ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
390/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế
hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa Kế hoạch thực hiện UKVFTA
của Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5
năm 2021 của trên địa bàn tỉnh Nghệ An một cách có hiệu quả.
- Vận dụng có hiệu quả lợi thế của Hiệp
định UKVFTA nhằm cải cách thể chế, thúc đẩy hợp tác thương
mại và đầu tư giữa tỉnh Nghệ An với Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai-len.
2. Yêu cầu
- Bám sát Kế hoạch thực hiện Hiệp định
UKVFTA được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18
tháng 5 năm 2021, đảm bảo sự phù hợp các cam kết với điều kiện phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
- Các cấp, các ngành cần có kế hoạch,
lộ trình và bố trí nguồn lực để tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch;
- Hằng năm, tổ chức rà soát, đánh giá
việc thực hiện Kế hoạch, tình hình quan hệ quốc tế, diễn biến thị trường các
bên đối tác để điều chỉnh bổ sung Kế hoạch phù hợp.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
1. Tuyên truyền,
phổ biến thông tin về UKVKTA
- Tăng cường phổ biến về UKVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng
có thể chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội
doanh nghiệp, hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân,
các thành phần lao động khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An thông qua các phương tiện
truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương
trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, khóa đào tạo trực tuyến, hội
thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công
việc cần triển khai để thực thi hiệu quả UKVFTA;
- Tập huấn chuyên sâu cho cán bộ thuộc
cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế,
quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, đầu
tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí
tuệ, lao động, môi trường... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ
quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực thi
Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả;
- Thiết lập đầu mối thông tin về
UKFTA tại Sở Công Thương - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc
tế tỉnh, để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội
dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến UKVFTA.
- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương, các hiệp hội ngành hàng trong nước để kịp thời
thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh về yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của
Vương quốc Anh, Bắc Ai-len, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước và có giải
pháp ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu từ Vương quốc Anh, Bắc
Ai-len nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp,
hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai các chương
trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm
năng thế mạnh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút
các doanh nghiệp từ Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đến đầu tư, hợp tác phát triển
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác xây dựng
và triển khai cơ chế, chính sách
- Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định
chồng chéo, không còn phù hợp; ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để quy định các vấn đề cụ thể, đảm bảo tính
đồng bộ, minh bạch, phù hợp với các cam kết quốc tế và yêu cầu quản lý nhà nước
của tỉnh;
- Xây dựng thiết chế vận hành cung cấp
thông tin của cơ quan đầu mối, các cơ quan quản lý nhà nước của Bộ, tỉnh và các
doanh nghiệp, các hội doanh nghiệp, đảm bảo tính nhanh, kịp thời và chính xác.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương thông tin danh sách các trọng tài viên đã được các Bộ, ngành chỉ định theo quy định của Hiệp định để xử lý
các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên đến các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế phù hợp
về việc thành lập nhóm tư vấn bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo đảm sự
đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường, bao gồm tổ
chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp
và các tổ chức môi trường.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm xây dựng môi trường
kinh doanh của tỉnh thông thoáng, minh bạch, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh.
- Định hướng xây phát triển sản xuất
các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của tỉnh đáp ứng chất lượng, tiêu chuẩn kỹ
thuật để đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường Vương quốc Anh
và Bắc Ai-len.
- Tiếp tục rà soát các điểm nghẽn
trong quá trình sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu, đặc biệt đẩy mạnh công tác
kêu gọi đầu tư phát triển hạ tầng cảng biển, đầu tư nâng cấp đồng bộ hạ tầng kết
nối khu, cụm công nghiệp, khu vực nguồn hàng đến hệ thống cảng biển, sân bay,
đường sắt...nhằm giảm chi phí logistics cho doanh nghiệp.
- Tổ chức xúc tiến
thương mại, đầu tư, du lịch sang thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len nhằm xúc tiến xuất khẩu các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh tại thị trường
này như: hoa quả chế biến, dệt may, nguyên phụ liệu da giày, thủ công mỹ nghệ...
đồng thời kết nối nhập khẩu sản phẩm nguyên, phụ liệu, máy móc thiết bị cần thiết
phục vụ sản xuất trong nước để xuất khẩu; lựa chọn, hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị,
chuỗi cung ứng có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
để tận dụng lợi ích của Hiệp định.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
chính sách hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu, Chương trình xúc tiến
thương mại (Quốc gia và của Tỉnh); tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hệ
thống thương mại điện tử toàn cầu như Amazon, Alibaba...
- Tiếp tục thực hiện các chương trình
hỗ trợ nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp như: nâng cao trình độ và chất
lượng nguồn nhân lực, trình độ quản lý, kỹ năng ngoại ngữ, thương mại quốc tế
... cho tầng lớp doanh nhân trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin, hướng dẫn các rào cản
phi thương mại, thuế chống bán phá của Vương quốc Anh, Bắc Ai-len đến các doanh
nghiệp nhằm làm giảm thiểu rủi ro khi xâm nhập vào thị trường Vương quốc Anh và
Bắc Ai-len.
4. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ
chính sách, pháp luật về lao động; Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ
dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để
giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định;
- Kiểm tra, đánh giá tác động của Hiệp
định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,... và kiến nghị cấp có thẩm
quyền các giải pháp phù hợp, thực hiện có hiệu quả UKFTA trên địa bàn tỉnh.
III. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Giai đoạn 1 (năm 2021)
a) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định
UKVFTA trên địa bàn tỉnh;
b) Rà soát, ban hành các văn bản cần
thiết để triển khai thực hiện UKFTA trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn từ các bộ,
ngành Trung ương.
c) Phổ biến một số nội dung cơ bản của
UKVFTA, sự cần thiết và lợi ích của việc thực hiện Hiệp định trong toàn bộ các
sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Giai đoạn 2 (từ năm 2022 -
2025)
Triển khai các nhiệm vụ cụ thể theo lộ
trình tại Kế hoạch thực hiện UKFTA trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
(Nội
dung cụ thể có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối chủ
trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch, các ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp và
các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng Kế hoạch thực
hiện của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực
hiện (kế hoạch của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã gửi Sở Công
Thương tổng hợp trước 20/7/2021); thực hiện chế độ báo cáo triển khai UKVFTA 6
tháng, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu.
3. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp
pháp khác trên cơ sở đảm bảo sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện
đúng các quy định hiện hành.
- Giao Sở Tài chính trên cơ sở dự
toán của các cơ quan, đơn vị, tham mưu cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch đối với
các nội dung được hỗ trợ từ nguồn Chi thường xuyên trong khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị
các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để kịp
thời xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, PCVP (KT) UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Nghệ An; Đài PT TH Nghệ An;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ PKT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Q).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 390/KH-UBND
ngày 16/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA,
thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
|
1.1
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực hiện
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (UKVFTA) của tỉnh
Nghệ An. Trên cơ sở đó yêu cầu các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch để
triển khai UKVFTA
|
Sở
Công Thương; Các Sở, ngành, đơn vị theo chức năng quản lý Nhà nước
|
Các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Kế
hoạch của tỉnh và Kế hoạch của các ngành, địa phương
|
2021
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị phổ biến, tuyên
truyền về UKVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các sở,
ban, ngành, địa phương; cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương; Các sở, ngành, đơn vị theo chức năng quản lý Nhà nước
|
Cơ
quan chuyên môn các Bộ, ngành; Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hội
nghị, hội thảo
|
2021-2025
|
1.3
|
Xây dựng các chuyên đề chuyên sâu về
quy tắc xuất xứ, các yêu cầu kỹ thuật khi thực thi cam kết với UKVFTA trên
truyền hình hoặc các phương tiện truyền thông
|
Sở Công
Thương; Các sở, ngành, đơn vị theo chức năng quản lý Nhà nước
|
Các
cơ quan truyền thông
|
Các
chương trình truyền hình, truyền thanh, tập san, bài viết
|
2022-2025
|
1.4
|
Nắm bắt thông tin về các yêu cầu kỹ
thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng vệ thương mại của
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước để kịp
thời thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
cục, vụ, viện của Bộ Công Thương, bộ, ngành Trung ương; các sở, ban, ngành
liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các hội doanh nghiệp; doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công tác
xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách
|
2.1
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định UKVFTA, kịp thời kiến
nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định UKVFTA
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
VBQPPL
của HĐND tỉnh và UBND tỉnh
|
Hằng
năm
|
2.2
|
Xây dựng thiết chế vận hành cung cấp
thông tin của cơ quan đầu mối, các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh, các hội
doanh nghiệp và doanh nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các hội doanh nghiệp
|
Quy
chế
|
2022
|
2.3
|
Thông tin danh sách các trọng tài
viên đã được các bộ, ngành chỉ định theo quy định của Hiệp
định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên đến
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
cục, vụ, viện của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Thông
báo
|
Hằng
năm
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính;
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Báo
cáo
|
Hằng
năm
|
3.2
|
Rà soát các điểm nghẽn trong quá
trình sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2021-2025
|
3.3
|
Định hướng phát triển sản xuất nhằm
tạo nguồn sản phẩm công nghiệp của tỉnh đáp ứng chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật
để đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường Vưong quốc Anh và Bắc Ai-len
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2022
|
3.4
|
Định hướng phát triển sản xuất nhằm
tạo nguồn sản phẩm nông nghiệp của tỉnh đáp ứng chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật
để đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2022
|
3.5
|
Tiếp tục thực hiện các chương trình
hỗ trợ nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
3.6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới
thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Chương
trình, kế hoạch
|
Hằng
năm
|
3.7
|
Hướng dẫn các rào cản phi thương mại,
thuế chống bán phá giá của Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đến các doanh nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Thường
xuyên
|
4
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Nghiên cứu, tham mưu và đề xuất cơ
chế chính sách hỗ trợ dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ
tư vấn việc làm... cho người lao động của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng trong
quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Cơ
chế, chính sách
|
2022-2025
|
4.2
|
Kiểm tra, đánh giá tác động của Hiệp
định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,... và kiến nghị cấp có thẩm
quyền các giải pháp phù hợp, thực hiện có hiệu quả UKVFTA trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Báo
cáo
|
2022-2025
|