Chỉ số PAPI năm 2023 của tỉnh Đắk Nông đạt 38,97 điểm
(năm 2022 đạt 40,52 điểm), nằm trong nhóm Thấp so với các tỉnh, thành phố trong
cả nước. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong năm 2023, đẩy mạnh các giải
pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI năm 2024 và nâng cao chất lượng phục
vụ người dân, tổ chức của các cơ quan nhà nước; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện như sau:
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cấp chính
quyền, đặc biệt là chính quyền cấp cơ sở; kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn
chế năm 2023 và cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2024.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
và nhận thức, ý thức của từng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Xác định nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị,
địa phương trong công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công tại các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là cấp cơ sở; góp phần
xây dựng nền hành chính dân chủ, minh bạch, hiệu lực hiệu quả, phát huy quyền
làm chủ của Nhân dân trong tham gia ý kiến, kiểm tra, giám sát việc thực thi
chính sách, pháp luật.
d) Phấn đấu Chỉ số PAPI năm 2024 của tỉnh tăng điểm
số, tăng Nhóm so với năm 2023.
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền, giúp cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân
nhận thức đầy đủ, ý nghĩa và tầm quan trọng của Chỉ số PAPI.
b) Quán triệt, triển khai thực hiện các giải pháp
nâng cao Chỉ số PAPI năm 2024. Thực hiện đồng bộ, thống nhất với các chỉ đạo, định
hướng chung của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả quản trị và hành
chính công.
c) Kế hoạch được cụ thể hóa, triển khai đồng bộ ở tất
cả các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại UBND các xã, phường, thị trấn.
a) Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động triển khai thực hiện những nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý
nhà nước của ngành, địa phương; chủ động thực hiện và tích cực phối hợp với các
cơ quan liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này. Định kỳ ngày 20 hằng quý, 6 tháng và năm báo cáo kết quả
thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh; đẩy mạnh
công tác kiểm tra giám sát, chủ động ngăn ngừa các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực
trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh thực
hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi vào thực chất, đảm bảo việc thực hiện
nhiệm vụ chính trị, xây dựng cơ quan đơn vị, thay đổi phong cách, lề lối làm việc,
thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí. Giải trình và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát của PAPI tại cơ quan,
đơn vị, địa phương.
c) Chủ động triển khai thực hiện tốt Pháp lệnh về
thực hiện dân chủ ở cơ sở; thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, những quy định của pháp luật
liên quan đến việc cung ứng dịch vụ công trong cán bộ, công chức, viên chức để
nâng cao nhận thức, chất lượng phục vụ Nhân dân.
d) Trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra
công vụ theo thẩm quyền, tăng cường kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị.
a) Chủ động triển khai thực hiện các nội dung nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện công tác
CCHC, nhiệm vụ chuyên môn của ngành, lĩnh vực, đơn vị năm 2024.
b) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với UBND cấp
huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã; theo
dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực, đơn vị phụ
trách.
c) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này gắn với Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra công vụ hằng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị.
Tăng cường hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan báo
chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông
tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời tổ chức thông tin, tuyên
truyền các nội dung liên quan đến Chỉ số PAPI.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp huyện, cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã phối
hợp với UBND cùng cấp quán triệt, tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của
Chỉ số PAPI; trong đó, tập trung phổ biến các Luật: Thực hiện dân chủ cơ sở, Tiếp
cận thông tin, Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Phòng, chống tham nhũng, Bảo vệ
môi trường để Nhân dân tiếp cận và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định.
b) Sau khi nhận được Kế hoạch điều tra, khảo sát về
PAPI, kịp thời phối hợp với Sở Nội vụ để nắm bắt thông tin nhằm cung cấp số liệu
về đối tượng cần điều tra, khảo sát cho phù hợp.
Chỉ đạo, hướng dẫn Ban Tuyên giáo cấp huyện, hệ thống
Tuyên giáo cơ sở phối hợp UBND cùng cấp thông tin, tuyên truyền về việc tổ chức
thực hiện, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Chỉ đạo, hướng dẫn Ban Dân vận cấp huyện, hệ thống
dân vận cơ sở phối hợp UBND cùng cấp trong việc thực hiện Kế hoạch này, đặc biệt
gắn với việc thực hiện công tác dân vận chính quyền, thực hiện Quy chế dân chủ ở
cơ sở.
a) Làm đầu mối, chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo,
tổ chức triển khai Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất UBND
chỉ đạo xử lý kịp thời; định kỳ trước ngày 25 hằng quý, 06 tháng, năm báo cáo kết
quả thực hiện cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI về UBND tỉnh.
b) Tổ chức kiểm tra việc triển khai, thực hiện cải
thiện và nâng cao Chỉ số PAPI năm 2024 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ
chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức về Chỉ số PAPI cho cán bộ, công chức,
viên chức.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số
PAPI của tỉnh Đắk Nông năm 2024. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
STT
|
Chỉ số nội dung
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan hướng dẫn
theo dõi, giám sát
|
Thời gian thực
hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chỉ số nội dung Sự
tham gia của người dân ở cấp cơ sở: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp xã tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật tại cộng đồng
dân cư, đảm bảo người dân hiểu và thực hiện đúng quy định của pháp luật; ý thức
đầy đủ về quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc tham gia vào đời sống
chính trị tại cơ sở; đẩy mạnh thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi
vào thực chất, góp phần xây dựng chính quyền cơ sở dân chủ, trong sạch, vững
mạnh
|
1.1
|
Tri thức công dân
về chính sách hiện hành
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
để người dân nắm bắt được các chủ trương chính sách, pháp luật hiện hành Luật
dân chủ cơ sở, Luật Tiếp cận thông tin, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Tiếp
công dân, Luật Tiếp cận thông tin; Luật Bảo vệ môi trường; hiểu biết về vị
trí lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Cơ hội tham gia
|
Tuyên truyền, vận động bằng nhiều hình thức để
người dân hiểu biết, tham gia vào các tổ chức chính trị, chính trị xã hội,
đoàn thể, các câu lạc bộ hữu ích tại cơ sở...
|
Chủ tịch UBND cấp
xã
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp huyện
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Chất lượng bầu cử
Trưởng thôn, Tổ trưởng
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển
khai tổ chức bầu Trưởng thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố đảm bảo công khai,
minh bạch
|
Chủ tịch UBND cấp
xã
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp huyện
|
Trước bầu cử
|
1.4
|
Tham gia đóng góp
tự nguyện
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện việc huy động và
sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của người dân vào xây dựng công trình công
cộng, tham gia hiến đất làm đường giao thông nông thôn
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
Hằng năm
|
2
|
Chỉ số nội dung Công
khai, minh bạch: Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các cấp
tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật theo Kế hoạch đã được phê duyệt, ban
hành; đa dạng hóa các hình thức công khai chính sách, pháp luật hiện hành để
người dân có cơ hội tiếp cận các thông tin, chính sách pháp luật; tăng cường
công tác truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ngay từ khâu đề xuất chính sách và soạn
thảo văn bản.
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
Tổ chức cập nhật, công khai đầy đủ, kịp thời
thông tin cho người dân kịp thời nắm bắt, tiếp cận liên quan đến chính sách,
chế độ, quyền lợi trực tiếp của người dân và các chính sách pháp luật mới ban
hành
|
Chủ tịch UBND cấp
xã
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Công khai danh
sách hộ nghèo
|
Thực hiện quy trình rà soát, bình xét hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm theo đúng quy định; tổ chức niêm yết công khai danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo; giải quyết các chế độ chính sách xã hội theo đúng quy
trình, thủ tục, đối tượng quy định
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Hằng năm
|
2.3
|
Công khai thu, chi
ngân sách
|
Công bố, công khai thu, chi ngân sách cấp xã bằng
nhiều hình thức như: Niêm yết công khai tại Trụ sở UBND cấp xã, cấp thôn...;
bảo đảm tính chính xác của thông tin về thu, chi ngân sách đã công bố
|
Chủ tịch UBND cấp
xã
|
Giám đốc Sở Tài
chính
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Công khai minh bạch
kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất
|
Kịp thời công khai Bảng giá đất khi được UBND tỉnh
phê duyệt, ban hành hằng năm; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất tính
tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định; tổ chức lấy ý kiến
đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tiếp
thu đầy đủ ý kiến của người dân
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc các Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng
|
Hằng năm
|
3
|
Chỉ số nội dung Trách
nhiệm giải trình với người dân: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc
Luật Phòng, chống tham nhũng, Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng và các văn bản quy định có liên quan. Phải cụ thể hóa việc thực hiện
nhiệm vụ giải trình với người dân trong nội quy, quy chế làm việc; chỉ đạo,
kiểm tra cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện
nghiêm túc trách nhiệm giải trình trước Nhân dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, truyền thông trong tương tác giữa chính quyền với người dân, tổ chức
|
3.1
|
Mức độ và hiệu quả
trong tiếp xúc với chính quyền
|
Thực hiện tốt, đúng quy định trong công tác tiếp
công dân: Bố trí người đủ thẩm quyền, đúng chức trách thực hiện tiếp công dân
định kỳ; nâng cao vai trò, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Giải quyết khiếu nại,
tố cáo của người dân
|
Định kỳ gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại giữa người
dân với chính quyền cơ sở nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đặc biệt
là các nội dung người dân đánh giá thấp trong Chỉ số PAPI hằng năm, đồng thời,
nắm bắt những tâm tư, nguyện vọng và giải đáp trực tiếp các kiến nghị của người
dân; kịp thời xử lý, giải quyết các vụ việc khiếu nại, khiếu kiện thuộc thẩm
quyền
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chánh Thanh tra tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
3.3
|
Tiếp cận dịch vụ
tư pháp
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật tới
người dân, đẩy mạnh mô hình trợ giúp pháp lý; giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ,
giúp đỡ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp khi có nhu cầu
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Thường xuyên
|
Nâng cao năng lực, trách nhiệm trong việc giải quyết
hiệu quả các tranh chấp dân sự đảm bảo đúng quy định của pháp luật, dứt điểm,
thấu tình đạt lý của Tòa án và các cơ quan tư pháp tại địa phương
|
Chánh án Tòa án
nhân dân cấp huyện
|
Chánh án Tòa án
nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng
hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ Trưởng thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố; bồi dưỡng
nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra Nhân dân và Ban Giám sát đầu
tư cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp huyện
|
Giám đốc Sở Tư
pháp
|
Hằng năm
|
4
|
Chỉ số nội dung Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa
phương, tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân phát huy vai trò giám
sát trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, có chính sách và cơ chế
bảo vệ người dân khi thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng. Đảm bảo 100%
công chức, viên chức, người lao động được quán triệt, phổ biến quy định pháp
luật về phòng, chống tham nhũng. Đồng thời, tăng cường, phổ biến pháp luật về
phòng, chống tham nhũng sâu rộng trong Nhân dân
|
4.1
|
Kiểm soát tham
nhũng trong chính quyền
|
Giám sát, thanh tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại các sở, ngành, địa phương; công khai
rộng rãi kết quả xử lý các vụ việc về phòng, chống tham nhũng trên các phương
tiện thông tin đại chúng
|
Thủ trưởng các sở
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Kiểm soát tham nhũng
trong cung ứng dịch vụ công
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực thi
công vụ của cán bộ, công chức, nhất là trong việc thực hiện tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính
|
Thủ trưởng các sở
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Nội vụ;
Chánh Văn phong UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện khám, chữa bệnh; thái độ phục vụ, quy tắc ứng xử của các nhân viên y tế,
mua sắm tài sản, vật tư y tế;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các cơ sở giáo dục
tiểu học công lập về công tác quản lý thu và sử dụng các khoản thu của cha mẹ
học sinh.
|
Giám đốc các Sở: Y
tế, Giáo dục và Đào; Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Hằng năm
|
4.3
|
Công bằng trong
tuyển dụng vào khu vực công
|
Thực hiện việc tuyển dụng công chức, viên chức phải
bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch và đúng pháp luật
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Theo Kế hoạch tuyển
dụng
|
4.4
|
Quyết tâm chống
tham nhũng
|
Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người
dân phản ánh, kiến nghị về hiện tượng tham nhũng, tiêu cực
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Chỉ số nội dung Thủ tục
hành chính công: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC). Thực hiện niêm yết công khai các TTHC đã được UBND tỉnh
công bố tại trụ sở, trên Cổng/Trang thông tin điện tử; đa dạng hóa hình thức
niêm yết để thuận tiện cho việc tìm hiểu, tra cứu của cá nhân, tổ chức khi đến
giải quyết TTHC
|
5.1
|
Chứng thực, xác nhận
của chính quyền địa phương
|
Tổ chức kiểm tra tình hình giải quyết cấp Chứng
thực, xác nhận của chính quyền địa phương, TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
5.2
|
Đo lường sự hài
lòng của người dân trong giải quyết TTHC
|
Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
5.3
|
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
Rà soát, đơn giản hóa và nâng cao chất lượng thực
hiện TTHC Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Thủ tục hành chính
cấp xã, phường
|
Thực hiện đầy đủ việc niêm yết công khai quy
trình giải quyết TTHC, mức phí, lệ phí phải nộp theo quy định
|
Chủ tịch UBND cấp
xã
|
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Chỉ số nội dung Cung ứng
dịch vụ công: Các dịch vụ công phải được triển khai, thực hiện
bằng các giải pháp cụ thể, đồng bộ; thường xuyên rà soát, đổi mới ngày càng
mang lại sự hài lòng cho người dân, tổ chức
|
6.1
|
Y tế công lập
|
Thông tin, tuyên truyền về quy định trẻ em dưới 6
tuổi được miễn phí khám, chữa bệnh, người nghèo được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế;
tác dụng của thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện; Trạm trưởng
Trạm Y tế cấp xã
|
Giám đốc Sở Y tế;
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Thường xuyên
|
- Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại Bệnh viện
tuyến huyện; thực hiện các giải pháp khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong
ngành, lĩnh vực;
- Cải thiện các điều kiện cơ sở vật chất cơ bản
phục vụ người khám, chữa bệnh.
|
Giám đốc Trung tâm
Y tế cấp huyện; Trạm trưởng Trạm Y tế cấp xã
|
Giám đốc Sở Y tế
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Giáo dục tiểu học
công lập
|
- Nâng cao chất lượng dạy và học giáo dục tiểu học
công lập, năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
nhà giáo;
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường,
lớp, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học, nhất là các Trường học vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện
|
Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Hạ tầng căn bản
|
Bảo đảm cung cấp đầy đủ các điều kiện cơ bản cho
người dân như: Sử dụng điện lưới, đường giao thông nông thôn được bê tông
hóa; nước sạch cho sinh hoạt...
|
Chủ tịch UBND cấp huyện;
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải;
Giám đốc Công ty Điện lực Đắk Nông
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Tăng cường các biện
pháp đảm bảo an ninh, trật tự tại địa bàn khu dân cư
|
Tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự
tại địa bàn dân cư, ngăn chặn hiệu quả các loại tội phạm
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Chỉ số nội dung Quản
trị môi trường: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo, quan tâm đến chất lượng nguồn nước và
không khí để có những hành động kịp thời; trong đó, huy động người dân tham
gia cải thiện điều kiện môi sinh tại khu dân cư. Tìm ra những điểm nóng về ô
nhiễm môi trường để có giải pháp, biện pháp xử lý và nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường ở địa phương
|
7.1
|
Nghiêm túc trong bảo
vệ môi trường
|
- Đẩy mạnh các hoạt động về bảo vệ môi trường;
- Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các tổ chức,
cá nhân cơ sở sản xuất gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường;
- Tiếp tục xây dựng, duy trì và nhân rộng các mô
hình bảo vệ môi trường, mô hình tự quản về bảo vệ môi trường hiệu quả ở địa
phương;
- Xử lý kịp thời các sự cố, vấn đề môi trường được
thông báo và theo kiến nghị, yêu cầu của người dân.
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thường xuyên
|
Tổ chức kiểm soát, đánh giá tác động đến môi trường
của các nhà đầu tư trước khi cấp phép các dự án đầu tư vào địa phương
|
Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Chất lượng không
khí và chất lượng nước
|
Tập trung thực hiện các giải pháp để nâng cao tỷ
lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải y tế, chất thải rắn công nghiệp,
chất thải nguy hại, chất thải trong nông nghiệp, nông thôn phát sinh
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thường xuyên
|
8
|
Chỉ số nội dung Quản trị
điện tử: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ
tịch UBND cấp xã chủ động triển khai, kiểm tra, đánh giá hiện trạng Cổng/Trang
thông tin điện tử thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm khả năng truy cập thuận
tiện; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết
và sử dụng Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của các sở,
ban, ngành, UBND các cấp trong việc khai thác tìm hiểu những chính sách, pháp
luật của tỉnh, của các địa phương.
|
8.1
|
Sử dụng Cổng thông
tin điện tử của chính quyền địa phương
|
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và
hướng dẫn cho người dân biết cách sử dụng và khai thác thông tin trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa
phương;
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông
tin, trang thiết bị tại các cơ quan, đơn vị và cấp huyện, cấp xã.
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Tiếp cận và sử dụng
Internet tại địa phương
|
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và tổ
chức tập huấn cho người dân biết sử dụng Internet và sự tiện ích của Internet
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Phúc đáp của chính
quyền qua Cổng thông tin điện tử
|
- Tăng cường tuyên truyền hỗ trợ người dân tiếp cận,
sử dụng dịch vụ công trực tuyến trong giải quyết TTHC;
- Đăng tải đầy đủ thông tin, dự thảo chính sách,
pháp luật lên Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương để lấy
ý kiến của người dân; kịp thời giải đáp ý kiến của người dân trong chuyên mục
“hỏi - đáp” trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|