TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm/kết quả công việc
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng
và ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Kế hoạch được ban hành
|
Trước ngày 30/6/2021
|
2.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới
tại Đề án trên địa bàn tỉnh (nếu có) để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất
trong hệ thống pháp luật.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các cơ quan có liên quan.
|
Văn bản quy phạm pháp luật được sửa
đổi, bổ sung.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
II
|
Nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối tích hợp chia sẻ dữ liệu
giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin
một cửa tỉnh
|
1.
|
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp hoàn thiện Cổng Dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa tỉnh phục vụ số
hóa và đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Hệ thống được nâng cấp, hoàn thiện.
|
Trước ngày 30/9/2021
|
2.
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo
lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp
chính quyền từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan.
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung
ương đến địa phương.
|
Năm 2022
|
3.
|
Phối hợp kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính với Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan.
|
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ.
|
Theo tiến độ Đề án và sau khi có hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
4.
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan.
|
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ.
|
Trong năm 2022
|
5.
|
Hoàn thành chức năng giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan.
|
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ.
|
Trong năm 2022
|
6.
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công
dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan.
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Năm 2021 và theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7.
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC
tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan.
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Năm 2022 và theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8.
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân,
doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị
có liên quan.
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Năm 2023-2025
|
III
|
Triển
khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
(1) Giấy tờ trong thành phần hồ
sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của
thủ tục hành chính trước đó;
(2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
(3) Kết quả giải quyết của thủ tục
hành chính.
|
1.
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết
nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Trong năm 2021
|
2.
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Tăng tối thiểu mỗi năm 20% việc số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đối với mỗi cấp hành
chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Năm 2022-2025
|
3.
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại
Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
100% Bộ phận Một cửa các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
|
Trong năm 2021
|
4.
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại
Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và
30% Bộ phận Một cửa cấp xã triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn
|
Trong năm 2022
|
5.
|
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại
Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Tăng tối thiểu mỗi năm 30% cho đến
khi đạt 100% tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã, trừ các xã vùng sâu, vùng
xa, vùng đặc biệt khó khăn
|
Năm 2023-2025
|
6.
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC để chia sẻ giữa Cổng
Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin khác.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được
chuẩn hóa
|
Thường xuyên
|
7.
|
Đánh mã giấy tờ
là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ sơ TTHC được đánh mã
|
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
8.
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết
TTHC.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
|
Quy trình điện tử hóa mẫu đơn, mẫu
tờ khai được phê duyệt
|
Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp
theo
|
9.
|
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy
tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính
(trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác
sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị
có liên quan.
|
|
Trong năm 2022
|
10.
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước
đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà
nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
|
Năm 2023-2025
|
11.
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối
thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công
được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
|
Năm 2023-2025
|
IV
|
Lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính
|
1.
|
Tổ chức lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên
quan
|
Hồ sơ được lưu trữ
|
Thường xuyên
|
V
|
Mở rộng việc
tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính
|
1.
|
Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào
triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ
liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp
thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định
tại cơ sở.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố
danh mục
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
2.
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về
hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC
đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát
|
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Bảo hiểm
xã hội tỉnh; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị
có liên quan
|
TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất
nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế được thực hiện tiếp nhận và giải quyết không
phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
VI
|
Đổi mới việc
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực
trên cơ sở ứng dụng công nghệ
|
1.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để thực
hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động,
kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục
hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh giám sát, đánh
giá tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
các cấp
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
2.
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big
Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị có liên quan
|
Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc quy
trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
3.
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn
thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương (trang bị hệ thống giám sát,
đánh giá tự động sử dụng công nghệ như: Trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật...
để phân tích cảm xúc, kết nối với bản đồ Bộ phận Một cửa)
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Việc giám sát đánh giá kết quả tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính được điện tử hóa
|
Năm 2023-2025
|
4.
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị
có liên quan.
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
|
Năm 2025
|
VII
|
Đảm bảo nguồn
lực cần thiết để triển khai Đề án
|
1.
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC để chia sẻ giữa Cổng
Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin khác.
|
Văn phòng UBND tỉnh (theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ)
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được
chuẩn hóa
|
Quý IV năm 2021
|
2.
|
Rà soát, bảo đảm điều kiện trang
thiết bị (hạ tầng mạng, chứng thư số, máy quét văn bản,...) để phục vụ công
tác số hóa tại Bộ phận Một cửa các cấp. UBND cấp huyện rà soát và bố trí kinh
phí cho cấp huyện và cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Các cơ quan liên quan.
|
Bảo đảm số lượng, chất lượng trang thiết bị phục vụ công tác số hóa.
|
Năm 2021
|
3.
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC (nếu có) được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg vào Kế hoạch
đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của Luật Đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
|
Năm 2021
|
4.
|
Bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh phí được đảm bảo cho việc thực
hiện các nhiệm vụ
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
5.
|
Triển khai thương hiệu của Bộ phận Một
cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
6.
|
Tham mưu triển khai thực hiện cơ chế
giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc
trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo hợp đồng
đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền) trên cơ sở đánh giá khả năng
đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả
năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích.
|
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
7.
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực
hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội dung
thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Báo cáo
|
Theo yêu cầu của
Văn phòng Chính phủ (quý, năm)
|
VIII
|
Đổi mới
nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa
|
1.
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất số lượng
nhân sự tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; giải pháp nâng cao
hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Giải pháp, nâng cao hiệu quả, năng
suất lao động của Bộ phận Một cửa.
|
Thường xuyên
|
2.
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
tiếp nhận, hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà; hoặc hẹn giờ
giải quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Tiếp nhận hồ sơ
thủ tục hành chính tại nhà của người dân hoặc tại trụ sở doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích. Cung cấp chức năng hẹn giờ giải quyết TTHC trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
3.
|
Nghiên cứu, đề xuất triển khai các
ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động
mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Ki ốt thông minh được trang bị tại
Bộ phận Một cửa
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo
|
4.
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến
giao dịch.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Các cơ quan liên quan
|
|
Trong năm 2022
|
5.
|
Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01
hồ sơ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Các cơ quan liên quan
|
|
Năm 2023-2025
|
6.
|
Phấn đấu đưa năng suất tiếp nhận hồ
sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một trong 1 năm lên mức tối thiểu
1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ, vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800
hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít
hơn chỉ tiêu trên).
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan
liên quan
|
|
Năm 2023-2025
|
IX
|
Tổ chức tập
huấn, tuyên truyền nội dung đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1.
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án
|
- Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông;
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích khi được ký hợp đồng thuê dịch vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Hội nghị tập huấn, các lớp tập huấn
|
Theo tiến độ triển khai và sau khi
có hướng dẫn tập huấn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2.
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Báo Khánh Hòa, Đài PTTH Khánh Hòa
|
Đề án được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả.
|
Thường xuyên
|
3.
|
Tham mưu triển khai thực hiện việc
sử dụng thống nhất bản sắc thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố,
|
Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC được thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất toàn quốc.
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ.
|