Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 359/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành

Số hiệu 359/KH-UBND
Ngày ban hành 21/12/2021
Ngày có hiệu lực 21/12/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Đoàn Tấn Bửu
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 359/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030; Công văn số 7375/BYT-TCDS, ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030 tại Quyết định số 1999/QĐ- TTg, ngày 07/12/2020 Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Tỉnh, bảo đảm phù hợp với điều kiện đặc thù của từng đơn vị huyện, thành phố.

- Mở rộng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh để nâng cao chất lượng dân số góp phần thực hiện thành công Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn Tỉnh.

2. Yêu cầu

- Tiếp tục quán triệt sâu sắc hơn nữa vai trò, tầm quan trọng của công tác dân số trong tình hình mới, đặc biệt là việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng dân số thông qua thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh để phát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh.

- Phân tích thực trạng, tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu về nâng cao chất lượng dân số, những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại để làm cơ sở cho việc tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp can thiệp phù hợp với đặc điểm tình hình của tỉnh.

- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 tại Quyết định số 1999/QĐ-TTg, ngày 07/12/2020; bảo đảm việc phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khoẻ trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh phù hợp với từng đơn vị huyện, thành phố.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; phát triển mạng lưới, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ về tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh, nhằm giảm thiểu số trẻ em sinh ra bị bệnh, tật bẩm sinh, góp phần nâng cao chất lượng dân số.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Tăng tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% (đến năm 2030 đạt 90%) và giảm 1/2 số vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn so với năm 2020.

- Sàng lọc trước sinh:

+ Tăng tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) đạt: 60%. (đến năm 2030 đạt 70%)

+ Mở rộng dịch vụ tầm soát (sàng lọc trước sinh) đạt ít nhất 4 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất.

- Sàng lọc sơ sinh:

+ Tăng tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) đạt 80% (đến năm 2030 đạt 90%)

+ Mở rộng dịch vụ tầm soát (sàng lọc sơ sinh) đạt ít nhất 5 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất.

- Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng:

+ 100% số xã, phường, thị trấn có cơ sở đủ điều kiện tư vấn về sức khỏe trước khi kết hôn và tư vấn về tầm soát bệnh, tật trước sinh và sơ sinh.

+ 100% số huyện, thành phố có cơ sở y tế đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ khám sức khỏe tổng quát trước khi kết hôn, tầm soát trước sinh và sơ sinh.

+ 100% bệnh viện chuyên khoa hoặc khoa sản, nhi thuộc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh đủ năng lực cung cấp các dịch vụ kỹ thuật tầm soát, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.

III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian thực hiện

[...]