Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len (UKVFTA) của thành phố Cần Thơ

Số hiệu 147/KH-UBND
Ngày ban hành 12/07/2021
Ngày có hiệu lực 12/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Nguyễn Văn Hồng
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 147/KH-UBND

Cn Thơ, ngày 12 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - Len (UKVFTA); Quyết định s 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quc Anh và Bắc Ai - Len (UKVFTA).

UBND thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định như sau:

I. SỰ CẦN THIẾT

Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương quốc Anh - Bắc Ai-len (UKVFTA) được chính thức ký kết vào ngày 29 tháng 12 năm 2020 tại Anh và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 dựa trên nền tảng các cam kết đã đồng thuận trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên hiệp Vương quc Anh và Bắc Ai - Len (UKVFTA), có bổ sung thêm một số điều chỉnh phù hợp với quan hệ thương mại song phương giữa Việt Nam và UK. Hiệp định UKVFTA sẽ giúp Việt Nam và Vương Quốc Anh duy trì các điều kiện thương mại ưu đãi và lợi ích kinh tế thông qua các cam kết mở cửa thị trường đã có trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).

Do đó, việc xây dựng Kế hoạch sẽ giúp thành phchủ động trong việc tận dụng cơ hội cũng như đối phó với các thách thức đặt ra khi thực thi Hiệp định.

II. MỤC TIÊU

1. Quán triệt và cụ thhóa từng nội dung của Hiệp định tới các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành ph, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, tổ chức đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Tăng cường tính chủ động trong việc tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, gắn khai thác với sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực, các lợi thế so sánh của địa phương nhm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vng.

2. Đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn thành phố trong quá trình thực hiện Hiệp định UKVFTA.

Chủ động triển khai hiệu quả đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ để tận dụng các cơ hội, đng thời ứng phó với những khó khăn, thách thức phát sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định.

III. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh

a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh; triển khai hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền về Hiệp định UKVFTA đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn thành phố thông qua các hình thức phù hợp với các đối tượng khác nhau như hình thức trực tuyến, phát thanh và truyền hình, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, cẩm nang, các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị tiếp xúc, đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về các nội dung cam kết, thị trường cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định.

b) Quán triệt về sự cần thiết và lợi ích của việc thực hiện Hiệp định UKVFTA trong các sở, ban ngành thành phvà các Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế, văn hóa - xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng trong việc triển khai thực hiện Hiệp định UKVFTA.

c) Tập huấn, bồi dưng tuyên truyền cho các cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nước trong một slĩnh vực như đầu tư, thương mại, dịch vụ, hải quan, thuế, mua sm của Chính phủ, sở hu trí tuệ... và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết của UKVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ th, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.

d) Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định UKVFTA để cung cấp thông tin, hướng dn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề liên quan đến Hiệp định đđảm bảo thực hiện Hiệp định một cách xuyên suốt và thống nhất.

đ) Tăng cường hệ thống thông tin và mối liên kết giữa các tác nhân tham gia từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm: cập nhật các thông tin từ các cơ quan quản lý Nhà nước nht là các Bộ chủ quản, Thương vụ Việt Nam ở các nước, Viện nghiên cứu có những thông tin về thị trường và cung cấp cho doanh nghiệp, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc Anh.

e) Đẩy mạnh triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhm quảng bá, giới thiệu tim năng thế mạnh của thành phố, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp Liên hiệp Vương quc Anh và Bc Ai-Len đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố.

2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế

a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành đchủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hp với Hiệp định UKVFTA.

b) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố; thực hiện tốt công tác htrợ pháp lý cho doanh nghiệp liên quan đến việc thực thi Hiệp định.

c) Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác hội nhập quốc tế về lĩnh vực công thương tại địa phương.

d) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác hội nhập quốc tế về lĩnh vực công thương trên địa bàn thành phđể phù hợp với những yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết.

3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực

a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

b) Đẩy mạnh thu hút đầu tư hạ tầng giao thông, thông tin và hạ tầng khu cụm công nghiệp; tăng cường liên kết gia các địa phương, ngành tạo chui liên kết cung ứng hàng hóa, nguyên vật liệu nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa.

c) Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển logistics nhằm đáp ứng yêu cu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước và quốc tế; tăng cường công tác qun lý, htrợ, khuyến khích, kiến tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics.

[...]