STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kết
quả thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
A. Năm 2021
|
I
|
Xây dựng
văn bản chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai
số hóa kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý II/2021
|
2
|
Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành
văn bản sửa đổi, bổ sung; văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn bản được ban hành
|
Khi văn bản của Trung ương
|
3
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch và các
văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án.
|
UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kế hoạch được ban hành
|
Tháng 6/2021
|
II
|
Triển
khai nhiệm vụ số hóa
|
1
|
Nâng cấp Cổng Dịch vụ công tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành.
Viễn thông Đắk Nông
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả Cổng Dịch vụ công
được nâng cấp
|
Trong Quý IV 2021
|
2
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện danh
mục tài liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của địa phương trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành.
UBND cấp huyện
|
Danh mục dược phê duyệt
|
Khi có văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả đánh mã giấy tờ
|
Trong Quý IV 2021
|
4
|
Rà soát các cơ sở dữ liệu quốc gia,
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định
các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc
đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ
và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành.
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Trong Quý IV 2021
|
5
|
Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu cá
nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công tỉnh đáp ứng yêu cầu lưu trữ điện tử, kết
nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành.
Viễn thông Đắk Nông
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả Hoàn thành Kho dữ
liệu
|
Trong Quý IV 2021
|
6
|
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ kết
nối, tích hợp dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính giữa Cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành.
Viễn thông Đắk Nông
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả tích hợp
|
Trong Quý IV 2021
|
7
|
Triển khai thực hiện việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Cổng Dịch vụ công tỉnh
với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành.
Viễn thông Đắk Nông
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả tích hợp
|
Khi có hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
8
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC để đảm bảo
việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, cụ
thể: Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tương ứng cấp
tỉnh đạt tối thiểu 30%, cấp huyện đạt tối thiểu 20%, cấp xã đạt tối thiểu 15%
để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Viễn thông Đắk Nông
|
Báo cáo kết quả số hóa
|
Trong Quý IV 2021
|
8
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Trong Quý IV 2021
|
II
|
Kiện toàn
Bộ phận Một cửa
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức sắp xếp lại Bộ phận Một cửa
để triển khai quy trình số hóa
theo yêu cầu, tiến độ triển khai của Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Sắp xếp lại đạt yêu cầu
|
Trong Quý IV 2021
|
2
|
Xây dựng thương hiệu bản sắc của Bộ
phận Một cửa các cấp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thương hiệu được triển khai thực hiện
|
Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông đáp ứng yêu cầu của Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả số hóa
|
Trong Quý IV 2021
|
4
|
Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản
của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả
|
Trong Quý IV 2021
|
5
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề
án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả tập huấn
|
Quý III/2021
|
6
|
Tái cấu trúc, phê duyệt và tổ chức
thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo hướng cắt giảm thủ tục hoặc các bước kiểm tra, xác nhận, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ thủ
tục hành chính trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống.
|
Văn phòng UBND tỉnh
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả cắt giảm
|
Trong Quý IV 2021
|
III
|
Triển
khai nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa
giới hành chính
|
1
|
Rà soát, đánh giá, phê duyệt các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thể triển khai ngay việc tiếp
nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục
hành chính chưa được triển khai toàn quốc để tổ chức triển khai thí điểm tại
địa phương.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Danh mục TTHC
|
Quý III/2021
|
IV
|
Triển
khai các mô hình, giải pháp mới tăng năng suất lao động trong thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
Đánh giá lại hoạt động của Bộ phận
Một cửa các cấp để đề xuất cơ cấu, số lượng nhân sự phù hợp để triển khai bảo
đảm nâng cao năng suất lao động và đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả đánh giá
|
Quý III/2021
|
2
|
Triển khai các mô hình, giải pháp đổi
mới phù hợp với điều kiện thực tế để nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng
phục vụ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn bản triển khai
|
Trong Quý IV 2021
|
3
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính
về nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương được giao cho doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Thực hiện đánh giá khả năng đáp ứng
về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số
hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh áp dụng (phạm
vi, quy mô, nội dung tổ chức triển khai) cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp
nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với thực
tiễn tại địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả và đề xuất thực hiện
|
Quý III/2021
|
V
|
Thực hiện
nhiệm vụ giám sát, đánh giá trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới
|
1
|
Căn cứ Bộ chỉ số đánh giá, giám
sát, đo lường chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện chức năng giám
sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công
tỉnh đáp ứng yêu cầu của Đề án.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả lắp đặt
|
Trong năm 2021
|
2
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
theo dõi, giám sát, đánh giá giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh và Cổng Dịch vụ công
Quốc gia, Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo thời gian thực.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Báo cáo kết quả kết nối
|
Trong năm 2021
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện giám
sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo các yêu cầu, nhiệm
vụ của Đề án.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả giám sát
|
Trong năm 2021
|
B. Năm 2022
|
1
|
Tăng tối thiểu 20% số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả số hóa
|
|
2
|
Phối hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Bộ Tài nguyên và Môi trường kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo
hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh phục vụ việc giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả kết nối
|
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
4
|
Hoàn thành Cổng Dịch vụ công tỉnh
liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả kết nối
|
|
5
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu Cổng Dịch vụ công tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả kết nối
|
|
6
|
Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua
Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Báo cáo kết quả đánh giá
|
|
7
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Viễn thông Đắk Nông
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
8
|
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu
đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả đạt được
|
|
9
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận Một cửa các cấp xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần
đến giao dịch.
|
Văn phòng UBND tình; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả đạt được
|
|
C. Năm 2023 -
2025
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các CSDL quốc gia còn
lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh
phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả kết nối
|
|
2
|
Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm
thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc
kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã
vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
4
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
5
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp
nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội
bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan
được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành
công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
6
|
Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung
bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 1 năm lên mức tối thiểu: tại
Trung tâm hành chính công 1.600 hồ sơ; UBND cấp huyện 1.200 hồ sơ; UBND cấp
xã 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
7
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC; Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối
với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|