ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
9763/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 16 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG
QUỐC ANH VÀ BẮC IRELAND (UKVFTA) CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ireland (UKVFTA);
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban
hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA) tỉnh Đồng Nai với các nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện Hiệp định Thương
mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (viết tắt là
Hiệp định UKVFTA) kịp thời, đầy đủ, có hiệu quả, phù hợp với tình hình của tỉnh
Đồng Nai, tận dụng thế mạnh của địa phương nhằm khai thác tối đa cơ hội Hiệp định
UKVFTA mang lại.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch phải có sự kết hợp với việc thực hiện Kế hoạch số
11028/KH-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về thực
hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (EVFTA).
b) Phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
và hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin
a) Tăng cường phổ biến về Hiệp định
UKVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu
tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội
ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, các thành phần lao động
khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các
ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn,
khóa đào tạo trực tuyến, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội
dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ
thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như
thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch vụ, hải
quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường, v.v... bảo đảm
các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu
đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp
định UKVFTA tại địa phương (Sở Công Thương) để cung cấp thông tin, hướng dẫn và
làm rõ các nội dung cam kết và các
vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng
lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về thị trường Vương quốc
Anh và thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp
thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm
bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa của Vương quốc Anh.
đ) Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến
thương mại - đầu tư tại các nước UK nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp
Vương quốc Anh về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt nam,
qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh
vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những
nút thắt có thể gây cản trở một số ngành của Việt Nam trong việc tận dụng Hiệp
định UKVFTA.
2. Công tác xây dựng
pháp luật, thể chế
a) Các sở, ban, ngành, địa phương và
các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
trong quá trình thực thi Hiệp định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nếu có đề xuất
sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
b) Kịp thời hướng dẫn việc thực thi
Hiệp định cho các đối tượng có liên quan theo quy định.
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham
vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách,
pháp luật.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân phù hợp với cam kết quốc tế; đồng
thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt
hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2021-2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số
4025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2020; trong đó, tập trung phát huy vai trò quản
lý nhà nước trong thiết lập hạ tầng, tạo môi trường phát triển thương mại điện
tử, hỗ trợ kịp thời các chính sách cho doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh, tiếp cận, mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu thông qua thương mại điện tử.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của
các doanh nghiệp Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định; tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến
khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh kết nối với
doanh nghiệp địa phương, góp phần hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
4. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi
nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, v.v... để giúp người lao động
bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh và thực thi Hiệp định.
b) Thực hiện việc đánh giá tác động của
Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề ra những giải
pháp để thực hiện hiệu quả Hiệp định trên địa bàn tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lấy
từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh và từ các nguồn tài trợ, huy động xã hội
hóa hợp pháp khác theo quy định. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Công Thương
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách thực hiện hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ
chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân
công, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển
khai thực hiện; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, báo cáo tình hình triển
khai thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước
ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương
và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland
(UKVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, đơn vị phản hồi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ VN tỉnh;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
- Chánh - Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số 9763/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Tiến
độ
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến
thông tin
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến về Hiệp định
UKVFTA tới các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương, cộng đồng doanh nghiệp
và người dân
|
Sở
Công Thương
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các
hội nghị, hội thảo
|
Năm
2021-2022
|
1.2
|
Xác định nhu cầu tuyên truyền và phổ biến thông tin để phối
hợp với Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp
định UKVFTA cho các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương, doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực như tiếp cận
thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ, v.v...
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các
khóa tập huấn, đào tạo trực tiếp hoặc trực tuyến
|
2021-2025
|
1.3
|
Định hướng các cơ quan báo chí trên
địa bàn tỉnh để tuyên truyền giới thiệu về Hiệp định UKVFTA
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Đài
PT-TH tỉnh Đồng Nai
|
Các
bài viết, bài nói, ấn phẩm, số
liệu
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.4
|
Thường xuyên cập nhật các nội dung
cơ bản của Hiệp định UKVFTA trên Trang thông tin điện tử (Website) của ngành
để các doanh nghiệp tham khảo và cảnh báo những lưu ý
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh
|
Các
bản tin, bài báo trên Trang thông tin điện tử của ngành
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.5
|
Thưc hiện các chương trình truyền
hình và truyền thanh về Hiệp định UKVFTA
|
Đài
PT-TH tỉnh Đồng Nai, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh,
Báo Đồng Nai
|
Sở
Công Thương
|
Các
chương trình truyền hình, truyền thanh, chuyên mục trên báo
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
1.6
|
Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến
đầu tư, xúc tiến thương mại tại các nước Vương quốc Anh nhằm thông tin cho cộng
đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam, qua đó phát triển quan hệ
thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Các
chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Công tác xây dựng pháp luật, thể
chế
|
|
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để chủ động
thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức tham vấn, lấy ý kiến các
đối tượng liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại và chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu
có tiềm năng và lợi thế của tỉnh Đồng Nai vào các nước Vương quốc Anh
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn
|
Kế
hoạch, chương trình xúc tiến thương mại
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng
cao năng lực của các cơ quan quản lý và tổ chức, cá nhân liên quan nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp định UKVFTA
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Các chương
trình hỗ trợ, các khóa tập huấn, hội nghị, hội thảo, ấn phẩm hướng dẫn
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Xây dựng và ban hành đồng bộ các
chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển
đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, v.v... để giúp người
lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá
trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định.
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Báo
cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị các giải pháp phù hợp
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Đánh giá những tác động của Hiệp định
UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... trên địa bàn tỉnh và kiến nghị
các biện pháp phù hợp
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Báo
cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|