ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 234/KH-UBND
|
Hà
Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA). Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Thực
hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang với các nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho
các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung của hiệp định UKVFTA và cụ thể hóa các nội
dung Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Để đảm bảo sự phù hợp với khuôn khổ
thương mại song phương giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len,
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xác định một số nhiệm vụ để thực hiện Hiệp định
thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len như
sau:
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
a) Đổi mới và nâng cao hiệu quả công
tác thông tin, tuyên truyền về các Hiệp định thương mại tự do nói chung, Hiệp định
UKVFTA nói riêng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua
các hình thức phù hợp với các đối tượng như: Tổ chức các Hội nghị phổ biến
tuyên truyền pháp luật của tỉnh; các lớp tập huấn, hội thảo; các chương trình
phóng sự chuyên đề trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đăng tải các thông
tin liên quan trên chuyên mục về hội nhập kinh tế trong đó có các FTA mà Việt
Nam đang tham gia nói chung và của UKVFTA nói riêng trên Cổng thông tin điện tử
của tỉnh, Báo Hà Giang, các trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về những nội dung
cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định
UKVFTA.
b) Thiết lập, phân công đầu mối theo
dõi, cung cấp thông tin về các FTA tại Sở Công Thương và chủ động phối hợp với
các bộ, ngành Trung ương, các hiệp hội ngành hàng trong nước, để kịp thời thông
tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
về yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc
Anh. Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông
tin, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước và có giải pháp ứng phó kịp thời
với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu từ Vương quốc Anh nhằm hỗ trợ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ,
công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số
lĩnh vực thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch
vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,... bảo
đảm các doanh nghiệp và đội ngũ cán bộ công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước
hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó tận dụng các cơ hội và hạn chế tối đa các thách thức
khi thực thi Hiệp định trong điều kiện thực tiễn.
d) Đẩy mạnh triển khai các chương
trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm
năng thế mạnh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút các
doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác xây dựng,
triển khai thực hiện pháp luật, thể chế
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu
quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định UKVFTA.
b) Thường xuyên rà soát hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định chồng chéo,
không còn phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
để quy định các vấn đề cụ thể, đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch, phù hợp với các
cam kết quốc tế và yêu cầu quản lý nhà nước của tỉnh. Trong quá trình ban hành,
sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo trình tự thủ tục và lấy
ý kiến của các đối tượng có liên quan trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
c) Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương trong việc rà soát, sửa đổi, ban hành mới hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với
các cam kết trong Hiệp định UKVFTA và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng
lĩnh vực.
d) Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương thông tin danh sách các trọng tài viên đã được các bộ, ngành chỉ định theo
quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa
hai bên đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
e) Thường xuyên theo dõi, cập nhật
tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo việc thực hiện cơ chế
tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính
sách, pháp luật; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành
chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm xây dựng môi trường
kinh doanh của tỉnh thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh, từng bước cải thiện
vị trí xếp hạng PCI của tỉnh.
b) Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng,
nhận thức cho đội ngũ cán bộ công chức của tỉnh trong thực hiện hội nhập kinh tế
quốc tế, thực hiện các Hiệp định FTA cũng như thực hiện Hiệp định UKVFTA; Tập
huấn, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, Hợp tác xã tập trung về các nội dung
liên quan đến quy tắc xuất xứ hàng hóa, thủ tục chứng nhận xuất xứ, biện pháp vệ
sinh và kiểm dịch (SPS), hàng rào kỹ thuật đối với Thương mại (TBT) của Vương
quốc Anh và Bắc Ai-len.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia các chương
trình xúc tiến thương mại do tỉnh và bộ, ngành Trung ương tổ chức để giới thiệu
quảng bá sản phẩm hàng hóa chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh đến cộng đồng
doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng
kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tăng cường tổ
chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
d) Tăng cường hỗ trợ, nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nhất là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân về ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất kinh doanh, xây dựng nhãn hiệu sản phẩm để nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm; tăng cường các hoạt động hỗ trợ hoạt động khuyến công, khuyến nông và đẩy
mạnh việc thực hiện triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm để sản xuất các
sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và đảm bảo
tiêu chuẩn xuất khẩu sang Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các
vấn đề phát sinh với các đối tác nước ngoài nói chung và Vương quốc Anh nói
riêng, bảo đảm quyền lợi chính đáng của các doanh nghiệp, HTX; tạo thuận lợi
cho các doanh nghiệp nước ngoài trong quá trình tìm hiểu cơ
hội đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
f) Chủ động phòng ngừa phát hiện ngăn
chặn các hành vi lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ
theo Quyết định số 824/QĐ-TTg ngày 04/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo
môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp ứng
phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu nhằm đảm bảo
lợi ích chính đáng cho doanh nghiệp.
g) Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất tham gia vào mạng lưới sản
xuất, chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nước ngoài nhất là các chuỗi có sự
tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len để tận dụng lợi ích
của Hiệp định.
4. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Triển khai thực hiện đầy đủ các
quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Công đoàn, Luật Lao động, Luật Bảo vệ môi
trường, thực hiện hiệu quả các chế độ chính sách, an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp.
b) Tổ chức triển khai các chính sách
hỗ trợ người lao động, doanh nghiệp gặp khó khăn, mất việc làm do thiên tai, dịch
bệnh, do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực
thi Hiệp định theo quy định;
c) Xây dựng vùng sản xuất an toàn,
phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường;
d) Kiểm tra, đánh giá tác động của Hiệp
định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội và kiến nghị cấp có thẩm quyền
các giải pháp phù hợp, thực hiện có hiệu quả UKFTA trên địa bàn tỉnh.
(Kèm
theo phân công nhiệm vụ tại Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối chủ
trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện. Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết
quả thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch, các ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp và
các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng Kế hoạch thực
hiện của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực
hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi
văn bản về Sở Công Thương (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Hội nhập quốc tế về
kinh tế tỉnh Hà Giang) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp, nguồn tài trợ và các nguồn
tài chính hợp pháp khác để thực hiện đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và đúng các
quy định hiện hành.
- Đối với các nội dung nhiệm vụ theo
kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Trên đây là nội dung Kế hoạch triển khai
thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) theo Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ của UBND tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các sở ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Hà Giang;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội TMXNK tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH UKVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 234/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả đầu ra dự kiến
|
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc
Anh
|
1.1
|
Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ
biến thông tin về Hiệp định UKVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh
nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Sở
Công Thương
|
Các cục, vụ, viện của Bộ Công
Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Số hội
nghị được tổ chức
|
1.2
|
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm,
phổ biến các thông tin về Hiệp định UKVFTA, thị trường Vương quốc Anh và các
văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
|
Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh;
các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, Trung tâm Thông tin Văn
hóa các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Số
lượt tuyên truyền
|
1.3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ công chức,
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia lớp tập huấn hoặc
đào tạo chuyên sâu (trực tiếp và trực tuyến) về UKVFTA và một số lĩnh vực
như: Tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ,...
do bộ, ngành Trung ương tổ chức
|
Sở
Công Thương
|
Các cục, vụ, viện của Bộ Công
Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Hàng
năm
|
CBCC,
DN, HTX, cơ sở SXKD được tập huấn đào tạo chuyên sâu về UKVFTA
|
1.4
|
Nắm bắt thông tin về các yêu cầu kỹ
thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng vệ thương mại của
Vương quốc Anh, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước để kịp thời thông
tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các cục, vụ, viện của Bộ Công
Thương, bộ, ngành Trung ương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện,
thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Thường
xuyên
|
Các doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được thông
tin về yêu cầu kỹ thuật..
|
1.5
|
Triển khai các chương trình xúc tiến
đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của
tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp
Vương quốc Anh đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương, Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh
doanh
|
Thường
xuyên
|
thu
hút được doanh nghiệp đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh tại
địa phương
|
1.6
|
Thực hiện tuyên truyền qua các
chương trình truyền hình và phát thanh về Hiệp định UKVFTA
|
Đài
Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh
doanh
|
Thường
xuyên
|
Các
tin, bài, phóng sự
|
2. Công tác
xây dựng, triển khai thực hiện pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định UKVFTA, kịp thời kiến
nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định UKVFTA
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Hàng
năm
|
Số
văn bản QPPL được rà soát
|
2.2
|
Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật liên quan đến Hiệp định
UKVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh;
thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Sở
Công Thương, Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Hàng
năm
|
doanh
nghiệp được hỗ trợ pháp lý
|
2.3
|
Thông tin danh sách các trọng tài
viên đã được các bộ, ngành chỉ định theo quy định của Hiệp định để xử lý các
vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên đến các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các cục, vụ, viện của Bộ Công
Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Hàng
năm
|
DN
được thông tin về các trọng tài viên xử lý các vụ việc tranh chấp
|
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng
cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
TTHC
thực hiện trên dịch vụ công trực tuyến
|
3.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các chương trình, dự án khuyến nông; Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Thúc đẩy cơ giới hóa đồng bộ, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng các chuỗi
giá trị; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật, thị trường; hỗ trợ
chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Kế
hoạch/ chương trình/ dự án được thực hiện
|
3.3
|
Triển khai thực hiện chính sách hỗ
trợ trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học,
công nghệ trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa
học công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; phát triển thị trường
khoa học và công nghệ; Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cập nhật các
thông tin liên quan đến các quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế;
các quy định về hàng rào phi thuế; các cam kết về quy tắc xuất xứ hàng hóa;
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với các sản phẩm đã được cấp văn bằng
bảo hộ trong và ngoài nước.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh
doanh
|
Hàng
năm
|
Các
Kế hoạch/chương trình được thực hiện
|
3.4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh tham gia
các chương trình xúc tiến thương mại do bộ, ngành Trung ương tổ chức để giới
thiệu quảng bá sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh đến cộng đồng doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh
doanh
|
Hàng
năm
|
Sản
phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh được giới thiệu đến doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài.
|
3.5
|
Hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh
tranh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nhất là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân thông qua các hoạt động khuyến
công, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, xây dựng nhãn hiệu
sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị để nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm.
|
Sở
Khoa học CN
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh
doanh
|
Hàng
năm
|
sản
phẩm được bảo hộ
|
3.6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi cung ứng của các doanh
nghiệp nước ngoài nhất là các chuỗi có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương
quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh
doanh
|
Hàng
năm
|
DN
được tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nước
ngoài
|
4. Chính sách
an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Tổ chức triển khai các chính sách hỗ
trợ người lao động, doanh nghiệp gặp khó khăn, mất việc làm do thiên tai, dịch
bệnh, do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và
thực thi Hiệp định theo quy định;
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong quá trình thực thi hiệp định
|
Người
lao động, doanh nghiệp được hỗ trợ, bảo vệ
|
4.2
|
Phát triển các vùng sản xuất nông
lâm thủy sản an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, theo các quy trình sản xuất
tốt và tương đương, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực
phẩm, bảo vệ môi trường. Trọng tâm là ở các vùng sản xuất hàng hóa nông lâm
thủy sản chủ lực của tỉnh, vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ các cơ sở chế biến,
vùng sản xuất các sản phẩm nông lâm thủy sản đặc sản gắn với du lịch sinh
thái trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong quá trình thực thi hiệp định
|
Diện
tích sản xuất nông lâm thủy sản đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thực
phẩm và bảo vệ môi trường
|