Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/04/2023 của Văn phòng Chính phủ về Quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về về phát triển Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Công văn số
1043/BTTTT-CĐSQG ngày 25/3/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tiếp tục
triển khai một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công
trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số
2338/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban
hành Kế hoạch nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 với những nội dung như sau:
Kinh phí phát sinh được đảm bảo
bằng nguồn chi thường xuyên, nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc
các đơn vị, địa phương và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai
thực hiện Kế hoạch này. Công khai theo thời gian thực kết quả thực hiện các chỉ
tiêu này trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Chủ trì triển khai các nhiệm
vụ liên quan đến kỹ thuật đối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Phối hợp hướng dẫn việc tái cấu
trúc quy trình đối với các dịch vụ công theo hướng tận dụng tối đa dữ liệu số
đã có trong các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành và Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
- Chủ trì việc theo dõi, đánh
giá, đôn đốc các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện các chỉ tiêu trực
tiếp về cung cấp, sử dụng DVCTT.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn, tổng hợp phương án
tái cấu trúc quy trình đối với các dịch vụ công theo hướng tận dụng tối đa dữ
liệu số đã có trong các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành và Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án và theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện của các đơn vị.
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm
vụ tại Kế hoạch triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVCTT
trên địa bàn tỉnh.
Chủ động thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Chịu trách nhiệm về rà
soát, theo dõi và triển khai, sử dụng các nội dung liên quan đến cung cấp DVCTT
ở cả 3 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản
lý để đảm bảo thống nhất trong toàn tỉnh; kịp thời báo cáo UBND tỉnh các bất cập,
vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này; phối hợp, chủ động đề
xuất với các Sở, ban, ngành các nội dung liên quan đến tái cấu trúc quy trình
TTHC; rà soát các TTHC và các điều kiện bảo đảm để cung cấp các TTHC theo hình
thức trực tuyến.
- Thường xuyên đôn đốc, theo
dõi việc triển khai sử dụng DVCTT trên địa bàn. Xem xét, nghiên cứu việc giao
chỉ tiêu cụ thể đối với các phòng, ban chuyên môn, các xã/phường/thị trấn trên
địa bàn (nếu cần thiết).
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ,
hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các
DVCTT.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao
hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2024./.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng các yêu cầu sử dụng
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, phản ánh kịp thời các bất cập, các yêu cầu
đối với hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các yêu cầu gửi về Trung tâm CNTT và Truyền thông
(qua văn bản, email, điện thoại...)
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Cập nhật hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
đáp ứng yêu cầu sử dụng, khắc phục triệt để các lỗi phát sinh hiện nay
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hệ thống hoạt động ổn định, phản ánh dữ liệu một
cách đầy đủ, chính xác
|
Tháng 6/2024
|
1.3
|
Kết nối, đảm bảo đồng bộ chuẩn dữ liệu đến Cổng dịch
vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết nối toàn diện, dữ liệu đồng bộ chính xác
|
Tháng 6/2024 (Sau
thời gian trên tiếp tục duy trì thực hiện thường xuyên)
|
1.4
|
Kết nối, đồng bộ chuẩn dữ liệu đến hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC)
của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền
thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết nối toàn diện, dữ liệu đồng bộ chính xác
|
Tháng 6/2024
|
1.5
|
Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Hệ thống đáp ứng yêu cầu
|
Năm 2024
|
1.6
|
Cập nhật và cấu hình quy trình của dịch vụ công
“Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính” thực hiện trên Cổng Dịch vụ công tỉnh
Bắc Kạn để làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến và công chức
giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Hệ thống đáp ứng yêu cầu
|
|
1.7
|
Các sở, ban, ngành kịp thời rà soát, đề nghị kết
nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với các hệ thống thông tin,
CSDL trung ương và của các bộ ngành theo hướng dẫn của các Bộ, ngành quản lý
các hệ thống
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn bản đề nghị kết nối của các sở, ban, ngành gửi
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
1.8
|
Thực hiện kết nối Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh đến các hệ thống thông tin, CSDL trung ương và của các bộ
ngành. Trong đó, năm 2024 phải hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu đến
80% dịch vụ đã cung cấp trên NDXP
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban, ngành
|
Hệ thống kết nối thành công, dữ liệu đồng bộ/chia
sẻ được chính xác
|
Thường xuyên
|
1.9
|
Tạo lập biểu mẫu điện tử tương tác cho các dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban, ngành
|
100% DVCTT
|
- Tháng 7/2024:
100% DVCTT theo CV 667/VP-NCPC;
- Tháng 12/2024:
100% DVCTT.
|
1.10
|
Kết nối dữ liệu, đảm bảo việc điền sẵn thông tin,
dữ liệu trong quá trình nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC đối với các dữ liệu
đã được kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
100% TTHC được điền sẵn thông tin với các dữ liệu
đã có
|
Tháng 12/2024
|
1.11
|
Thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người dùng với
các DVCTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thiết kế lại giao diện, hệ thống theo hướng thân
thiện, thuận tiện trong sử dụng nhằm nâng cao chất lượng trải nghiệm của người
dùng
|
Năm 2024 Hoàn
thành 100%
|
1.12
|
Nghiên cứu mở rộng cung cấp DVCTT trên các kênh số
khác ngoài Cổng dịch vụ công.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai thêm các hình thức cung cấp DVCTT khác
(nếu có) để phù hợp xu thế và thuận tiện cho người sử dụng.
|
Năm 2024
|
1.13
|
Công khai theo thời gian thực kết quả thực hiện
các chỉ tiêu giao về DVCTT trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Số liệu công khai theo thời gian thực
|
Tháng 5/2024
|
2
|
Rà soát, tái cấu trúc,
đơn giản hóa TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng hợp, cung cấp thông tin về danh mục hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu, dữ liệu cụ thể đã được kết nối, chia sẻ đến hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, đáp ứng việc sử dụng ngay trong giải quyết
TTHC, làm cơ sở để các sở, ban, ngành rà soát, các cấu trúc, đơn giản hóa
TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Văn bản cung cấp thông tin
|
- Lần 1: Tháng
4/2024.
- Trong năm: Khi
hoàn thành các kết nối mới.
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, tái cấu trúc, đơn giản hóa
TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Phương án tái cấu trúc, đơn giản hóa của đơn vị
(ưu tiên tập trung rà soát đối với các DVC thiết yếu theo Đề án 06)
|
- Lần 1: Tháng
6/2024.
- Trong năm: Thường
xuyên
|
2.3
|
Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh ban hành phương án
tái cấu trúc, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở tận dụng các dữ liệu điện tử đã có
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các sở, ban, ngành
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Cấu hình trên hệ thống theo phương án tái cấu
trúc, đơn giản hóa TTHC đã ban hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Hệ thống được cấu hình chính xác theo phương án.
|
Chậm nhất 10 ngày
sau khi phương án được phê duyệt
|
3
|
Thực hiện tốt chính sách
trong xử lý hồ sơ trực tuyến tỉnh đã ban hành: Chính sách giảm thời gian giải
quyết theo Quyết định; chính sách giảm phí, lệ phí theo Nghị quyết
|
|
|
|
|
3.1
|
Cấu hình trên hệ thống theo đúng chính sách tỉnh
đã ban hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Các Sở, ban, ngành
|
Hệ thống được cấu hình chính xác theo chính sách
đã ban hành
|
Tháng 5/2024
|
3.2
|
Rà soát, theo dõi nhằm đảm bảo hệ thống đã cấu hình
đúng, đủ các chính sách với các DVCTT của đơn vị (bao gồm DVCTT của cấp huyện,
xã)
|
Các Sở, ban, ngành
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Hệ thống được cấu hình chính xác theo chính sách
đã ban hành
|
Lần 1: Tháng
5/2024; Trong năm: Thường xuyên khi phát sinh TTHC mới
|
3.3
|
Thực hiện đầy đủ các chính sách về giảm thời gian
xử lý, giảm phí, lệ phí trong giải quyết các DVCTT
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích sử dụng DVCTT
|
|
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành mức phí, lệ phí “0 đồng” để thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Năm 2024
|
4.2
|
Thực hiện đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng mô
hình “Ngày thứ Hai không giấy và không dùng tiền mặt”; Nhân rộng mô hình
trong toàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Nhân rộng mô hình
|
Tháng 7/2024
|
4.3
|
Lựa chọn danh mục DVCTT chỉ tiếp nhận hồ sơ trực
tuyến trực tiếp từ người dân, doanh nghiệp
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quyết định của đơn vị
|
Tháng 6/2024
|
5
|
Thực hiện số hóa hồ sơ
giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận
“một cửa”
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100% Hồ sơ được số hóa theo quy định và lưu vào
Kho dữ liệu điện tử, đảm bảo điều kiện khai thác
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Rà soát lại các hồ sơ TTHC đã giải quyết từ đầu
năm 2024 và bổ sung số hóa, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh bản điện tử của các kết quả giải quyết TTHC cho các hồ sơ chưa có bản kết
quả điện tử
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100% hồ sơ TTHC được giải quyết xong từ đầu năm
2024 có bản điện tử kết quả giải quyết được cập nhật vào hệ thống phần mềm
|
Tháng 7/2024
|
5.3
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu
lực theo Kế hoạch số 797/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về Số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan, địa phương giai đoạn 2020 - 2025
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo Kế hoạch của đơn vị
|
Thường xuyên
|
6
|
Hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp trong sử dụng DVCTT
|
|
|
|
|
6.1
|
Thiết lập đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật
24/7 để hỗ trợ, giải đáp các vấn đề về kỹ thuật trong quá trình sử dụng DVCTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng
và trên cổng DVCTT của tỉnh
|
Tháng 4/2024
|
6.2
|
Triển khai phương thức trao đổi thông tin, trạng
thái hồ sơ giải quyết TTHC qua SMS; nghiên cứu triển khai trên Zalo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai các phương thức trao đổi thông tin
|
Năm 2024
|
6.3
|
Rà soát, xây dựng hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn
chung về thao tác sử dụng DVCTT trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT
|
|
Các nội dung hướng dẫn ngắn gọn, dễ thực hiện
theo.
|
Tháng 7/2024
|
6.4
|
Xây dựng các hướng dẫn cụ thể (hình ảnh, video, ...)
cho các DVCTT cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Tài liệu hướng dẫn cụ thể với các Dịch vụ công
thiết yếu, phức tạp, phát sinh nhiều hồ sơ
|
Tháng 9/2024
|
7
|
Đào tạo, tập huấn và
công tác thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
7.1
|
Đa dạng các hình thức, nội dung tuyên truyền về lợi
ích của chuyển đổi số, DVCTT
|
Báo Bắc Kạn; Đài
PTTH tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tuyên truyền đa dạng về hình thức, phong phú về nội
dung theo hướng thiết thực, hiệu quả
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Phát huy vai trò, nâng cao hoạt động của Tổ công
nghệ số cộng đồng, Tổ Công tác triển khai Đề án 06 cấp xã; thôn, bản, tổ dân
phố trong việc hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền người dân về lợi ích, cách sử
dụng DVCTT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tổ chức các hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng;
Phấn đấu mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người có tài khoản để thực hiện được nộp
hồ sơ, thanh toán trực tuyến.
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Xây dựng một số tài liệu chuẩn tuyên truyền về
DVCTT, Chuyển đổi số để các sở, ngành, địa phương cùng sử dụng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các tài liệu tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
7.4
|
Triển khai các khóa học, bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng số trên nền tảng học trực tuyến đại trà MOOCs
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Xây dựng chương trình; tạo lập các khóa học trên
hệ thống; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương tham gia hoàn
thành khóa học.
|
Năm 2024
|
7.5
|
Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
và người dân, doanh nghiệp tham gia học tập trên nền tảng học trực tuyến đại
trà MOOCs
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các học viên của đơn vị hoàn thành khóa học theo
yêu cầu
|
Năm 2024
|
8
|
Đảm bảo về hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
|
8.1
|
Thường xuyên rà soát, nâng cấp đường truyền mạng
Internet, trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa đảm bảo việc thực hiện DVCTT và
trang thiết bị cho cán bộ, công chức trong giải quyết TTHC
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo trang bị đầy đủ, chất lượng thiết bị cần
thiết.
Tốc độ tối thiểu của đường truyền Internet đạt:
100Mbps, băng thông ...; có wifi riêng tại Bộ phận “một cửa”.
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng mạng
viễn thông, giảm tỷ lệ các điểm lõm sóng, các thôn bản trắng sóng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông; UBND cấp huyện.
|
Giảm tỷ lệ các điểm lõm sóng, các thôn bản trắng
sóng
|
Năm 2024
|
9
|
Phát huy vai trò của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các đoàn thể, các doanh nghiệp (Bưu
chính, Viễn thông, Ngân hàng ...)
|
|
|
|
|
9.1
|
Triển khai/lồng ghép các hoạt động tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về DVCTT đến các đoàn viên, hội viên
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các đoàn thể tỉnh
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Triển khai các hoạt động phù hợp
|
Thường xuyên
|
9.2
|
Phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn triển
khai các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm số phù hợp (thanh
toán điện tử, chữ ký điện tử, ...)
|
Các doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông, ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
|
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Triển khai các hoạt động phù hợp
|
Thường xuyên
|
10
|
Kiểm tra, theo dõi, đôn
đốc thực hiện
|
|
|
|
|
10.1
|
Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị chủ động theo dõi kết quả thực hiện chỉ
tiêu trên hệ thống; lồng ghép việc đôn đốc, chỉ đạo thực hiện trong các hoạt
động kiểm tra và các hoạt động phù hợp khác của đơn vị
|
Thường xuyên
|