt 100%;

- Tỷ lệ dùng chung vị trí BTS đạt 30%.

2. Mạng viễn thông băng rộng cố định

- Số thuê bao băng rộng cố định đạt 25 thuê bao/100 dân;

- Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng tiếp cận cáp quang khi có nhu cầu đạt 100%;

- Tốc độ băng rộng cố định (tốc độ tải xuống theo i-Speed) đạt 150Mb/s;

[...]