ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2437/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 10 tháng 12
năm 2020
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 22/01/2020 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược tài chính toàn diện).
Để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và
giải pháp Chiến lược tài chính toàn diện theo từng giai đoạn, thực hiện thành
công mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Chiến
lược tài chính toàn diện, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch hành động để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được
tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu và chi phí hợp lý, do các tổ chức được cấp phép
cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững. Trong đó, đặc
biệt chú trọng đến nhóm đối tượng mục tiêu là những người
chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm,
dịch vụ tài chính như người sống ở khu rực nông thôn, vùng
sâu, vùng xa; người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và
những đối tượng yếu thế khác; doanh
nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, hợp tác xã, hộ
gia đình sản xuất kinh doanh.
2. Yêu cầu
Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm
và mục tiêu mà Chiến lược tài chính toàn diện đã đề ra để
thực hiện có hiệu quả.
Cụ thể hóa các
yêu cầu trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược tài chính toàn
diện; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm
vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược tài chính toàn diện.
Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức
thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ trong
việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng,
các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất
nước và của tỉnh.
II MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được
tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phủ hợp nhu cầu, chi phí hợp lý, do các tổ chức được cấp phép cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển đa dạng các tổ chức
cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận và
sử dụng của những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số,
tăng cường đổi mới sáng tạo trong thiết kế và phân phối sản phẩm, dịch vụ tài chính theo hướng đơn giản,
tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của
mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, dân cư nông
thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế.
c) Xây dựng hành lang pháp lý thúc đẩy
cạnh tranh bình đẳng, khuyến khích đổi mới sáng tạo, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân
phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính.
d) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính
phù hợp, tạo thuận lợi và an toàn cho các giao dịch, đảm bảo thông tin thông suốt giữa tất cả các bên tham
gia thị trường.
đ) Phát triển hệ thống các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mô
hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng tới mục tiêu
phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ với
các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, linh hoạt, phù hợp,
góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm
bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững.
e) Nâng cao hiểu biết tài chính cho người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người dân và doanh
nghiệp có kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp trong lựa chọn và
sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính. Xây dựng cơ chế bảo vệ người tiêu dùng
tài chính để đảm bảo người tiêu dùng
được cung cấp đầy đủ thông tin và đối xử công bằng.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Triển khai kịp thời các chỉ đạo của
trung ương và tỉnh nhằm tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện các mục
tiêu tài chính toàn diện.
2. Phát triển đa dạng các tổ chức
cung ứng, kênh phân phối hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, chi phí hợp lý.
3. Phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch
vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của
tài chính toàn diện.
4. Hoàn thiện và tăng hiệu quả sử dụng
cơ sở hạ tầng tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng yêu cầu thúc
đẩy tài chính toàn diện.
5. Giáo dục tài chính, nâng cao năng
lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính.
6. Các giải pháp hỗ trợ khác.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh
- Là cơ quan đầu mối, phối hợp với
các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai, hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ hàng năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tình tổ chức
Hội nghị sơ kết 5 năm (năm 2025), tổng kết 10 năm (năm
2030) đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện trên địa bàn.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp chính, thường xuyên với
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc
gia.
- Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự
toán, căn cứ khả năng cân đối ngân sách và trên cơ sở dự
toán được lập theo đúng quy định của các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại kế hoạch, kiểm tra, tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tính xem xét, bố trí kinh phí theo phân cấp
quản lý ngân sách hiện hành để triển khai thực hiện kế hoạch này theo quy định.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng.
Hằng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tình tình hình hoạt động của các quỹ
tài chính ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh; tham mưu, đề xuất giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của các quỹ trong
quá trình hoạt động; xem xét bãi bỏ một số quỹ hoạt động
không hiệu quả hoặc không triển khai được trong thực tiễn theo quy định tại các
luật, đảm bảo việc sử dụng nguồn lực của quỹ hiệu quả.
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng cơ sở dữ
liệu quốc gia để gắn mã số định danh công
dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản
lý, xác thực thông tin và chi trả cho khách hàng, đặc biệt
là đối tượng thụ hưởng các chính sách
an sinh xã hội.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh và các đơn vị có liên quan lồng ghép các mục
tiêu tài chính toàn diện trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai nội dung hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong việc
tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi theo các chương trình, kế hoạch
thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Bộ Kế hoạch và Đầu tư
phê duyệt.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện,
tình hình thực hiện các mục tiêu tài chính toàn diện của tỉnh;
thông tin, tuyên truyền các chương trình truyền thông giáo
dục phổ biến kiến thức tài chính nhằm nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp và người dân.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Triển khai lồng ghép các mục tiêu
tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã
nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của các hợp
tác xã.
6. Sở Giáo dục và
Đào tạo
Triển khai lồng ghép nội dung giáo dục
tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông quốc gia theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
7. Bảo hiểm xã hội
tỉnh
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống
ngân hàng.
8. Kho bạc Nhà nước
tỉnh
- Tiếp tục phối
hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác trả lương
qua tài khoản đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa
bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các
khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ
cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
- Đẩy mạnh thanh toán bằng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, thu phạt hành
chính.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
trong việc thanh toán các khoản phí, lệ phí hành chính công, thu nộp phạt vi phạm
hành chính, đặc biệt là qua các Cổng
thanh toán điện tử.
9. Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ được
giao, chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
tổ chức triển khai nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch hành động. Định kỳ
hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Tổ chức triển khai quán triệt nội
dung Kế hoạch hành động này đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và
mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh biết, thực hiện.
- Khuyến khích cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tăng cường sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ tài chính, nhất là các hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt; tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, người dân phối hợp với đơn
vị cung ứng dịch vụ công và các tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh thanh toán
không dùng tiền mặt, thực hiện hiệu quả Chiến lược tài chính toàn diện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (b/c);
- Đ/c Chủ tịch.UBND tỉnh;
- Các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đ/c CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu; VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch 2437/KH-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu hoặc thực hiện theo thẩm quyền
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Phát triển hợp lý mạng lưới ATM và
POS trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của thị trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS tới khu vực
nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
2
|
Khuyến khích
và tạo điều kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham
gia tích cực vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài
chính.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
3
|
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di
động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số,
tài chính số cho người dân sống ở
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD;
|
2020-2025
|
4
|
Tạo điều kiện cho các tổ chức không
phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt
động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trở thành đại lý của ngân hàng
theo quy định.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
5
|
Khuyến khích
các tổ chức tín dụng triển khai các giải pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử
dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh
toán cá nhân.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
6
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng
phát triển mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng
nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
7
|
Khuyến khích
phát triển các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng
lưới bưu chính công cộng theo quy định của pháp luật; tạo
điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công
nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài chính số với
chi phí thấp phục vụ nông thôn,
vùng sâu, vùng xa.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan
|
2020-2025
|
8
|
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ
nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến
khích phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân
hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô
và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung
ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông
thôn, vùng sâu, vùng xa.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan
|
2020-2025
|
9
|
Hỗ trợ các tổ
chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn
ưu đãi theo các chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện
quốc gia được Bộ Kế hoạch và Đầu tư
phê duyệt.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2020-2025
|
10
|
Khuyến khích
các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô tham
gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các sở,ban, ngành liên quan
|
2020-2025
|
11
|
Tăng cường năng lực các định chế
tài chính chuyên biệt có định hướng hoạt động phù hợp với mục
tiêu của tài chính toàn diện, bao gồm: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chi nhánh Ngàn hàng Chính sách xã
hội, Quỹ tín dụng nhân dân, phù hợp với
Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08
tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
12
|
Khuyến khích
các ngân hàng cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản
và số dư tài khoản tối thiểu, có
tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người
nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế
phù hợp khác...
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
13
|
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình
thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thanh
toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí).
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
14
|
Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các
khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách
nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ.
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
2020-2025
|
15
|
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình
thức thanh toán không dùng tiền mặt
của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí,
lệ phí, và thu phạt vi phạm hành chính.
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh
|
2020-2025
|
16
|
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
2020-2025
|
17
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức được phép khác phát triển
các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp
với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
18
|
Phát triển các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp.
|
NHNN
phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
19
|
Khuyến khích các doanh nghiệp trả
lương cho người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua
tài khoản.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
20
|
Hỗ trợ các tổ
chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho vay hỗ trợ sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
21
|
Phát triển các sản phẩm cho vay
tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
22
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị
điều hành của các tổ chức tín dụng, tăng cường cho vay
khu vực nông nghiệp nông thôn.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
23
|
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động
sản và dòng tiền.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
24
|
Khuyến khích
các tổ chức tín dụng mở rộng việc cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu
tài sản thế chấp với các hình thức quản lý vốn vay phù hợp
đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
25
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính
vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng
sản phẩm, dịch vụ phù hợp với
nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh, Sở Tài chính
|
2020-2025
|
26
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng.
|
Sở Tài chính
|
2020-2025
|
27
|
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn
trong hoạt động ngân hàng điện tử.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
28
|
Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành khác.
|
Công
an tỉnh
|
2020-2025
|
29
|
Gắn mã số định
danh công dân với tất cả tài khoản
cá nhân để phục vụ công tác quản lý, xác thực thông tin khách hàng và người
thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2020-2025
|
30
|
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính và Chính phủ điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2020-2025
|
31
|
Cung cấp cơ sở dữ liệu tài chính toàn diện dựa trên bộ chỉ tiêu thống
kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài
chính; lồng ghép những chỉ tiêu tài
chính toàn diện cơ bản vào chương trình khảo sát mức sống dân cư; thực hiện điều tra xã hội
học về tiếp cận dịch vụ tài chính của dân cư.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; Cục Thống kê
|
2020-2025
|
32
|
Cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin
tín dụng thống nhất, đầy đủ, kịp thời; tích hợp được đầy đủ thông tin từ
các tổ chức tín dụng trong ngành ngân hàng, từng bước mở
rộng các nguồn thông tin từ các tổ chức ngoài ngành; cung cấp kịp
thời, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng loại hình tổ chức tín dụng.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các chi nhánh TCTD
|
2020-2025
|
33
|
Lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2020-2025
|
34
|
Tuyên truyền, triển khai các chương
trình nhằm cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi
ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý và sử dụng
hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các CN TCTD; Sở Tài chính; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
2020-2025
|
35
|
Đẩy mạnh các chương trình truyền
thông giáo dục, phổ biến kiến thức
tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; NHNN chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
36
|
Nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của các hợp tác xã.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác
xã
|
2020-2025
|
37
|
Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại
phí dịch vụ đối với người tiêu dùng tài chính.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh; các CN TCTD; Sở Tài chính; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
2020-2025
|
38
|
Thúc đẩy vai trò cho vay có trách
nhiệm của các tổ chức tín dụng.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|
39
|
Lồng ghép các mục tiêu tài chính
toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2020-2025
|
40
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ
quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính, người dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2020-2025
|
41
|
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức
tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
2020-2025
|