Kế hoạch 2668/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 2668/KH-UBND
Ngày ban hành 10/11/2016
Ngày có hiệu lực 10/11/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Vũ Đại Thắng
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2668/KH-UBND

Nam, ngày 10 tháng 11 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành “Kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam”, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Sản xuất sạch hơn được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, góp phần bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khoẻ con người và bảo đảm phát triển bền vững.

b) Đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển ngành của địa phương và phù hợp với mục tiêu chung của “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Mục tiêu cụ thể

Phấn đấu đến năm 2020, việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp của tỉnh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:

+ 90% cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh được hướng dẫn các nội dung cơ bản về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.

+ 50% cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.

+ Từ 25% đến 50% cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn và các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn sẽ tiết kiệm được từ 5 đến 13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản phm.

+ 90% cán bộ chuyên trách về sản xuất sạch hơn của Sở Công Thương được đào tạo và có đủ năng lực hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp

a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xut sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp, các cơ sở sản xuất công nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh thông qua các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và của các địa phương;

b) In ấn và phổ biến các tài liệu, tờ rơi, tranh cổ động các đin hình áp dụng sản xuất sạch hơn; các sách hướng dn vkỹ thuật sản xuất sạch hơn;

c) Tổ chức các cuộc thi truyền thông về sản xuất sạch hơn: xây dựng điều lệ cuộc thi, hội thảo, hội nghị để phát động cuộc thi, chấm thi, công bố và trao giải thưởng;

d) Tổ chức hội thảo về sản xuất sạch hơn để giới thiệu về sản xuất sạch hơn, kết quả trình diễn các mô hình phù hợp; tổ chức diễn đàn, câu lạc bộ sản xuất sạch hơn nhằm trao đổi kinh nghiệm váp dụng sản xuất sạch hơn giữa các doanh nghiệp;

e) Xây dựng và tổ chức các hình thức tôn vinh những nỗ lực và kết quả doanh nghiệp đạt được trong việc áp dụng sản xuất sạch hơn;

f) Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo giảng viên, tư vấn về sản xuất sạch hơn nâng cao khả năng chuyên môn, năng lực tư vn, quản lý trin khai sản xuất sạch hơn (để cập nhật những công nghệ tốt nhất hiện có); tổ chức đào tạo nâng cao kiến thức về sản xuất sạch hơn cho cán bộ phụ trách sản xuất sạch hơn tại các huyện, thành phố.

2. Cung cấp thông tin cập nhật cơ sở dữ liệu sản xuất sạch hơn trong trang thông tin điện tử về sản xuất sạch hơn do Bộ Công Thương quản lý

a) Cập nhật cơ sở dữ liệu đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu của Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020: Tỷ lệ cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được lợi ích từ việc áp dụng sản xuất sạch hơn; tỷ lệ cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn; mức tiết kiệm năng lượng tiêu thụ, nhiên liệu, nguyên liệu của một đơn vị sản phẩm tại các cơ sở áp dụng sản xuất sạch hơn; số lượng cán bộ chuyên trách đủ năng lực hướng dn áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp;

b) Cập nhật cơ sở dữ liệu, cung cấp cơ sở dữ liệu về sản xuất sạch hơn, cơ sở dữ liệu htrợ sản xuất sạch hơn: Cơ sở dữ liệu về các điển hình áp dụng sản xuất sạch hơn; cơ sở dữ liệu vcông nghệ sạch, công nghệ thân thiện với môi trường; cơ sở dữ liệu về mức tiêu thụ nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho các ngành công nghiệp; cơ sở dữ liệu về chuyên gia tư vấn, giảng viên về sản xuất sạch hơn; cơ sở dữ liệu về đơn vị tổ chức tư vấn về sản xuất sạch hơn, tài liệu tuyên truyn, tài liệu hướng dẫn về sản xuất sạch hơn.

3. Hỗ trợ về kỹ thuật áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp

a) Xây dựng, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất sạch hơn: Hướng dẫn áp dụng sản xuất sạch hơn cho các ngành công nghiệp; hướng dẫn kỹ thuật tích hợp sản xuất sạch hơn với các công cụ quản lý môi trường, các công cụ quản lý khác tại doanh nghiệp; hướng dẫn kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn; hướng dẫn kỹ thuật xây dựng báo cáo sản xuất sạch hơn; hướng dẫn kỹ thuật công nghệ áp dụng sản xuất sạch hơn;

b) Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp dưới các hình thức: Tập huấn tập trung, tập huấn tại cơ sở, tập huấn theo chuyên ngành cho các doanh nghiệp;

c) Hỗ trợ đánh giá nhanh cơ hội áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp;

[...]