ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 246/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
15 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1810/QĐ-UBND NGÀY 26/5/2022 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25/3/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông báo số 260/TB-KTNN
ngày 07/7/2023 của Kiểm toán nhà nước về kết quả kiểm toán tại tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 622-QĐ/TU
ngày 23/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XIX ban hành
Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1097/QĐ-UBND
ngày 02/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh sách các huyện,
thị xã, thành phố phấn đấu đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới; danh sách các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao,
nông thôn mới kiểu mẫu, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 1333/TTr-VPĐP ngày 17/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày
26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung sau:
1. Điều chỉnh Phụ lục số 01: Kế
hoạch thực hiện các chỉ tiêu về xây dựng huyện, xã, thôn/bản nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; bổ sung danh sách các xã thực hiện chỉ tiêu theo
kế hoạch tại Phụ lục số 01.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01,
Phụ lục số 01.a, Phụ lục số 01.b và Phụ lục số 01.c kèm theo)
2. Điều chỉnh nội dung tại gạch
đầu dòng thứ ba, tiết 1.2.1, điểm 1.2, khoản 1, mục II như sau:
- Cấp thôn/bản: Trong giai đoạn
2021-2025, có thêm 215 thôn/bản miền núi, 64 thôn/bản thuộc xã đặc biệt khó khăn
đạt chuẩn nông thôn mới; nâng tổng số thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới lũy kế
đến hết năm 2025 là 876 đơn vị, tương ứng khoảng 65% tổng số thôn/bản miền núi
trên địa bàn tỉnh, 101 thôn/bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, tương ứng khoảng
60% số thôn/bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn.
3. Điều chỉnh nội dung tại điểm
2.3, khoản 2, mục II như sau:
Dự kiến nguồn vốn thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:
- Ngân sách trung ương: 2.729,323
tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương (tỉnh,
huyện, xã): 4.226,0 tỷ đồng.
+ Ngân sách tỉnh: 1.479,0 tỷ
đồng.
+ Ngân sách huyện, xã: 2.747,0 tỷ
đồng.
- Vốn lồng ghép (các Chương
trình MTQG): 2.680,0 tỷ đồng.
- Vốn tín dụng: 6.000,0 tỷ đồng.
- Vốn huy động từ cộng đồng (từ
tiền mặt, quy đổi ngày công, hiến đất, vật tư, vật liệu của Nhân dân đóng góp):
5.000,0 tỷ đồng.
4. Bổ sung khoản 6 phần III như
sau:
Giao UBND các huyện, thị xã, thành
phố căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch xây dựng nông thôn mới được giao tại Phụ lục số
01 Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh, chủ động rà soát,
phê duyệt danh sách các thôn, bản xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20/02/2024 (qua Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới tỉnh).
5. Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh
Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các
ban, ngành đơn vị cấp tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- BCĐ TW các Chương trình MTQG (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM TW (để b/c);
- Trưởng BCĐ, các Phó Trưởng BCĐ tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ tỉnh (2747-QĐ/TU, 2023);
- Các huyện, thị, thành ủy;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÂY DỰNG XÃ, THÔN/BẢN NÔNG
THÔN MỚI VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số xã xây dựng NTM
|
Kết quả thực hiện đến nay (30/11/2023)
|
Kế hoạch thực hiện đến năm 2025 (sau điều chỉnh)
|
Ghi chú
|
Xã NTM
|
Trong đó
|
Thôn, bản miền núi NTM
|
Thôn, bản NTM kiểu mẫu
|
Xã đạt chuẩn NTM
|
Trong đó
|
Tổng số thôn, bản XD NTM
|
Thôn, bản miền núi NTM
|
Thôn, bản NTM kiểu mẫu
|
Nâng cao
|
Kiểu mẫu
|
Xã NTM nâng cao
|
Xã NTM kiểu mẫu
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
465
|
360
|
77,4
|
90
|
25,00
|
16
|
4,4
|
702
|
51,8
|
384
|
11,4
|
410
|
100,00
|
165
|
40,24
|
41
|
10,00
|
3.197
|
876
|
65
|
340
|
10
|
|
1
|
Quảng Xương
|
25
|
25
|
100
|
11
|
44,0
|
3
|
12,0
|
|
|
56
|
33,9
|
25
|
100
|
15
|
60,00
|
5
|
20,00
|
165
|
|
|
27
|
16
|
Điều chỉnh: Giảm 02 xã NTM nâng cao và giảm 01 xã NTM kiểu mẫu
|
2
|
TX. Bỉm Sơn
|
1
|
1
|
100
|
1
|
100,0
|
|
|
|
|
1
|
16,7
|
1
|
100
|
1
|
100
|
|
0
|
6
|
|
|
1
|
17
|
Điều chỉnh: Tăng 01 xã NTM nâng cao
|
3
|
TP Thanh Hóa
|
4
|
4
|
100
|
3
|
75,0
|
|
|
|
|
11
|
45,8
|
4
|
100
|
4
|
100
|
1
|
25,00
|
24
|
|
|
7
|
29
|
|
4
|
Hoằng Hóa
|
36
|
36
|
100
|
7
|
19,4
|
2
|
5,6
|
|
|
62
|
27,2
|
36
|
100
|
15
|
41,67
|
5
|
13,89
|
228
|
|
|
20
|
9
|
|
5
|
Nga Sơn
|
23
|
23
|
100
|
2
|
8,7
|
|
|
|
|
10
|
6,5
|
23
|
100
|
10
|
43,48
|
2
|
8,70
|
153
|
|
|
20
|
13
|
|
6
|
Hậu Lộc
|
21
|
21
|
100
|
3
|
14,3
|
|
|
|
|
14
|
10,6
|
21
|
100
|
8
|
38,10
|
1
|
4,76
|
132
|
|
|
20
|
15
|
|
7
|
Tp. Sầm Sơn
|
3
|
3
|
100
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
3
|
100
|
1
|
33,33
|
|
0
|
16
|
|
|
|
|
|
8
|
TX. Nghi Sơn
|
13
|
7
|
53,85
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
12
|
100,00
|
2
|
16,67
|
1
|
8,33
|
90
|
|
|
1
|
1
|
|
Tổng các huyện đồng bằng ven biển
|
126
|
120
|
95,24
|
27
|
23
|
5
|
4,2
|
0
|
|
154
|
18,9
|
125
|
100,00
|
56
|
44,80
|
15
|
12,00
|
814
|
0
|
|
96
|
12
|
|
9
|
Yên Định
|
22
|
22
|
100
|
7
|
31,8
|
2
|
9,1
|
|
|
11
|
9,7
|
22
|
100
|
14
|
63,64
|
3
|
13,64
|
113
|
|
|
11
|
10
|
Điều chỉnh: Tăng 01 xã NTM kiểu mẫu
|
10
|
Đông Sơn
|
13
|
13
|
100
|
9
|
69,2
|
3
|
23,1
|
|
|
68
|
80,0
|
13
|
100
|
9
|
69,23
|
4
|
30,77
|
85
|
|
|
43
|
51
|
Điều chỉnh: 01 xã NTM nâng cao
|
11
|
Thọ Xuân
|
26
|
26
|
100
|
13
|
50,0
|
2
|
7,7
|
32
|
58
|
12
|
5,2
|
26
|
100
|
18
|
69,23
|
5
|
19,23
|
232
|
32
|
58
|
25
|
11
|
|
12
|
Thiệu Hóa
|
24
|
24
|
100
|
7
|
29,2
|
1
|
4,2
|
|
|
32
|
20,8
|
24
|
100
|
11
|
45,83
|
2
|
8,33
|
154
|
|
|
15
|
10
|
|
13
|
Nông Cống
|
28
|
28
|
100
|
5
|
17,9
|
1
|
3,6
|
|
|
10
|
5,3
|
28
|
100
|
9
|
32,14
|
3
|
10,71
|
|
|
|
5
|
3
|
|
14
|
Vĩnh Lộc
|
12
|
12
|
100
|
4
|
33,3
|
1
|
8,3
|
|
|
23
|
22,7
|
12
|
100
|
6
|
50,00
|
2
|
16,67
|
101
|
|
|
23
|
23
|
|
15
|
Hà Trung
|
19
|
19
|
100
|
3
|
15,8
|
|
|
6
|
67
|
16
|
15,8
|
19
|
100
|
3
|
15,79
|
1
|
5,26
|
133
|
6
|
67
|
11
|
8
|
|
16
|
Triệu Sơn
|
32
|
32
|
100
|
8
|
25,0
|
1
|
3,1
|
17
|
63
|
3
|
1,3
|
32
|
100
|
19
|
59,38
|
2
|
6,25
|
229
|
17
|
63
|
10
|
4
|
|
Tổng các huyện đồng bằng, trung du
|
176
|
176
|
100
|
56
|
32
|
11
|
6,3
|
55
|
60,4
|
175
|
14,1
|
176
|
100
|
89
|
50,57
|
22
|
12,50
|
1.047
|
55
|
60,4
|
143
|
12
|
|
17
|
Thạch Thành
|
23
|
11
|
47,83
|
1
|
9,1
|
|
|
99
|
65
|
6
|
4
|
23
|
143,75
|
4
|
17,39
|
1
|
4,35
|
170
|
130
|
85
|
14
|
8
|
Điều chỉnh: Tăng 07 xã NTM
|
18
|
Như Thanh
|
13
|
9
|
69,23
|
3
|
33,3
|
|
|
71
|
54
|
17
|
11,9
|
13
|
100
|
4
|
30,77
|
1
|
7,69
|
149
|
84
|
64
|
15
|
10
|
|
19
|
Cẩm Thủy
|
16
|
10
|
62,50
|
1
|
10,0
|
|
|
52
|
60
|
7
|
6,8
|
16
|
100
|
2
|
12,50
|
1
|
6,25
|
103
|
55
|
63
|
13
|
13
|
|
20
|
Ngọc Lặc
|
20
|
15
|
75
|
1
|
6,7
|
|
|
133
|
74
|
3
|
2,0
|
20
|
100
|
3
|
15,00
|
|
0
|
189
|
163
|
91
|
11
|
6
|
|
21
|
Thường Xuân
|
15
|
6
|
40,0
|
1
|
16,7
|
|
|
35
|
35
|
5
|
4,4
|
8
|
88,89
|
2
|
25,00
|
1
|
12,50
|
113
|
50
|
50
|
7
|
6
|
Điều chỉnh: Giảm 01 xã NTM
|
22
|
Quan Hóa
|
14
|
1
|
7,14
|
0
|
|
|
|
31
|
33
|
1
|
1,1
|
3
|
100,00
|
1
|
33,33
|
|
0
|
93
|
37
|
40
|
6
|
7
|
|
23
|
Quan Sơn
|
11
|
2
|
18,18
|
0
|
|
|
|
56
|
67
|
9
|
11,0
|
5
|
83,33
|
1
|
20,00
|
|
0
|
83
|
63
|
76
|
16
|
19
|
Điều chỉnh: Giảm 01 xã NTM
|
24
|
Như Xuân
|
15
|
5
|
33,33
|
0
|
|
|
|
39
|
35
|
3
|
2,7
|
7
|
87,50
|
1
|
14,29
|
|
0
|
112
|
56
|
50
|
3
|
3
|
Điều chỉnh: Giảm 01 xã NTM
|
25
|
Lang Chánh
|
9
|
2
|
22,22
|
0
|
|
|
|
31
|
48
|
1
|
2,0
|
4
|
80,00
|
1
|
25,00
|
|
0
|
64
|
45
|
70
|
5
|
8
|
Điều chỉnh: Giảm 01 xã NTM
|
26
|
Bá Thước
|
20
|
3
|
15
|
0
|
|
|
|
83
|
45
|
3
|
2,0
|
7
|
63,64
|
1
|
14,29
|
|
0
|
183
|
108
|
59
|
10
|
5
|
Điều chỉnh: Giảm 04 xã NTM
|
27
|
Mường Lát
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
17
|
22
|
0
|
0,0
|
3
|
150,00
|
0
|
0
|
|
0
|
77
|
30
|
39
|
1
|
1
|
Điều chỉnh: Tăng 01 xã NTM
|
Tổng cộng các huyện miền núi
|
163
|
64
|
39,26
|
7
|
10,9
|
0
|
0
|
647
|
51,2
|
55
|
4
|
109
|
100,00
|
20
|
18,35
|
4
|
3,67
|
1.336
|
821
|
65
|
101
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 01.A:
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2024-2025
TT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
Tổng cộng (50 xã)
|
|
I
|
Thị xã Nghi Sơn
|
|
1
|
Xã Phú Sơn
|
|
2
|
Xã Phú Lâm
|
|
3
|
Xã Tân Trường
|
|
4
|
Xã Tùng Lâm
|
|
5
|
Xã Trường Lâm
|
|
II
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
Xã Thạch Lâm
|
|
2
|
Xã Thạch Quảng
|
|
3
|
Xã Thạch Tượng
|
|
4
|
Xã Thạch Cẩm
|
|
5
|
Xã Thành Mỹ
|
|
6
|
Xã Thành Yên
|
|
7
|
Xã Thành Vinh
|
|
8
|
Xã Thành Minh
|
|
9
|
Xã Thành Công
|
|
10
|
Xã Thành Tân
|
|
11
|
Xã Thành Tiến
|
|
12
|
Xã Ngọc Trạo
|
|
III
|
Huyện Như Thanh
|
|
1
|
Xã Phượng Nghi
|
|
2
|
Xã Xuân Thái
|
|
3
|
Xã Thanh Tân
|
|
4
|
Xã Thanh Kỳ
|
|
IV
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1
|
Xã Cẩm Lương
|
|
2
|
Xã Cẩm Thạch
|
|
3
|
Xã Cẩm Liên
|
|
4
|
Xã Cẩm Châu
|
|
5
|
Xã Cẩm Long
|
|
6
|
Xã Cẩm Phú
|
|
V
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
1
|
Xã Vân Am
|
|
2
|
Xã Cao Ngọc
|
|
3
|
Xã Phùng Giáo
|
|
4
|
Xã Phùng Minh
|
|
5
|
Xã Minh Tiến
|
|
VI
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
Xã Xuân Cao
|
|
2
|
Xã Xuân Lộc
|
|
VII
|
Huyện Quan Hóa
|
|
1
|
Xã Thiên Phủ
|
|
2
|
Xã Phú Lệ
|
|
VIII
|
Huyện Quan Sơn
|
|
1
|
Xã Trung Xuân
|
|
2
|
Xã Trung Tiến
|
|
3
|
Xã Mường Mìn
|
|
IX
|
Huyện Như Xuân
|
|
1
|
Xã Bình Lương
|
|
2
|
Xã Thượng Ninh
|
|
X
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
Xã Lâm Phú
|
|
2
|
Xã Đồng Lương
|
|
XI
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
Xã Ái Thượng
|
|
2
|
Xã Ban Công
|
|
3
|
Xã Kỳ Tân
|
|
4
|
Xã Thành Lâm
|
|
XII
|
Huyện Mường Lát
|
|
1
|
Xã Mường Chanh
|
|
2
|
Xã Quang Chiểu
|
|
3
|
Xã Nhi Sơn
|
|
PHỤ LỤC 01.B:
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO GIAI ĐOẠN 2024-2025
TT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
Tổng cộng (75 xã)
|
|
I
|
Huyện Quảng Xương
|
|
1
|
Xã Quảng Hòa
|
|
2
|
Xã Quảng Hợp
|
|
3
|
Xã Quảng Ninh
|
|
4
|
Xã Quảng Chính
|
|
II
|
TP Thanh Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Quang
|
|
III
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Lưu
|
|
2
|
Xã Hoằng Hợp
|
|
3
|
Xã Hoằng Đạt
|
|
4
|
Xã Hoằng Phượng
|
|
5
|
Xã Hoằng Phong
|
|
6
|
Xã Hoằng Châu
|
|
7
|
Xã Hoằng Quỳ
|
|
8
|
Xã Hoằng Thịnh
|
|
IV
|
Huyện Nga Sơn
|
|
1
|
Xã Nga Thành
|
|
2
|
Xã Nga Thạch
|
|
3
|
Xã Nga Yên
|
|
4
|
Xã Nga Liên
|
|
5
|
Xã Nga Phú
|
|
6
|
Xã Nga Phượng
|
|
7
|
Xã Nga Trung
|
|
8
|
Xã Nga Bạch
|
|
V
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
1
|
Xã Liên Lộc
|
|
2
|
Xã Minh Lộc
|
|
3
|
Xã Quang Lộc
|
|
4
|
Xã Đại Lộc
|
|
5
|
Xã Thuần Lộc
|
|
VI
|
TP. Sầm Sơn
|
|
1
|
Xã Quảng Đại
|
|
VII
|
TX. Nghi Sơn
|
|
1
|
Xã Hải Nhân
|
|
2
|
Xã Thanh Sơn
|
|
VIII
|
Huyện Yên Định
|
|
1
|
Xã Yên Trường
|
|
2
|
Xã Định Tăng
|
|
3
|
Xã Yên Trung
|
|
4
|
Xã Yên Thái
|
|
5
|
Xã Định Hải
|
|
6
|
Xã Yên Thịnh
|
|
7
|
Xã Yên Phú
|
|
IX
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
1
|
Xã Xuân Lập
|
|
2
|
Xã Xuân Minh
|
|
3
|
Xã Xuân Tín
|
|
4
|
Xã Xuân Hồng
|
|
5
|
Xã Xuân Phong
|
|
X
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
1
|
Xã Thiệu Vũ
|
|
2
|
Xã Thiệu Lý
|
|
3
|
Xã Thiệu Giao
|
|
4
|
Xã Thiệu Duy
|
|
XI
|
Huyện Nông Cống
|
|
1
|
Xã Thăng Long
|
|
2
|
Xã Minh Nghĩa
|
|
3
|
Xã Tế Thắng
|
|
4
|
Xã Trường Trung
|
|
XII
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
1
|
Xã Vĩnh Yên
|
|
2
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
XIII
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
1
|
Xã Dân Lý
|
|
2
|
Xã Tiến Nông
|
|
3
|
Xã Hợp Thành
|
|
4
|
Xã Khuyến Nông
|
|
5
|
Xã Thọ Tiến
|
|
6
|
Xã Hợp Lý
|
|
7
|
Xã Minh Sơn
|
|
8
|
Xã Xuân Thọ
|
|
9
|
Xã Xuân Lộc
|
|
10
|
Xã Thọ Cường
|
|
11
|
Xã Thọ Phú
|
|
XIV
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
Xã Thạch Định
|
|
2
|
Xã Thành Tâm
|
|
3
|
Xã Thành An
|
|
XV
|
Huyện Như Thanh
|
|
1
|
Xã Phú Nhuận
|
|
XVI
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1
|
Xã Cẩm Ngọc
|
|
XVII
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
1
|
Xã Ngọc Sơn
|
|
2
|
Xã Lam Sơn
|
|
XVIII
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
Xã Thọ Thanh
|
|
XIX
|
Huyện Quan Hóa
|
|
1
|
Xã Phú Nghiêm
|
|
XX
|
Huyện Quan Sơn
|
|
1
|
Xã Tam Lư
|
|
XXI
|
Huyện Như Xuân
|
|
1
|
Xã Bãi Trành
|
|
XXII
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
Xã Giao An
|
|
XXIII
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
Xã Điền Lư
|
|
PHỤ LỤC 01.C:
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2024-2025
TT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
Tổng cộng (25 xã)
|
|
I
|
Huyện Quảng Xương
|
|
1
|
Xã Tiên Trang
|
|
2
|
Xã Quảng Yên
|
|
II
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Đồng
|
|
2
|
Xã Hoằng Lưu
|
|
3
|
Xã Hoằng Xuân
|
|
III
|
Huyện Nga Sơn
|
|
1
|
Xã Nga An
|
|
2
|
Xã Nga Thành
|
|
IV
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
1
|
Xã Hoa Lộc
|
|
V
|
Huyện Yên Định
|
|
1
|
Xã Định Hòa
|
|
VI
|
Huyện Đông Sơn
|
|
1
|
Xã Đông Yên
|
|
VII
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
1
|
Xã Tây Hồ
|
|
2
|
Xã Xuân Bái
|
|
3
|
Xã Nam Giang
|
|
VIII
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
1
|
Xã Thiệu Nguyên
|
|
IX
|
Huyện Nông Cống
|
|
1
|
Xã Vạn Hòa
|
|
2
|
Xã Vạn Thắng
|
|
X
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
1
|
Xã Vĩnh Tiến
|
|
XI
|
Huyện Hà Trung
|
|
1
|
Xã Hà Sơn
|
|
XII
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
1
|
Xã Thọ Vực
|
|
XIII
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
Xã Thành Hưng
|
|
XIV
|
Huyện Như Thanh
|
|
1
|
Xã Hải Long
|
|
XV
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1
|
Xã Cẩm Tú
|
|
XVI
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
Xã Ngọc Phụng
|
|
XVII
|
TX Nghi Sơn
|
|
1
|
Xã Hải Nhân
|
|
XVIII
|
TP Thanh Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Đại
|
|