ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4647/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
05 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1290/KH-UBND NGÀY 11/5/2022
CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Thông báo kết luận của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy số 1183- TB/TU ngày 28/9/2023 về điều chỉnh, bổ sung một
số nội dung về cơ chế, chính sách, nguyên tắc, tiêu chí thực hiện Chương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hải Dương;
Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 230/TTr-SNN ngày 29/11/2023. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 11/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
1. Bổ sung
căn cứ pháp lý
- Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Căn cứ Công điện số
557/CĐ-TTg, ngày 18/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, hoàn thiện
các quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn
2023-2030; Công điện số 616/CĐ-TTg, ngày 04/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về
việc rà soát, hoàn thiện các quy hoạch để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
- Căn cứ Thông báo kết luận số
1159-TB/TU ngày 11/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phương án phân bổ, điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 và năm 2023
(vốn cấp tỉnh quản lý).
- Căn cứ Thông báo kết luận số
1183-TB/TU ngày 28/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về điều chỉnh, bổ sung một
số nội dung về cơ chế, chính sách, nguyên tắc, tiêu chí thực hiện Chương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hải Dương;
- Căn cứ Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương quy định về
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Điều chỉnh
điểm b, mục 2, phần II như sau
“b) Đối với xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao:
- Các xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới (sau đấy viết tắt là NTM) nâng cao giai đoạn 2016-2020 tiếp tục duy trì,
nâng cao chất lượng các tiêu chí đảm bảo sau khi rà soát 100% số xã đạt các chỉ
tiêu, tiêu chí xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025, tiếp tục phấn đấu xây dựng
NTM kiểu mẫu;
- Phấn đấu đến hết năm 2025 có
ít nhất 60% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao.”.
3. Điều chỉnh
điểm c, mục 2, phần II như sau:
“c) Đối với xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu:
- Các xã đã đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu giai đoạn 2016-2020 tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí đảm
bảo sau khi rà soát 100% số xã đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã NTM kiểu mẫu giai
đoạn 2021-2025 và hướng tới xây dựng NTM thông minh;
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu năm 2025 đạt 20%.”.
4. Bổ sung
mục tiêu của nội dung thành phần số 01, phần III
“*Mục tiêu: Đạt yêu cầu của
tiêu chí số 1 thuộc Bộ tiêu về xã NTM, xã NTM nâng cao; Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện NTM, huyện NTM nâng cao;
- Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt
tiêu chí số 1 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM, có ít nhất 60% số xã đạt tiêu chí số
1 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; Có ít nhất 30% số
huyện đạt chuẩn tiêu chí số 1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng
cao.”.
5. Điều chỉnh
mục 2, phần III
“2. Nội dung thành phần số 02:
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối
nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền
a) Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2,
tiêu chí số 3, tiêu chí số 4, tiêu chí số 5, tiêu chí số 6, tiêu chí số 7, tiêu
chí số 8, tiêu chí số 15, tiêu chí số 17 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2,
tiêu chí số 3, tiêu chí số 4, tiêu chí số 5, tiêu chí số 6, tiêu chí số 7, tiêu
chí số 8, tiêu chí số 17, tiêu chí số 18 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2,
tiêu chí số 3, tiêu chí số 4, tiêu chí số 5, tiêu chí số 6, tiêu chí số 7, tiêu
chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2,
tiêu chí số 3, tiêu chí số 4, tiêu chí số 5, tiêu chí số 6, tiêu chí số 7, tiêu
chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
b) Nội dung cụ thể:
- Nội dung 01: Tiếp tục hoàn
thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao
thông kết nối liên xã, liên huyện. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 2 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM, trong đó, có 60% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 2 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 2 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 30% số
huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 02: Hoàn thiện và
nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm
bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 3 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM, trong đó, có 60% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 3 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 3 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 30% số
huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 03: Cải tạo và nâng
cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo
mỹ quan. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 4 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM và Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 4 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM và huyện NTM nâng
cao.
- Nội dung 04: Tiếp tục xây dựng,
hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất
cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5
thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM, trong đó, có 30% số
huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 05: Tiếp tục tham
mưu xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã,
thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa
gắn với phát triển du lịch nông thôn. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM, trong đó, có 60% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 30% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 06: Đầu tư xây dựng
hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các
chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp
huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện
đại. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 7 thuộc Bộ tiêu chí xã NTM; 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 thuộc
Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 30% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 07: Tập trung đầu tư
cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá
trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn. Đến năm 2025: Có ít
nhất 100% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
NTM; có 30% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
NTM nâng cao.
- Nội dung 08: Tiếp tục xây dựng,
cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung
tâm y tế huyện. Đến năm 2025:
+ Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 15 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM;
+ Có 100% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.
- Nội dung 09: Phát triển, hoàn
thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn
(theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/ 2020 của Thủ tướng
Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền
thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt
động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên
truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các
điểm cung cấp dịch vụ bưu chính. Đến năm 2025, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí
số 8 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 thuộc Bộ
tiêu chí về xã NTM nâng cao.
- Nội dung 10: Xây dựng, hoàn
thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung ở nông thôn, đảm bảo chất lượng
đạt chuẩn theo quy định. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt
tiêu chí số 17 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18
thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
tiêu chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 30% số huyện đạt tiêu
chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Nội dung 11: Tập trung xây dựng
cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các
khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết,
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh
hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống
thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
quy mô hộ gia đình, cấp thôn. Đến năm 2025:
+ Cấp xã: Có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 17 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17
thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Cấp huyện: Có 100% số huyện đạt
tiêu chí số 7 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; có 30% số huyện đạt tiêu
chí số 7 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
6. Bổ sung
mục tiêu của nội dung thành phần số 03, phần III
“*Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu
chí số 10, tiêu chí số 12, tiêu chí số 13 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; tiêu chí
số 10, tiêu chí số 12, tiêu chí số 13 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 6 thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Đến năm 2025:
+ Có 100% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 10, tiêu chí số 12, tiêu chí số 13 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM;
+ Có 60% số xã đạt chuẩn tiêu
chí số 10, tiêu chí số 12, tiêu chí số 13 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
+ Có 100% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 30% số huyện đạt chuẩn
tiêu chí số 6 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.”
7. Bổ sung
mục tiêu của nội dung thành phần số 04, phần III
“* Mục tiêu: Đạt yêu cầu của
tiêu chí số 9 và tiêu chí số 11 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; tiêu chí số 9 và
tiêu chí số 11 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 100% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 9, tiêu chí số 11 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; 60% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 9, tiêu chí số 11 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng
cao.”.
8. Bổ sung
mục tiêu của nội dung thành phần số 05, phần III
“*Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu của tiêu chí số
14; tiêu chí số 15 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM. Đến năm 2025, có 100% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 14, tiêu chí số 15 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5;
tiêu chí số 14 trong Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 60% số xã
đạt chuẩn tiêu chí số 5, tiêu chí số 14 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM
nâng cao. Đến năm 2025, có 100% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu
chí về huyện NTM; 30% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 thuộc Bộ tiêu chí về huyện
NTM nâng cao.”
9. Bổ sung
mục tiêu của nội dung thành phần số 06, phần III
“*Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 16
thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM. Đến năm 2025, có 100% số xã chuẩn đạt tiêu chí số
16 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 thuộc
Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 60% số xã chuẩn đạt tiêu chí số
6 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 thuộc
Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 30% số huyện đạt tiêu chí số
5 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.”
10. Bổ
sung mục tiêu của nội dung thành phần số 07, phần III
“*Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 17
thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM. Đến năm 2025, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số
17 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM.
- Đạt yêu cầu về tiêu chí số
17, tiêu chí số 18 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất
60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17, tiêu chí số 18 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM
nâng cao.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 7,
tiêu chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM. Đến năm 2025, có 100% số huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 7, tiêu chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.
- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 7,
tiêu chí số 8 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có ít nhất
30% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7; 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 thuộc
Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.”.
11. Bổ
sung mục tiêu của nội dung thành phần số 08, phần III
“*Mục tiêu:
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8,
tiêu chí số 18 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM. Đến năm 2025, có 100% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 8, tiêu chí số 18 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8,
tiêu chí số 15, tiêu chí số 16 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao. Đến năm
2025, có ít nhất 60% số xã đạt tiêu chí số 8, tiêu chí số 15, tiêu chí số 16
thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 thuộc
Bộ tiêu chí về huyện NTM. Đến năm 2025, có 100% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số
9 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 thuộc
Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, 30% số huyện đạt chuẩn tiêu
chí số 9 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.”
12. Bổ
sung mục tiêu của nội dung thành phần số 09, phần III
“* Mục tiêu: Đáp ứng yêu cầu
tiêu chí số 18 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM. Đến năm 2025, có 100% số xã đạt
tiêu chí số 18 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM.”.
13. Bổ
sung mục tiêu của nội dung thành phần số 10, phần III
“*Mục tiêu:
- Đạt tiêu chí số 19 thuộc Bộ
tiêu chí về xã NTM, xã NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 100% số xã đạt tiêu chí số
19 thuộc Bộ tiêu chí về xã NTM; 60% số xã đạt tiêu chí số 19 thuộc Bộ tiêu chí
về xã NTM nâng cao;
- Đạt yêu cầu tiêu chí số 9 thuộc
Bộ tiêu chí về huyện NTM, huyện NTM nâng cao. Đến năm 2025, có 100% số huyện đạt
tiêu chí số 9 thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM; 30% số huyện đạt tiêu chí số 9
thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM nâng cao.”.
14. Bổ
sung mục tiêu của nội dung thành phần số 11, phần III
“* Mục tiêu: Đảm bảo 100% cán bộ
chuyên trách xây dựng NTM các cấp, 100% cán bộ trong hệ thống chính trị tham
gia chỉ đạo xây dựng NTM được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng NTM; nâng
cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp;
triển khai sâu rộng Phong trào cả nước chung sức xây dựng NTM từ trung ương đến
cơ sở.”.
15. Điều
chỉnh phần IV như sau:
“IV. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN
Thực hiện theo Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh ban hành quy định về nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế hàng năm, tham mưu việc hỗ trợ trong
xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh.”.
Các nội dung khác của Kế hoạch
số 1290/KH-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 giữ nguyên, không
thay đổi.
Trên đây là Kế hoạch điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hải Dương giai đoạn
2021-2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (để báo cáo)
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu VT, KTN, Ô Chính.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Quân
|