STT
|
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
SẢN
PHẨM
|
I
|
XÂY DỰNG
VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI
- UBND các huyện, thành phố: gọi
tắt là UBND cấp huyện
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo triển
khai thực hiện
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch, các văn bản triển
khai thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước 15/6/2021
|
Kế hoạch, văn bản triển khai thực
hiện
|
II
|
NÂNG CẤP,
HOÀN THIỆN CƠ SỞ HẠ TẦNG CNTT; KẾT NỐI, TÍCH HỢP CHIA SẺ DỮ LIỆU GIỮA CỔNG DỊCH
VỤ CÔNG QUỐC GIA VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP TỈNH
|
1
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết TTHC trên cơ sở hợp nhất cổng Dịch vụ công và Hệ thống một
cửa điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Hệ thống được nâng cấp, hoàn thiện
|
2
|
Phối hợp kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của các phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ
|
Các hệ thống được kết nối theo yêu
cầu
|
3
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tạo lập Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh với bộ, ngành Trung ương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Năm 2022
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
|
4
|
Đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ
chức, cá nhân trên Cong Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với tài khoản của Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp
để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của
tổ chức, cá nhân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh (Giúp liên hệ
với Văn phòng Chính phủ);
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
Tài khoản người dân được đồng bộ (1
tài khoản có thể sử dụng nhiều hệ thống)
|
5
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Kho quản lý dữ liệu điện tử được
nâng cấp
|
6
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các CSDL quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh được kết nối với các Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
III
|
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN SỐ HÓA HỒ SƠ TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
(1)
Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục
hành chính trước đó;
(2) Kết quả xử lý hồ sơ của các
cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính
(3) Kết quả giải quyết của thủ tục
hành chính
|
1
|
Tổ chức phân loại, chuyển đổi
hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục
hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
- Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh), Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp
nhận giải quyết
|
2
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng cấp tỉnh 30%, cấp huyện 20%, cấp xã 15% để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
3
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành; Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
100% Bộ phận Một cửa của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai quy trình số hóa hồ sơ; giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC được số hóa
|
4
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ
giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Theo hướng dẫn của VPCP
|
|
6
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
|
7
|
Số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa
bàn tỉnh tăng tối thiểu 20% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
8
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2022
|
|
9
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2022
|
|
10
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết
thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
Tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện
tử đạt 100%
|
11
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, Bộ
phận Một cửa cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt
100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn
trên địa bàn tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
12
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ
quan nhà nước kết nối, chia sẻ
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
13
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyên và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ
TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
IV
|
LƯU TRỮ
ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ thủ
tục hành chính điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2021
|
Ban hành danh mục thời hạn lưu trữ
của từng TTHC
|
2
|
Tổ chức lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hồ sơ được lưu trữ
|
V
|
MỞ RỘNG VIỆC
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC THEO HƯỚNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH
|
1
|
Rà soát, đề xuất đưa vào triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành
chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở
có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia, chuyên ngành trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực
địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Tham mưu Chủ tịch UBND công bố danh
mục
|
2
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Bảo hiểm
Xã hội tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Các đơn vị tiếp nhận hồ sơ không
phân địa giới hành chính
|
VI
|
ĐỔI MỚI VIỆC
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT TTHC THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN CƠ SỞ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
|
1
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của địa phương trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Hệ thống đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC tự động, thời gian thực
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để thực
hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động,
kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục
hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh) giám sát, đánh giá tình hình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
3
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big
Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc quy
trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
4
|
Điện tử hóa việc giám sát đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả (trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ như:
trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,... để phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ
phận Một cửa)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có
liên quan
|
Năm 2023-2025
|
Việc giám sát đánh giá kết quả tiếp
nhận, giải quyết TTHC được điện tử hóa
|
5
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan có
liên quan
|
Năm 2025
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
|
VII
|
ĐẢM BẢO NGUỒN
LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
1
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh (theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ)
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
Danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính được chuẩn hóa
|
2
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II năm 2022
|
Mẫu đơn, tờ
khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được điện tử hóa
|
3
|
Rà soát số lượng, chất lượng và
trang bị máy Scan phục vụ công tác số hóa hồ sơ đầu vào tại Bộ phận Một cửa cấp
tỉnh, huyện, xã (UBND cấp huyện thực hiện rà soát và bố trí kinh phí cho cấp
huyện và cấp xã)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2021
|
Đảm bảo số lượng, chất lượng máy
Scan phục vụ công tác số hóa hồ sơ
|
4
|
Triển khai thực hiện cơ chế giao
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính
về nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương được giao cho doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền thuê dịch vụ: cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan đơn vị có liên quan; Đơn vị
cung ứng dịch vụ
|
|
|
Thẩm quyền thuê dịch vụ: cấp huyện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Cơ
quan đơn vị có liên quan; Đơn vị cung ứng dịch vụ
|
|
|
5
|
Thực hiện thống nhất thương hiệu,
biển hiệu, .... giao diện của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định
tại điểm d. mục 4 phần III của Đề án
|
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Sau khi có hướng dẫn của VPCP
|
|
VIII
|
ĐỔI MỚI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một
cửa thuộc phạm vi quản lý
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Giải pháp nâng cao hiệu quả, năng
suất lao động của Bộ phận Một cửa
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
Tiếp nhận hồ sơ tại nhà của người
dân, tại trụ sở doanh nghiệp
|
3
|
Nghiên cứu, tổ chức triển khai các
kiosk thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ
sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần phải có sự
hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ
sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật,...
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh)
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
|
Kiosk thông minh được trang bị tại
Bộ phận Một cửa
|
4
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch
|
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2022
|
|
5
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
6
|
Phấn đấu đưa năng suất tiếp nhận hồ
sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối
thiểu: 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó
khăn: 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số
hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ
tiêu trên)
|
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn
vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
IX
|
TỔ CHỨC TẬP
HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN NỘI DUNG ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
1
|
Tham mưu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề
án
|
Văn phòng UBND tỉnh; Doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi được ký hợp đồng
thuê dịch vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Cơ quan thông tấn báo chí
|
Thường xuyên
|
Đề án được tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi, hiệu quả.
|
3
|
Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện
việc sử dụng thống nhất bản sắc thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Theo hướng dẫn của VPCP
|
Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC được thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất toàn quốc
|