ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 209/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
ban hành kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện
quốc gia đến năm 2025, định hướng, đến năm 2030 trên địa bàn Hà Nội với nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt, tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong Chiến lược tài chính toàn diện liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của Thành phố để đạt được mục tiêu và theo đúng
quan điểm Chiến lược đã đề ra.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đề ra; tổ chức sơ kết, tổng kết
và đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn Thành phố.
3. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
trong tổ chức thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện; sự hợp tác giữa các đơn
vị có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn Thành phố.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được
tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp
với nhu cầu, với chi phí hợp lý, do các tổ chức được cấp phép cung ứng một cách
có trách nhiệm và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển đa dạng các tổ chức cung
ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép
cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng của những người chưa được tiếp
cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số,
tăng cường đổi mới sáng tạo trong thiết kế và phân phối sản phẩm, dịch vụ tài
chính theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí, phù hợp với nhu
cầu và khả năng chi trả của mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
nhỏ và vừa, dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người
yếu thế.
- Xây dựng hành lang pháp lý thúc đẩy
cạnh tranh bình đẳng, khuyến khích đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch
vụ tài chính.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính
phù hợp, tạo thuận lợi và an toàn cho các giao dịch, đảm bảo thông tin thông suốt
giữa tất cả các bên tham gia thị trường.
- Phát triển hệ thống các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng
tới mục tiêu phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp
siêu nhỏ với các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, linh hoạt, phù hợp, góp phần
thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm
nghèo bền vững.
- Nâng cao hiểu biết tài chính cho
người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người dân và doanh nghiệp có kiến thức,
kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp trong lựa chọn và sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ tài chính. Xây dựng cơ chế bảo vệ người tiêu dùng tài chính, bảo vệ dữ
liệu cá nhân và quyền riêng tư để đảm bảo người tiêu dùng được cung cấp đầy đủ
thông tin và đối xử công bằng.
3. Một số chỉ tiêu cụ thể phấn đấu
đến năm 2025
Phấn đấu đến cuối năm 2025 đạt được một
số chỉ tiêu cụ thể đề ra tại Chiến lược ban hành theo Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ, đóng góp tích cực cho mục tiêu chung của
toàn quốc:
- Ít nhất 80% người trưởng thành có
tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; tiến tới mục
tiêu mỗi người trưởng thành có ít nhất một tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc
các tổ chức được phép khác vào năm 2030;
- Ít nhất 20 chi nhánh, phòng giao dịch
của ngân hàng thương mại trên 100.000 người trưởng thành;
- Ít nhất 50% tổng số xã có điểm cung
ứng dịch vụ tài chính (chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng và đại
lý ngân hàng; ngoại trừ điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính
sách xã hội);
- Ít nhất 25% - 30% người trưởng
thành gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng;
- Số lượng giao dịch thanh toán không
dùng tiền mặt đạt tốc độ tăng 20% - 25% hàng năm;
- Ít nhất 250.000 doanh nghiệp nhỏ và
vừa có dư nợ tại các tổ chức tín dụng;
- Dư nợ tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế đạt 25%;
- Doanh thu phí bảo hiểm bình quân
GDP là 3,5%;
- Ít nhất 70% người trưởng thành có
thông tin về lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin túi dụng của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
III. CÁC GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ
1. Các giải pháp
chủ yếu
1.1. Tổ chức thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chiến lược tài chính toàn diện quốc
gia; tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển tài
chính toàn diện
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, thị xã, tổ chức tín dụng, tổ chức được cấp phép trên địa bàn
bám sát văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo của Chính phủ, các bộ,
ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, UBND thành phố Hà Nội để triển khai thực hiện;
tham gia nghiên cứu, đề xuất giải pháp hoàn thiện hành lang pháp lý để phát triển
kỹ thuật số nhằm tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện các mục tiêu phát
triển tài chính toàn diện.
1.2. Phát triển đa dạng các tổ chức
cung ứng, kênh phân phối hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, chi phí hợp lý
a. Hướng tới phát triển mô hình đại
lý ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với người
dân ở các vùng chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng.
b. Phát triển các kênh phân phối hiện
đại dựa trên ứng dụng công nghệ số kết hợp với tăng cường an toàn, bảo mật
thông tin nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính với chi phí
thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động.
c. Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng
dịch vụ của các tổ chức tín dụng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản
phẩm, dịch vụ tài chính.
d Sử dụng hiệu quả mạng lưới bưu
chính công cộng để cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản.
đ. Phát triển hệ thống các tổ chức,
phương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp
cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh
nghiệp siêu nhỏ.
1.3. Phát triển đa dạng các sản phẩm,
dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn
diện
a. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền
mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính
toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
b. Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm,
dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn.
c. Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm,
dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất
kinh doanh.
1.4. Hoàn thiện và tăng hiệu quả sử
dụng cơ sử hạ tầng tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng yêu cầu
thúc đẩy tài chính toàn diện
a. Hoàn thiện hạ tầng thanh toán.
b. Xây dựng, triển khai thực hiện cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
c. Triển khai, thực hiện cơ sở dữ liệu tài chính
toàn diện quốc gia trên bộ chỉ tiêu thống kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất
lượng dịch vụ tài chính; lồng ghép những chỉ tiêu tài chính toàn diện cơ bản
vào chương trình khảo sát mức sống dân cư; thực hiện điều tra xã hội học về tiếp
cận dịch vụ tài chính của dân cư.
1.5. Giáo dục tài chính, nâng cao năng lực và kiến
thức tài chính, bảo vệ người tiêu dùng tài chính
Xây dựng và triển khai các biện pháp tăng cường kiến
thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ tài
chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng sử dụng, đánh giá lợi
ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép
cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng suốt lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ
phù hợp với nhu cầu; tạo điều kiện cho người dân có đủ kiến thức để tự bảo vệ
trong sử dụng dịch vụ tài chính.
1.6. Các giải pháp hỗ trợ khác
a. Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào
các chương trình xây dựng nông thôn mới.
b. Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo
nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính
về thúc đẩy tài chính toàn diện.
c. Đẩy mạnh xây dựng và triển khai các chương trình
hỗ trợ các hoạt động tín dụng cho các đối tượng thực hiện chương trình xúc tiến
thương mại, đảm bảo an sinh xã hội, bình ổn thị trường của thành phố Hà Nội.
d. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý
nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa
phương các cấp, tổ chức chính trị, xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính, người dân và doanh nghiệp.
đ. Hỗ trợ việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo
các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhiệm vụ của các đơn vị
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan được giao nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục đính kèm chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này trên địa bàn
Thành phố đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
a. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tổ
chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động này.
b. Tổ chức triển khai quán triệt nội dung Kế hoạch
hành động này đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp
nhân dân trên địa bàn Thành phố biết, thực hiện.
c. Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động tăng cường sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính, nhất là các hình
thức thanh toán không dùng tiền mặt; tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý, các doanh nghiệp cơ sở kinh doanh, người dân phối hợp với đơn
vị cung ứng dịch vụ công và các tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh thực hiện
Kế hoạch thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn Hà Nội.
d. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tạo điều
kiện cho người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người nghèo, người
thu nhập thấp, đối tượng yếu thế trong xã hội tiếp cận dịch vụ dịch vụ tài
chính một cách đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp góp phần thực hiện hiệu quả
Chiến lược tài chính toàn diện trên địa bàn.
2. Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh thành phố Hà Nội
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hà Nội là
đơn vị đầu mối, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm gửi UBND Thành phố trước ngày 31/12.
Chỉ đạo các TCTD trên địa bàn nghiêm túc triển khai
thực hiện các quy định của pháp luật, các chỉ đạo của Trung ương và địa phương
về hoạt động tài chính toàn diện, ban hành các văn bản quy định về quy trình
nghiệp vụ, quản trị rủi ro về hoạt động tài chính toàn diện theo quy định của
pháp luật, đồng thời tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn trong hoạt
động tài chính.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội
Phối hợp với các cơ quan có liên quan lồng ghép các
mục tiêu tài chính toàn diện trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm; thu thập và cung cấp dữ liệu tiếp
cận tín dụng và dịch vụ tài chính thông qua các cuộc điều tra phía cung và phía
cầu đối với doanh nghiệp và cá nhân.
4. Sở Tài chính
Căn cứ các quy định hiện hành và đề nghị của các
đơn vị, Sở Tài chính phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu về kinh phí triển
khai thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Thông tin và truyền
thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài phát thanh truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội Mới
Thực hiện tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
của người dân về tài chính toàn diện và tình hình thực hiện các mục tiêu tài
chính toàn diện của Thành phố.
6. Cục thống kê
Phối hợp với NHNN chi nhánh TP Hà Nội xây dựng và lựa
chọn các chỉ tiêu tài chính toàn diện phù hợp để lồng ghép vào chương trình khảo
sát mức sông dân cư.
7. Thủ trưởng các sở, ngành của
Thành phố: Công thương, Y tế, Giáo dục và đào tạo, Lao động thương binh và xã hội,
Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Bảo hiểm xã hội
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn các
đơn vị cung cấp dịch vụ (dịch vụ công, thu phí, chi trả lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, viện phí, học phí...) và các đơn vị liên
quan phối hợp với các TCTD trên địa bàn triển khai thực hiện việc thanh toán
các dịch vụ qua hệ thống ngân hàng, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, đẩy
mạnh thực hiện đề án phát triển thương mại điện tử nhằm thực hiện tốt Chiến lược
tài chính toàn diện trên địa bàn.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị xã hội Thành phố tăng
cường phối hợp, tuyên truyền, lồng ghép các nội dung giáo dục tài chính, vận động
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tích cực thực hiện
Kế hoạch này.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm
vụ được phân công; lồng ghép các nội dung về phát triển tài chính toàn diện vào
các kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, sở,
ngành, đơn vị.
Định kỳ hằng năm (chậm nhất ngày 15 tháng 12 hằng
năm) báo cáo kết quả thực hiện gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hà Nội
để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định./.
Nơi nhận:
- NHNN Việt Nam;
- Chủ tịch UBNDTP Hà Nội;
- Các PCT UBNDTP Hà Nội;
- VP UBNDTP;
- UB MTTQ TP;
- Các tổ chức CTXH TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- NHNNTP Hà Nội;
- Các TCTD tại HN; (NHNNTP sao gửi)
- Các TC cung ứng DV TGTT; (NHNNTP sao gửi)
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TP HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch 209/KH-UB ngày 05 tháng 11 năm 2020 của UBND TP Hà Nội)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì; thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về chiến lược tài chính toàn diện quốc gia; tạo môi trường
thuận lợi cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển tài chính toàn diện
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị
-xã hội, UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức tín dụng, tổ chức được cấp
phép trên địa bàn
|
2020 - 2025
|
2
|
Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh
phân phối hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, chi phí hợp lý
|
2.1
|
Tổ chức, triển khai cơ chế, chính sách hoạt động
đại lý ngân hàng; ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được mở các điểm
cung ứng dịch vụ qua đại lý tại những nơi mật độ chi nhánh, phòng giao dịch của
các tổ chức tín dụng còn thấp
|
NHNN chi nhánh TP HN; các TCTD
|
2021 - 2025
|
2.2
|
Tổ chức, triển khai cơ chế, chính sách tạo điều
kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn
hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (như các quỹ tín dụng nhân
dân, các tổ chức tài chính vi mô, bưu điện, trạm xăng, mạng lưới của các tổ
chức viễn thông, mạng lưới của một số tổ chức khác không phải ngân hàng...)
trở thành đại lý của ngân hàng nhằm nhanh chóng mở rộng phạm vi các điểm cung
ứng dịch vụ tài chính
|
NHNN chi nhánh TP HN; các TCTD
|
2021 - 2025
|
2.3
|
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát
triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống
ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, TCTD, các tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
2.4
|
Tổ chức, triển khai các cơ chế, chính sách tạo điều
kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực
vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính, trên cơ sở hợp tác và cạnh
tranh lành mạnh với các tổ chức tín dụng
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, TCTD, các tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
2.5
|
Tổ chức, triển khai các cơ chế, chính sách tạo điều
kiện cho tổ chức tín dụng hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức
trung gian thanh toán phát triển các giải pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử
dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh
toán cá nhân
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, TCTD, các tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
2.6
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phát triển mạng
lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, UBND quận, huyện, thị
xã TCTD
|
2020 - 2025
|
2.7
|
Tiếp tục sắp xếp, phát triển hợp lý mạng lưới ATM
và POS trên địa bàn Hà Nội đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị
trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới
ATM và POS tới khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, TCTD
|
2020 - 2025
|
2.8
|
Tổ chức triển khai cơ chế, chính sách, tạo điều kiện
phát triển các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công
cộng; tạo điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức
cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ
tài chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, TCTD, tổ chức/chương
trình/dự án TCVM
|
2021 - 2025
|
2.9
|
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người
thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát triển mô
hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường
ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới
người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, UBND quận, huyện, thị
xã; TCTD; tổ chức/chương trình/dự án TCVM; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
2.10
|
Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính
vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi; tăng cường xã hội hóa việc hỗ
trợ, tham gia đóng góp nguồn lực tài chính trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ
tài chính vi mô
|
Sở KH&ĐT
|
2020 - 2025
|
2.11
|
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính
|
Tổ chức/ chương trình/ dự án TCVM; cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2020 - 2025
|
2.12
|
Tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội,
chính quyền địa phương, các tổ chức phi chính phủ tích cực tham gia và hỗ trợ
hoạt động tài chính vi mô phát triển
|
UBND các quận, huyện, thị xã, tổ chức chính trị
-xã hội
|
2020 - 2025
|
3
|
Phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài
chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
|
3.1
|
Khuyến khích các ngân hàng cung cấp tài khoản
thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có
tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp
xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế
phù hợp khác... để sử dụng các dịch vụ gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền giá trị
nhỏ, nhận lương hưu, trợ cấp xã hội và thanh toán hóa đơn dịch vụ tiện ích
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, TCTD
|
2020 - 2025
|
3.2
|
Đẩy manh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân
sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
|
Kho bạc Nhà nước TP, các đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
3.3
|
Đẩy mạnh thanh toán bằng các phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế,
phí, lệ phí, thu phạt hành chính, thanh toán hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn
thông, học phí, viện phí)
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, Cục thuế, TCTD, các đơn
vị liên quan
|
2020 - 2025
|
3.4
|
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng
|
Bảo hiểm xã hội TP, TCTD
|
2020 - 2025
|
3.5
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức
được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và
phù hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD, tổ chức được phép khác
|
2020 - 2025
|
3.6
|
Khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cho người
lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD, các đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
3.7
|
Hỗ trợ các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho
vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng
dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD
|
2020 - 2025
|
3.8
|
Phối hợp phát triển các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
3.9
|
Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp
với đối tượng vay tiêu dùng
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD
|
2020-2025
|
3.10
|
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế bảo lãnh
tín dụng hiện hành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tín dụng
|
Quỹ Đầu tư phát triển TP
|
2020-2025
|
3.11
|
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp
bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD
|
2020-2025
|
3.12
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng việc
cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức
quản lý vốn vay phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD
|
2020 - 2025
|
3.13
|
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ
tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng sản
phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD, tổ chức liên quan
|
2020 - 2025
|
3.14
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính
nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng
|
Các quỹ tài chính ngoài ngân sách, các sở, ngành
quản lý quỹ
|
2020 - 2025
|
3.15
|
Đẩy mạnh thực hiện đề án phát triển thương mại điện
tử trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Sở Công thương
|
2020 - 2025
|
4.
|
Hoàn thiện và tăng hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng
tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng yêu cầu thúc đẩy tài
chính toàn diện
|
4.1
|
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động
ngân hàng điện tử để tạo niềm tin cho công chúng và bảo vệ người tiêu dùng
tài chính
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD
|
2020 - 2025
|
4.2
|
Thực hiện chính sách để kết nối, chia sẻ cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác
|
Sở Tư pháp, Công an TP và các sở, ngành liên quan
|
2020 - 2025
|
4.3
|
Thực hiện chính sách gắn mã số định danh công dân
với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông
tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD, Sở TT truyền thông và
các sở, ngành liên quan
|
2020 - 2025
|
4.4
|
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ
quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chính phủ điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã
|
2020 - 2025
|
4.5
|
Lựa chọn các chỉ tiêu tài chính toàn diện phù hợp
để lồng ghép vào chương trình khảo sát mức sống dân cư
|
Cục Thống kê
|
2020 - 2025
|
5
|
Giáo dục tài chính, nâng cao năng lực và kiến
thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính
|
5.1
|
Lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương
trình giáo dục phổ thông quốc gia
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2020-2025
|
5.2
|
Triển khai các chương trình nhằm cung cấp thông
tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý
và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính
|
TCTD, Sở Tài chính, Sở TT & truyền thông
|
2020 - 2025
|
5.3
|
Đẩy mạnh các chương trình truyền thông giáo dục,
phổ biến kiến thức tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp
|
Sở TT & truyền thông, Đài phát thanh và truyền
hình Hà Nội, cơ quan truyền thông
|
2020 - 2025
|
5.4
|
Nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của
các hợp tác xã
|
Liên minh HTX TP, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2020 - 2025
|
5.5
|
Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã
hội trong việc tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên trong việc giáo dục
tài chính
|
Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh,
Đoàn Thanh niên...
|
|
6
|
Các giải pháp hỗ trợ khác
|
6.1
|
Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào
các chương trình xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thị xã
|
2020 - 2025
|
6.2
|
Tổ chức triển khai các chương trình đào tạo nguồn
nhân lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính về
thúc đẩy tài chính toàn diện
|
Ngân hàng Nhà nước, TCTD, Sở Tài chính, Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2025
|
6.3
|
Đẩy mạnh xây dựng và triển khai các chương trình
hỗ trợ các hoạt động tín dụng cho các đối tượng thực hiện chương trình xúc tiến
thương mại, đảm bảo an sinh xã hội, bình ổn thị trường của thành phố Hà Nội
|
NHNN chi nhánh TP Hà Nội, TCTD
|
2020 - 2025
|
6.4
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý
nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa
phương các cấp, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính, người dân và doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2020 - 2025
|
6.5
|
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng
theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
NHNN chi nhánh TP, TCTD
|
2020 - 2025
|