ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 234/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 29 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUỐC GIA THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân
thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. BỐI CẢNH
Biến đổi khí hậu là một trong những mối
đe dọa lớn nhất đối với nhân loại với mức độ tác động ngày càng tăng trên phạm
vi toàn cầu. Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi
biến đổi khí hậu. Với vị trí là thành phố ven biển, Hải Phòng được đánh giá là
1 trong 13 thành phố cảng lớn trên thế giới có tỷ lệ tăng cao nhất về tài sản bị
thiệt hại đến năm 2070 do biến đổi khí hậu (Nghiên cứu Tăng trưởng xanh ở Hải
Phòng, Việt Nam - OECD 2016). Trong 57 năm gần đây (1961-2017), nhiệt độ trung
bình năm trên địa bàn thành phố đã tăng khoảng 0,83°C; mực nước ven biển trong
cùng thời kỳ tăng khoảng 2,8 mm/năm; thiên tai gia tăng cả về cường độ và tần
suất. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các
hoạt động kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân trên địa bàn thành phố.
Nhận thức rõ tính nghiêm trọng của biến
đổi khí hậu và xác định ứng phó với BĐKH là nhiệm vụ quan trọng, năm 2014 Ủy
ban nhân dân thành phố đã ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH và nước
biển dâng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, năm 2017 ban hành Kế hoạch của
thành phố thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
Gần nhất, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
tại Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 thể hiện chủ trương, chính sách, nỗ
lực và quyết tâm của thành phố trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
a) Yêu cầu về ứng phó với biến đổi
khí hậu, phòng, chống thiên tai có vị trí quan trọng trong các quyết định phát
triển.
b) Nội dung thích ứng với biến đổi
khí hậu phải được lồng ghép trong các chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
có liên quan.
c) Thích ứng với biến đổi khí hậu phải
gắn với phát triển bền vững, tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống tự
nhiên và xã hội và tận dụng các cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại.
d) Bảo đảm hài hòa lợi ích, tạo động
lực khuyến khích các bên liên quan tích cực tham gia công tác ứng phó với biến
đổi khí hậu, quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Tăng cường khả
năng chống chịu, năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ
sinh thái nhằm giảm thiểu tính dễ bị tổn thương và rủi ro trước những tác động
của biến đổi khí hậu; thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu
vào hệ thống chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về biến đổi khí hậu nói chung và hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu nói riêng
nhằm nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu, thúc đẩy việc lồng ghép
thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Tăng cường khả năng chống chịu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ,
nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
- Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm
thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do
biến đổi khí hậu.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Giai đoạn
2021-2025
Kế hoạch của thành phố xác định 03
nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để đạt được mục tiêu, bao gồm:
a) Nâng cao hiệu quả thích ứng với biến
đổi khí hậu thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí
hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng biến đổi khí hậu vào các chương trình,
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Các nhiệm vụ giải pháp bao gồm:
- Tham gia hoàn thiện khung pháp lý
quốc gia về biến đổi khí hậu, các hoạt động, nhiệm vụ phục vụ cho việc xây dựng
Luật Biến đổi khí hậu.
- Tham gia xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá rủi ro khí hậu; bộ tiêu chí xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến
đổi khí hậu, đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng
biến đổi khí hậu vào các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của thành phố; lồng ghép biến đổi khí hậu với giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu trong mục
2.1. Tăng cường năng lực quản lý, giám sát biến đổi khí hậu của Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại Quyết định số
565/QĐ-UBND ngày 05/3/2020.
b) Tăng cường khả năng chống chịu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ,
nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
Nhóm nhiệm vụ này được thực hiện
thông qua việc cải tạo cơ sở hạ tầng nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến
đổi khí hậu của các ngành, lĩnh vực; đầu tư, triển khai và nhân rộng các hoạt động,
mô hình thích ứng. Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh các hoạt động nhằm nâng
cao nhận thức của cộng đồng trong thích ứng với biến đổi khí hậu. Các nhiệm vụ,
giải pháp bao gồm:
- Quản lý hiệu quả tài nguyên nước;
giám sát và bảo vệ tài nguyên nước; nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng
nước trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các khu vực có nguy cơ hạn
hán, thiếu nước, chịu tác động bất lợi của xâm nhập mặn.
- Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các
công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị đe dọa bởi
lũ, lụt, nước biển dâng. Thực hiện các giải pháp chống ngập cho các đô thị; các
giải pháp cấp nước hiệu quả ở các khu đô thị, công nghiệp tại các vùng chịu ảnh
hưởng trực tiếp của khô hạn, xâm nhập mặn, nước biển dâng.
- Củng cố hệ thống cơ sở hạ tầng
ngành công nghiệp, năng lượng nhằm nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi
khí hậu thông qua việc nâng cấp cải tạo các cơ sở, công trình năng lượng tại
khu vực ven biển.
- Nâng cao khả năng chống chịu của cộng
đồng, giảm tính dễ bị tổn thương trước những tác động của biến đổi khí hậu
thông qua việc phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu cầu về
phòng, chống dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do biến đổi khí hậu.
- Nâng cao năng lực cho các đối tượng
dễ bị tổn thương nhằm hạn chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến cơ hội việc
làm của người dân và thúc đẩy bình đẳng giới trong thích ứng với biến đổi khí hậu,
trong đó ưu tiên tăng cường nhân lực, phát triển nguồn nhân lực nữ.
- Duy tu, bảo tồn và nâng cấp hệ thống
cơ sở hạ tầng, các công trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả năng chống
chịu với biến đổi khí hậu.
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu trong mục
2.3. Thích ứng với biến đổi khí hậu và mục 2.4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức,
đào tạo nguồn nhân lực và đẩy mạnh hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu của Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố Hải Phòng giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành tại
Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 05/3/2020.
c) Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm
thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do
biến đổi khí hậu.
Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm thiểu
thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do biến
đổi khí hậu cần triển khai đồng bộ các nhóm giải pháp liên quan đến tăng cường
năng lực nhằm dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các điều kiện khí hậu, thời tiết
cực đoan; cải thiện hệ thống quản lý rủi ro thiên tai nhằm giảm thiểu khả năng
dễ bị tổn thương và tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng khí hậu cực
đoan; triển khai các giải pháp thích ứng kịp thời và hiệu quả nhằm giảm thiểu
thiệt hại do các tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn liên quan đến biến đổi
khí hậu trong tương lai. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể bao gồm:
- Sẵn sàng ứng phó với các hiểm họa
do biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường năng lực giám sát biến đổi khí hậu,
quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin về thiên tai và khí
hậu cực đoan.
- Đảm bảo an toàn cho hệ thống công
trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai nhằm chủ động ứng phó với
thiên tai có xu hướng gia tăng cả về tần suất và cường độ.
- Cải thiện hệ thống quản lý rủi ro
thiên tai, triển khai công tác xác định, phân vùng và dự báo cấp độ rủi ro
thiên tai; tăng cường năng lực, biện pháp quản lý và thúc đẩy giảm nhẹ rủi ro
thiên tai, chú trọng giải pháp quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng, phát huy
tri thức địa phương trong phòng tránh thiên tai nhằm giảm thiểu khả năng dễ bị
tổn thương và tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng thời tiết, khí hậu
cực đoan.
- Giảm thiểu thiệt hại do thiên tai
dưới tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn liên quan đến biến đổi khí hậu
thông qua việc triển khai các giải pháp phòng chống thiên tai kịp thời và hiệu
quả, chú trọng các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão, lũ, ngập lụt, sạt
lở đất; Chống sạt lở bờ sông, bờ biển; đối phó với hiện tượng hạn hán, xâm nhập
mặn gia tăng; giải quyết vấn đề tổn thất và thiệt hại do tác động của biến đổi
khí hậu.
2. Giai đoạn
2026-2030
Trong giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục
tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, phối hợp, lồng ghép
các hoạt động trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao năng lực của
các ngành, lĩnh vực, các thành phần kinh tế, cộng đồng và hệ sinh thái để tăng
cường khả năng chống chịu, sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
Tiếp tục nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng, khả năng
thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học; tăng cường khả năng phục
hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động
của biến đổi khí hậu. Thúc đẩy các hành động thích ứng mang lại đồng lợi ích
trong giảm nhẹ rủi ro do biến đổi khí hậu và hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội,
môi trường. Giám sát và đánh giá tác động của các hoạt động ứng phó với biến đổi
khí hậu đối với thành phố Hải Phòng, xác định các giải pháp giảm thiểu tác động
và tận dụng cơ hội cho phát triển kinh tế - xã hội.
3. Giai đoạn đến
năm 2050
Giai đoạn sau năm 2030 cho đến năm
2050 sẽ phát huy kết quả đạt được của giai đoạn 2021 - 2030, tiếp tục tăng cường
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người, cơ sở hạ tầng và các hệ
thống tự nhiên, nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh
lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, bình đẳng giới, an sinh xã
hội, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững
trong bối cảnh biến đổi khí hậu và an toàn trước thiên tai. Thực hiện lồng ghép
thích ứng với biến đổi khí hậu trong tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội nhằm
chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tận dụng các cơ hội từ biến đổi khí hậu
để phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp tích cực với quốc gia và cộng đồng quốc
tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất.
IV. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ
Các nhiệm vụ cụ thể được triển khai
thực hiện theo Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu
của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 ban hành kèm theo
Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 và Danh mục các nhiệm vụ bổ sung thực
hiện (Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm:
- Từ ngân sách nhà nước chi cho đầu
tư phát triển, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp bảo vệ môi trường giai
đoạn 2021-2030.
- Từ ngoài ngân sách nhà nước (nguồn
vốn từ hỗ trợ quốc tế, đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp khối tư nhân và các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác).
- Nguồn vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án có liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì cùng các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch; giám sát,
đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ; tổng hợp và dự thảo báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch để ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu trước ngày
31 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
trong việc cân đối, bố trí ngân sách thành phố để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách
thành phố hàng năm, tham mưu cho UBND thành phố bố trí kinh phí ngân sách thực
hiện Kế hoạch.
4. Các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện
- Chủ động triển khai các nội dung
công việc được phân công theo Danh mục các nhiệm vụ tại mục IV nêu trên đảm bảo
chất lượng và tiến độ theo yêu cầu.
- Rà soát các quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh để lồng ghép với các hoạt động
của Kế hoạch để đảm bảo tính liên kết đồng bộ giữa các quy hoạch, kế hoạch.
- Vận động, thu hút sự tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng; tạo
điều kiện cho các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu
tư, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân thành
phố những biện pháp nhằm tối ưu hóa việc thực hiện Kế hoạch và những điều chỉnh
cần thiết đối với Kế hoạch trong giai đoạn sau.
- Định kỳ trước ngày 18 tháng 12 hàng
năm, các cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày
22 tháng 12.
- Các Sở được giao nhiệm vụ trong
Danh mục nhiệm vụ bổ sung theo Phụ lục xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh
phí từng nhiệm vụ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố
trí kinh phí theo quy định.
- Các nội dung khác tiếp tục thực hiện
theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch;
- Các Phó Chủ tịch;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PVP;
- Phòng NNTNMT, TC-NS, XDGTCT;
- CV: KS, TC, QH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Chuyến
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ BỔ SUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
QUỐC GIA THÍCH ỨNG VỚI BĐKH GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 234/KH-UBND ngày 29/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
Đ. Tài nguyên nước
TT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Giảm thiểu tác động của BĐKH đến
tài nguyên nước.
|
Xác định vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất.
|
2021-2025
|
Sở
TNMT
|
Các
Sở, UBND các quận, huyện
|
|
Phân loại mức độ khan hiếm nước, đề
xuất áp dụng các biện pháp tích trữ nước, tiết kiệm nước, hạn chế khai thác,
sử dụng nước theo từng cấp độ khan hiếm nước.
|
2021-2025
|
Sở
TNMT
|
UBND
các quận, huyện
|
|
Nâng cấp, hiện đại hóa các hệ thống
thủy lợi với việc đầu tư trang thiết bị thông tin, hệ thống quan trắc tự động
phục vụ công tác: quản lý, vận hành; chỉ đạo, điều hành phòng, chống lũ, hạn
hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng; giám sát chất lượng nước trong
công trình thủy lợi.
|
2021-2025
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
các quận, huyện
|
|
E. Cơ sở hạ tầng
TT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Giao thông vận tải
|
1
|
Nâng cao năng lực chống chịu với
BĐKH thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành GTVT.
|
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các
công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị đe dọa bởi
lũ, lụt, nước biển dâng.
|
2021-2025
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
các quận, huyện
|
|
II
|
Xây dựng, đô thị
|
1
|
Nâng cao năng lực chống chịu với
BĐKH thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành xây dựng và đô thị.
|
Thực hiện các giải pháp cấp nước hiệu
quả ở các khu đô thị, công nghiệp tại các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của
khô hạn, xâm nhập mặn, nước biển dâng.
|
2021-2025
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các quận, huyện
|
|
Hướng dẫn chủ đầu tư của các dự án
và các đơn vị liên quan ứng dụng các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu
bền vững, có tính chống chịu cao với BĐKH trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
trên địa bàn thành phố.
|
2021-2025
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở,
UBND các quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
|
III
|
Công nghiệp, thương mại và năng
lượng
|
1
|
Củng cố hệ thống cơ sở hạ tầng
ngành công nghiệp, năng lượng nhằm nâng cao năng lực chống chịu với BĐKH.
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch thực
hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa
bàn thành phố giai đoạn 2020-2030 và các cơ sở năng lượng khác ở vùng ven biển.
|
2021-2025
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, UBND các quận, huyện, các đơn vị liên quan
|
|
G. Sức khỏe cộng đồng, Lao động -
xã hội, văn hóa, thể thao, du lịch
TT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Sức khỏe cộng đồng
|
1
|
Nâng cao khả năng chống chịu của cộng
đồng, giảm tính dễ bị tổn thương trước những tác động của BĐKH.
|
Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc
sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh
do tác động của BĐKH.
|
2021-2025
|
Sở Y
tế
|
-
UBND các quận, huyện
-
Các Sở liên quan
|
|
Phát triển hạ tầng cơ sở đảm bảo điều
kiện vệ sinh môi trường tốt, thực hiện các giải pháp về công nghệ, trang thiết
bị trong dự phòng và điều trị các bệnh liên quan đến BĐKH.
|
2021-2025
|
Sở Y
tế
|
-
UBND các quận, huyện
-
Các Sở liên quan
|
|
II
|
Lao động - Xã hội
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống chính sách và
nâng cao năng lực cho các đối tượng dễ bị tổn thương nhằm hạn chế ảnh hưởng của
BĐKH đến cơ hội việc làm của người dân và đảm bảo bình đẳng giới
|
Đào tạo kỹ năng mềm cho lực lượng
lao động tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng BĐKH, ưu tiên
lao động nữ.
|
2021-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các quận, huyện
|
|
III
|
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
1
|
Nâng cao năng lực chống chịu của
các công trình, địa danh du lịch, di sản văn hóa, di tích lịch sử
|
Xây dựng đề án duy tu, bảo tồn các
khu di tích văn hóa trong điều kiện BĐKH, chú trọng công tác duy tu, bảo tồn
các khu di tích văn hóa
|
2021-2023
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các quận, huyện
|
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các
khu du lịch, các điểm nghỉ dưỡng nhằm thích ứng với BĐKH
|
2021-2023
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các quận, huyện
|
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ
tầng, các công trình, di tích văn hóa, lịch sử, thể thao nhằm nâng cao khả
năng chống chịu với BĐKH và xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp thích ứng với
BĐKH
|
2021-2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các quận, huyện
|
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình ổn
định đời sống văn hóa tinh thần của cộng đồng địa phương trong quá trình tái định
cư dưới tác động của BĐKH nhằm bảo vệ các thiết chế văn hóa cơ sở, bảo tồn và
phát huy giá trị văn hóa truyền thống, các tri thức địa phương trong thích ứng
với BĐKH
|
2021-2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các quận, huyện
|
|
Tổng kiểm kê, sưu tầm, nghiên cứu
tri thức địa phương về thích ứng và ứng phó với BĐKH; phổ biến tri thức địa
phương trong cộng đồng, đặc biệt chú trọng vai trò của
nghệ nhân và xây dựng mô hình cộng đồng thích ứng với BĐKH
|
2021-2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các quận, huyện
|
|