Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 3386/KH-UBND kiểm tra công tác chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 3386/KH-UBND
Ngày ban hành 02/04/2024
Ngày có hiệu lực 02/04/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Đinh Văn Thiệu
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3386/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 02 tháng 4 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024

Căn cứ Kế hoạch số 1107/KH-UBND ngày 29/01/2024 của UBND tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa năm 2024, UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra công tác chuyển đổi số năm 2024 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIỂM TRA

1. Mục đích

- Rà soát, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi sổ của các cơ quan, địa phương theo chương trình, kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn của trung ương, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn tham mưu UBND tỉnh quản lý ngành, lĩnh vực và kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan, địa phương.

- Kịp thời phát hiện những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc hoặc vi phạm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, địa phương để có hướng tháo gỡ, xử lý, khắc phục.

- Bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong công tác chuyển đổi số, đặc biệt là người đứng đầu.

2. Yêu cầu

- Việc kiểm tra công tác chuyển đổi số phải thực hiện đúng quy định, nghiêm túc, khách quan, trung thực; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan để tránh trùng lắp, chồng chéo trong hoạt động kiểm tra, gây trở ngại đến hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

- Việc kiểm tra công tác chuyển đổi số tập trung ở các nội dung trọng tâm như: Đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng, chú ý các nội dung quan trọng nhằm cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAR-INDEX, DTI, ICT của tỉnh.

- Đánh giá, kết luận của Đoàn kiểm tra phải phản ánh đúng thực tế về công tác chuyển đổi số tại cơ quan, địa phương; đối với các hạn chế, vi phạm phải làm rõ trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận, phòng, ban có liên quan.

- Kết quả kiểm tra phải được thông báo kịp thời để cơ quan, đơn vị biết và khắc phục. Những tồn tại, hạn chế về chuyển đổi số được chỉ ra qua công tác kiểm tra phải được các cơ quan, đơn vị khắc phục một cách nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục; trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra có thể thực hiện việc phúc tra.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, cụ thể:

- Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin lập dự án: Thực hiện theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin lập đề cương và dự toán chi tiết: Thực hiện theo Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Các hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Thực hiện theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng: Việc tổ chức phổ biến, quán triệt các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn thông tin mạng; công tác bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp cho hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý; phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt; tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá tuân thủ các quy định, giám sát việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ trong phạm vi quản lý (tối thiểu 01 lần/01 năm).

(Chi tiết đề cương báo cáo tại các Phụ lục II, III, IV, V đính kèm)

III. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN, HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Đối tượng kiểm tra

a) Các cơ quan, địa phương được kiểm tra

- Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: 04 cơ quan.

- UBND cấp huyện; 02 địa phương.

- Cơ quan khác: 01 cơ quan.

(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)

b) Thành phần của cơ quan, địa phương tham gia làm việc với Đoàn kiểm tra

[...]