ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4564/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
20 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, TIẾNG DÂN TỘC
THEO QUYẾT ĐỊNH 771/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TỈNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2019-2025”
I. CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ Quyết định số
771/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2018-2025” (sau đây gọi tắt là Quyết định 771/QĐ-TTg);
- Căn cứ Công văn số
490/UBDT-HVDT ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện
Quyết đinh số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; Nghị định số 82/2010/NĐ- CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính
phủ về quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong
các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
- Căn cứ Quyết định số
163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2016- 2025.
- Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Căn cứ Nghị quyết số
33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về quy định mức chi công tác phí,
chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
II.MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục trang bị, hoàn thiện về
kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối
tượng theo quy định.
Trang bị cho cán bộ, công chức,
viên chức trực tiếp đến công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số biết nghe, hiểu
được từ ngữ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày góp phần nâng cao hiệu quả
trong công tác tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) chấp hành
chủ trương đường lối của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
2. Yêu cầu
Việc triển khai công tác bồi dưỡng
kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc phải được thực hiện đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở,
trong đó cần tập trung vào nhóm đối tượng thường xuyên trực tiếp tiếp xúc với đồng
bào DTTS, công tác ở vùng DTTS.
Xác định rõ trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân
tộc; xây dựng cơ chế phối hợp, trong đó xác định rõ nhiệm vụ chủ trì và nhiệm vụ
phối hợp trong triển khai thực hiện; chế độ báo cáo, sơ, tổng kết việc thực hiện
đề án.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao, cập nhật kiến thức
dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; dạy
tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm
việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số nhằm góp phần thực hiện hiệu quả
công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế -
xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường
khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Đến hết năm 2020:
- 100% cán bộ, công chức thuộc
nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng 2 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức
dân tộc, chính sách dân tộc;
- Tối thiểu 50% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của địa
phương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;
- Tối thiểu 20% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp
xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân
tộc thiểu số.
2.2 Đến năm 2025:
- 100% cán bộ, công chức thuộc
nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng 2 của tỉnh được cung cấp tài liệu, thông tin về
kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của địa
phương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;
- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức,
viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp
xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân
tộc thiểu số.
IV. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI
Cán bộ, công chức, viên chức trực
tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công
chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số (theo
danh mục tên cơ quan, địa bàn phụ biểu 1 và phụ biểu 2), cán bộ, công chức
cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số gồm các
nhóm đối tượng sau:
1. Nhóm đối tượng 1
Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy.
2. Nhóm đối tượng 2
Giám đốc, Phó giám đốc sở và
tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Tỉnh ủy1; Trưởng, Phó
ban, ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân2, Ủy ban nhân dân tỉnh3;
Trưởng, Phó các ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh4; Bí thư, Phó
bí thư Huyện ủy; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy ở địa bàn 04
huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế.
3. Nhóm đối tượng 3
- Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh ủy, HĐND, Ủy ban nhân
dân tỉnh, Các tổ chức chính trị - xã hội (theo sở, ban, ngành, đơn vị 1,2,3,4);
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện;
Trưởng, Phó ban, ngành trực thuộc huyện ủy, các ngành, đoàn thể các huyện: Sơn
Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và lãnh đạo Văn phòng HĐND, UBND huyện Lạng
Giang, Tân Yên; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học;
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường nội trú, bán trú ở địa bàn 93 xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số5.
4. Nhóm đối tượng 4
Công chức, viên chức trực tiếp
tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ,
công chức cấp xã ở địa bàn 92 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số; bí thư chi bộ,
trưởng thôn thuộc xã khu vực III và thôn, bản ĐBKK.
V. NỘI DUNG,
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG.
1. Nội dung, chương trình bồi
dưỡng cho các nhóm đối tượng
- Nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng
2: các chuyên đề về kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số và chính sách
dân tộc của Đảng và Nhà nước.
- Nhóm đối tượng 3, đối tượng
4: các chuyên đề lý thuyết về kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số,
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; nghiên cứu thực tế, viết thu hoạch cuối
khóa.
Nội dung chương trình, tài
liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số Quyết định
số 771/QĐ-TTg , ngày 26 tháng 6 năm 2018, Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Hình thức bồi dưỡng
2.1 Về bồi dưỡng kiến thức
dân tộc:
- Nhóm đối tượng 1: Thực hiện lồng
ghép với nội dung các chương trình: lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản
lý nhà nước; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; học tập, quán triệt Nghị
quyết của Đảng; cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 2: Bồi dưỡng tập
trung 03 ngày/năm kết hợp cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.
- Nhóm đối tượng 3: Bồi dưỡng tập
trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).
- Nhóm đối tượng 4: Bồi dưỡng tập
trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).
2.2 Về bồi dưỡng tiếng
dân tộc thiểu số: Bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên
cứu.
Chương trình, tài liệu bồi
dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho 4 nhóm đối tượng theo quy định tại
Quyết định số Quyết định số 771/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 6 năm 2018, Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức và các văn bản hiện hành.
VI. SỐ ĐỐI
TƯỢNG VÀ KINH PHÍ
1. Số đối tượng
- Giai đoạn 2019-2020: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho 1.623 cán bộ công chức, viên chức các nhóm
đối tượng;
- Giai đoạn 2021-2025: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho 4.368 cán bộ công chức, viên chức các nhóm
đối tượng.
2. Kinh phí thực hiện
- Tổng nhu cầu kinh phí kế hoạch
đề án giai đoạn 2019-2025 là 2.914 triệu đồng;
- Ngân sách nhà nước bố trí thực
hiện Đề án hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác (nếu có);
- Hàng năm các sở, ngành được
giao nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc xây dựng dự toán kinh
phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
(có
biểu kế hoạch chi tiết đính kèm theo)
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Là cơ quan chủ trì giúp UBND
tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo
dục và Đào tạo, các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trong việc xác định các nhóm đối tượng; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của Đề
án; tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Lập kế hoạch, dự toán kinh
phí hàng năm để thực hiện công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết. Chủ trì xây dựng kế hoạch kinh phí để thực hiện bồi dưỡng kiến thức
dân tộc, tiếng dân tộc hàng năm cho các đối tượng là Bí thư chi bộ, trưởng thôn
(bản) thuộc địa bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số (thuộc nhóm đối tượng
4) của kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Giáo dục -
Đào tạo và các cơ quan liên quan cụ thể hóa chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến
thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với đặc điểm khu vực cho cán bộ,
công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 tại địa phương.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì lồng ghép chương
trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc với chương trình đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; xây dựng dự toán ngân sách và tổ
chức thực hiện chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc đối với
đối tượng này (nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và cán bộ, công chức viên
chức thuộc nhóm đối tượng 4).
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc;
nghiên cứu quy định cụ thể kết quả hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức
dân tộc đối với các bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc là một
trong các tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ kế hoạch được
phê duyệt tham mưu bố trí kinh phí cho các đơn vị, địa phương thực hiện; hướng
dẫn cấp phát, thanh quyết toán kinh phí.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan hướng dẫn cụ thể việc bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho nhóm đối
tượng nhóm 3 và nhóm 4 ở cấp huyện và xã; tham mưu trong công tác quản lý nhà nước
về dạy, học tiếng nói dân tộc thiểu số trên địa bàn theo quy định tại Nghị định
số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ.
- Phối hợp với các sở Nội vụ,
Ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Chủ trì thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về văn hóa dân tộc trên địa bàn; hướng dẫn cụ thể việc bồi dưỡng
kiến thức văn hóa dân tộc thiểu số cho nhóm đối tượng;
- Phối hợp lựa chọn báo cáo
viên chuyên đề văn hóa dân tộc tham gia giảng dạy nhóm đối tượng 2, 3, 4; phối
hợp trong công tác kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch theo chức năng ngành.
6. Các sở, ngành liên quan,
đoàn thể chính trị- xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Hàng năm tổ chức rà soát, tổng
hợp nhu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho các đối tượng thuộc
phạm vi quản lý gửi Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh trước ngày 31/7 hàng năm để xây
dựng kế hoạch bồi dưỡng chung của tỉnh năm kế hoạch. Phối hợp chỉ đạo, cử cán bộ,
công chức, viên chức tham gia đầy đủ khóa bồi dưỡng kiến thực dân tộc, tiếng
dân tộc hàng năm; sử dụng kết quả hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức
dân tộc đối với các bộ, công chức, viên chức là một trong các tiêu chí đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối
hợp triển khai thực hiện Kế hoạch, phối hợp kiểm tra, giám sát; định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tổng hợp).
Trên đây là nội dung Kế hoạch
thực hiện Đề án bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối, tiếng dân tộc theo Quyết định
số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ, công chức,
viên chức địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2019-2025. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản gửi về Ban Dân tộc tỉnh để tổng
hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Hoc viện Dân tộc- Ủy Ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các ban, cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND 92 xã Vùng DTTS;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, TH.
+ Lưu: VT, KGVX.
|
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
Phụ biểu số 1
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC, TIẾNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 4564/KH-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Nhóm đối tượng
|
Tổng số CBCC VC nhóm đối tượng
|
Giai đoạn 2019-2020
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số đến năm 2025
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ (%)
|
Kinh phí (trđ)
|
Số người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ%
|
Kinh phí (trđ)
|
Số lượt người
|
Số lớp
|
Đạt tỷ lệ%
|
Kinh phí (trđ)
|
|
Tổng số I+II+III
|
5.425
|
1.623
|
20
|
|
636
|
4.368
|
56
|
|
2.278
|
5.991
|
75
|
|
2.914
|
I
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm đối tượng 1
|
13
|
13
|
-
|
100
|
-
|
13
|
-
|
100
|
-
|
26
|
-
|
100
|
-
|
2
|
Nhóm đối tượng 2
|
104
|
52
|
01
|
50
|
30
|
83
|
02
|
80
|
50
|
135
|
02
|
100
|
80
|
3
|
Nhóm đối tượng 3
|
1.114
|
560
|
07
|
50
|
196
|
895
|
11
|
80
|
314
|
1.455
|
18
|
80
|
510
|
4
|
Nhóm đối tượng 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- CC,VC
|
868
|
600
|
07
|
60
|
210
|
780
|
10
|
90
|
273
|
1.380
|
17
|
80
|
483
|
|
- Bí thư chi bộ
+ Trưởng thôn, bản ĐBKK đông đồng bào DTTS
|
1.344
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.186
|
15
|
88
|
1.026
|
1.186
|
15
|
88
|
1.026
|
|
Tổng số
|
3.443
|
1.225
|
15
|
|
436
|
2.957
|
38
|
|
1.663
|
4.169
|
52
|
|
2.099
|
II
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm đối tượng 3
|
1.114
|
223
|
03
|
20
|
78
|
891
|
11
|
80
|
233
|
1.114
|
14
|
80
|
311
|
2
|
Nhóm đối tượng 4
|
868
|
175
|
02
|
20
|
62
|
520
|
07
|
60
|
182
|
695
|
09
|
80
|
244
|
|
Tổng
|
1.982
|
398
|
05
|
|
140
|
1.411
|
18
|
|
415
|
1.809
|
23
|
|
555
|
III
|
Kinh phí quản lý chỉ đạo, sơ kết tổng kết (Ban Dân tộc)
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
200
|
|
|
|
260
|
Ghi chú :
1. Các ban, ngành trực thuộc Tỉnh
ủy1: Văn phòng tỉnh ủy, Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo, Ban Tổ chức,
Báo Bắc Giang, Trường Chính trị tỉnh
2. Các ban trực thuộc Hội đồng
nhân dân2: Ban Văn hóa -Xã hội, Ban KT-NS,
3. Các sở ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh3: Ban Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triến nông thôn, Sở Lao động, TB và Xã hội, Sở Tài
chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Công thương, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
4. Các ngành, tổ chức chính trị
- xã hội tỉnh4: UBMTTQ, Tỉnh đoàn thanh niên, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Hội Nông Dân, Hội Cựu chiến binh.
5. Địa bàn các huyện: Sơn Đông,
Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Tân Yên;
6. Địa bàn 93 xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số5: Phụ biểu số 2.
Phụ biếu số 2
DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG DÂN TỘC THUỘC ĐỐI TƯỢNG THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 771/QĐ-TTG
(Kèm
theo Kế hoạch số 4564/KH-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
TÊN XÃ/HUYỆN
|
TT
|
TÊN XÃ/HUYỆN
|
GHI CHÚ
|
I
|
Huyện Sơn Động
|
III
|
Huyện Lục Nam
|
|
1
|
Xã An Bá
|
1
|
Xã Lục Sơn
|
|
2
|
Xã An Lập
|
2
|
Xã Bình Sơn
|
|
3
|
Xã Vĩnh Khương
|
3
|
Xã Trường Sơn
|
|
4
|
Xã Lệ Viễn
|
4
|
Xã Vô Tranh
|
|
5
|
Xã Vân Sơn
|
5
|
Xã Trường Giang
|
|
6
|
Xã An lạc
|
6
|
Xã Nghĩa Phương
|
|
7
|
Xã Hữu Sản
|
7
|
Xã Bảo Sơn
|
|
8
|
Xã Long Sơn
|
8
|
Xã Tam Dị
|
|
9
|
Xã Dương Hưu
|
9
|
Xã Huyền Sơn
|
|
10
|
Xã Yên Định
|
10
|
Xã Cương Sơn
|
|
11
|
Xã Bồng Am
|
11
|
Xã Tiên Nha
|
|
12
|
Xã Thanh Luận
|
12
|
Xã Chu Điện
|
|
13
|
Xã Tuấn Mậu
|
13
|
Xã Lan Mẫu
|
|
14
|
Xã Cẩm Đàn
|
14
|
Xã Yên Sơn
|
|
15
|
Xã Chiên Sơn
|
15
|
Xã Khám Lạng
|
|
16
|
Xã Quế Sơn
|
16
|
Xã Vũ Xá
|
|
17
|
Xã Giáo Liêm
|
17
|
Xã Cẩm Lý
|
|
18
|
Xã Phúc Thắng
|
18
|
Xã Đan Hội
|
|
19
|
Xã Thạch Sơn
|
19
|
TT. Lục Nam
|
|
20
|
Thị trấn An Châu
|
20
|
Xã Đông Hưng
|
|
21
|
Xã An Châu
|
21
|
Xã Đông Phú
|
|
22
|
Thị trấn Thanh Sơn
|
22
|
Xã Bảo Đài
|
|
II
|
Huyện Lục Ngạn
|
IV
|
Huyện Yên Thế
|
|
1
|
Xã Sa Lý
|
1
|
Xã Tiến Thắng
|
|
2
|
Xã Phong Minh
|
2
|
Xã Đồng Vương
|
|
3
|
Xã Phong Vân
|
3
|
Xã Đồng Tiến
|
|
4
|
Xã Tân Sơn
|
4
|
Xã Canh Nậu
|
|
5
|
Xã Cấm Sơn
|
5
|
Xã Đồng Hưu
|
|
6
|
Xã Hộ Đáp
|
6
|
Xã Xuân Lương
|
|
7
|
Xã Sơn Hải
|
7
|
Xã Hồng Kỳ
|
|
8
|
Xã Tân Lập
|
8
|
Xã Tam Hiệp
|
|
9
|
Xã Đèo Gia
|
9
|
Xã Đông Sơn
|
|
10
|
Xã Phú Nhuận
|
10
|
Xã Tam Tiến
|
|
11
|
Xã Kim Sơn
|
11
|
TT Cầu Gồ
|
|
12
|
Xã Kiên Lao
|
12
|
Xã Hương Vĩ
|
|
13
|
Xã Biển Động
|
13
|
Xã Tân Sỏi
|
|
14
|
Xã Tân Hoa
|
14
|
Xã Đồng Lạc
|
|
15
|
Xã Đồng Cốc
|
15
|
Xã Đồng Kỳ
|
|
16
|
Xã Phì Điền
|
16
|
Xã Tân Hiệp
|
|
17
|
Xã Giáp Sơn
|
V
|
Huyện Lạng Giang
|
|
18
|
Xã Biên Sơn
|
1
|
Xã Dương Đức
|
|
19
|
Xã Kiên Thành
|
2
|
Xã Xuân Hương
|
|
20
|
Xã Tân Mộc
|
3
|
Xã Tân Thanh
|
|
21
|
Xã Nam Dương
|
4
|
Xã Mỹ Hà
|
|
22
|
Xã Tân Quang
|
5
|
Xã Hương Sơn
|
|
|
|
VI
|
Huyện Tân Yên
|
|
|
|
1
|
Xã Lan Giới
|
|
|
|
2
|
Xã Liên Chung
|
|
|
|
3
|
Xã Hợp Đức
|
|
|
|
4
|
Xã Ngọc Vân
|
|
|
|
5
|
Xã Nhã Nam
|
|
|
|
6
|
Xã Tân Trung
|
|