ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 230/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 24 tháng 01 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU TÁI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG
CHỐNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM,
GIAI ĐOẠN 2018-2020
Thực hiện Quyết định số 923/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư”; Công văn số 6960/BNN-KH ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc triển khai Chương trình mục tiêu “Tái cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời
sống dân cư”;
Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Kon Tum ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư trên địa bàn tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2018- 2020, cụ thể như sau:
1. TÓM TẮT KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2017
Trong những năm gần đây trên địa bàn tỉnh công tác khuyến nông chuyển
giao liên bộ kỹ thuật vào sản xuất được tích cực triển khai đã góp phần nâng
cao trình độ sản xuất, cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi
ngày càng đa dạng; cụ thể như sau: Cây lúa: Nhiều giống
lúa có năng suất cao, chất lượng gạo ngon, có khả năng chống chịu sâu bệnh đã
được các địa phương gieo trồng như:
Nhị ưu 838; HT1, RVT, BC15,... Diện
tích gieo trồng các giống lúa mới chiếm khoảng 50-60%, riêng diện tích lúa lai chiếm khoảng 12-15%; Cây ngô:
Cùng với cây lúa, cây ngô cũng được
chú trọng phát triển, một loạt các giống ngô mới như Bioseed B21, CP888, CP999, CP989,
LVN10, LVN61, DK 6919,... đã được đưa vào sản xuất, góp phần đưa năng suất ngô bình quân từ 35,64 tạ/ha năm 2010 lên 39,11
tạ/ha năm 2016; cây sắn: Một số giống sắn mới có năng suất và hàm lượng tinh bột cao đã
được đưa vào trồng khá phổ biến trên địa bàn tỉnh như KM94,
KM140, KM419,...; cây cà phê, cao su: Công tác chọn giống phù hợp với điều kiện sinh thái được chú trọng đảm bảo sự ổn định về năng
suất cây trồng. Các giống cà phê, cao su năng suất, chất lượng cao, phù hợp với
điều kiện sinh thái của từng vùng đã được đưa vào sử dụng như: Các giống cao su PB 260, PB 312, PB 255, RRIC
121,... các giống cà phê vối (TR4, TR5,
TR6, TR7, TR8, TR9, TR11, TR12,
TR13, giống lai đa dòng), Cà
phê chè (TN1, TN2,...). Bên cạnh đó, nhờ có nguồn vốn cho vay của các
chương trình xóa đói giảm nghèo, giải
quyết việc làm, các chương trình khuyến nông, trong chăn nuôi đã khuyến
khích hộ nông dân mở rộng đầu tư, tăng
số lượng đàn gia súc. Tuy nhiên, tỷ lệ bò thịt
lai, tỷ lệ đàn lợn sử dụng giống chất lượng cao, tỷ lệ đàn gà sử dụng giống tiến
bộ kỹ thuật còn rất hạn chế, chỉ chiếm 5-10% tổng đàn.
Hiện nay, các mô hình hợp tác và liên
kết gắn với chế biến và tiêu thụ theo
chuỗi giá trị đối với một số sản phẩm nông sản trên địa
bàn tỉnh từng bước được hình thành. Trong đó có một số sản
phẩm như mía, sắn, cao su, cà phê được liên kết tiêu thụ tại
các nhà máy chế biến, các cơ sở sơ chế như; Công ty CP Đường Kon Tum tiêu
thụ hết mía nguyên liệu trên địa bàn tỉnh; 6 nhà máy chế biến tinh bột sắn trên địa bàn các huyện Sa Thầy, Đăk Hà,
Đăk Tô và hiện nay có 02 nhà máy đang triển khai xây dựng tại huyện Kon Rẫy, Ia HDrai. Đối với sản phẩm cà phê tiêu thụ cho 17 cơ sở chế
biến cà phê trên địa bàn huyện Đăk Hà, TP
Kon Tum. Đối với sản phẩm cao su tiêu thụ về 07 nhà máy sơ chế mủ cao su và 01 nhà máy chế biến sâu;.... Trong
lĩnh vực hỗ trợ và phát triển hợp tác xã (HTX), hiện nay, trên địa bàn tỉnh có
30 Hợp tác xã nông nghiệp đã được kiện toàn, chuyển đổi, thành lập mới theo Luật
Hợp tác xã năm 2012 đang hoạt động (thành lập mới được 02 HTX); chất lượng HTX nông nghiệp: Năm 2016, số HTX loại
khá, giỏi là 21 Hợp tác xã chiếm 77,8%; số HTX trung bình
là 4 HTX chiếm 14,8%; số HTX loại yếu là 2 HTX chiếm 7,4%. Trong lĩnh vực phòng
chống giảm nhẹ thiên tai, giai đoạn từ năm 2008 đến 2017 bằng nguồn vốn an toàn hồ chứa và các nguồn vốn khác (Ngân sách Trung
ương hỗ trợ và ngân sách địa phương) trên địa bàn tỉnh đã đầu tư
nâng cấp sửa chữa đảm bảo an toàn cho 24 hồ chứa. Qua đó
góp phần nâng cao an toàn cho công trình trong mùa mưa lũ,
tăng khả năng tích trữ và đảm bảo đủ nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục
tiêu chung
Hỗ trợ ngành trồng trọt và chăn nuôi
thực hiện tái cơ cấu theo hướng hiện đại, giá trị gia tăng cao, bền vững, góp phần đạt mục
tiêu tốc độ tăng giá trị sản xuất
bình quân hàng năm ngành trồng trọt từ 2,5% - 3%, chăn nuôi từ 4-5%, chủ
động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và ổn định đời sống dân cư.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tỷ lệ
dùng giống xác nhận hoặc tương đương trong sản xuất đối với cây lúa đạt 70 - 85%, cây cà phê đạt 100%, đối với các cây
khác đạt trên 70%; đối với thịt bò, tỷ lệ bò lai đạt 15%; đối với lợn và gà, tỷ lệ sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật đạt 20%.
- Tăng thêm
1.000 ha diện tích cà phê vối liên kết sản xuất theo tiêu
chuẩn 4C, UTZ và 30 ha diện tích rau, củ sản xuất theo hướng an toàn; diện tích
cây cà phê chè liên kết sản xuất theo hướng hữu cơ 300 ha; diện tích mía liên kết
sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao 500 ha; diện tích ngô sinh khối liên
kết sản xuất phục vụ chăn nuôi 200 ha; diện tích cây dược
liệu liên kết sản xuất 300 ha; diện tích chanh dây liên kết
sản xuất 200 ha; diện tích sắn liên kết sản xuất theo hướng
bền vững 3.500 ha; diện tích lúa (gạo đỏ Măng Đen) liên kết sản xuất 100
ha.
- Hỗ trợ thành lập mới 20 HTX.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào những lĩnh vực đặc biệt ưu đãi
trong nông nghiệp, nông thôn.
- Sửa chữa, nâng
cấp, đảm bảo an toàn 14 hồ chứa trên địa bàn tỉnh.
- Sắp xếp ổn định
cuộc sống cho các hộ dân có nguy cơ bị ảnh hưởng do thiên tai, vùng đặc biệt
khó khăn, vùng biên giới và một số đối tượng khác trong
vùng dự án nhằm gắn với quy hoạch
phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRUNG HẠN CHƯƠNG
TRÌNH 3 NĂM (2018- 2020)
1. Hợp phần 1: Hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất giống cây trồng, vật nuôi
a) Các hoạt động cần triển khai
- Tổ chức hỗ trợ nâng cấp 03 vườn ươm
giống cà phê từ nguồn kinh phí Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Kon Tum.
- Xây dựng mô hình hỗ trợ, nâng cao tỷ
lệ sử dụng giống xác nhận trong sản xuất lúa (quy mô 500 ha), ngô (quy
mô 500 ha), cà phê (quy mô 500 ha).
- Hỗ trợ sản xuất lúa giống chất lượng
cao (quy mô 15 ha).
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Phương án thụ tinh nhân tạo đàn bò (tăng
thêm 6.000 con bê lai); xây dựng mô hình hỗ trợ, nâng cao tỷ lệ đàn lợn, đàn gà áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi (quy mô Lợn 5.000 con; Gà 100.000 con).
b) Nguồn vốn thực hiện: 29.725 triệu
đồng, trong đó ngân sách trung ương (vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp) 21.425 triệu
đồng; ngân sách địa phương 4.700 triệu đồng (vốn sự nghiệp nông nghiệp cấp hàng năm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn); vốn khác 3.600 triệu đồng (IDA).
1.2. Hỗ trợ hình thành vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến, gắn với liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
a) Các hoạt động cần triển khai: Hỗ
trợ xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, gồm: Chuỗi liên kết sản xuất cà phê vối theo tiêu chuẩn 4C, UTZ (quy mô
1.000 ha), chuỗi liên kết sản xuất rau củ quả an toàn thực phẩm (quy mô 30 ha);
chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ cà phê chè hữu cơ (quy mô 300 ha);
chuỗi liên kết sản xuất mía nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao (quy mô 500
ha); chuỗi liên kết sản xuất lúa
gạo đỏ gắn với xây dựng thương hiệu gạo
đỏ Măng Đen (quy mô 100 ha); chuỗi liên kết trồng cây thức ăn chăn nuôi - ngô sinh khối (quy mô
200 ha); chuỗi liên kết sản xuất dược liệu (quy mô
300 ha); chuỗi liên kết sản xuất chanh dây (quy mô 200 ha); chuỗi liên kết sản xuất sắn bền
vững (quy mô 3.500 ha); tăng tỷ lệ đàn lợn, đàn gà
được chăn nuôi theo quy trình VietGahp lên 5%.
b) Nguồn vốn thực hiện: 30.780,31 triệu
đồng. Trong đó, vốn trung ương giao địa phương hỗ trợ sản xuất từ năm 2017-2020
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 18.946,23 triệu đồng;
vốn Trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp 5.915,4 triệu đồng (vốn sự nghiệp) và nguồn kinh phí của
doanh nghiệp, người dân (tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi liên kết) 5.915,4 triệu đồng.
1.3. Hỗ
trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
a) Các hoạt động cần triển khai
- Tuyên truyền phổ biến chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước và tập huấn, bồi dưỡng nguồn nhân lực về kinh tế hợp tác, liên kết.
- Hỗ trợ thành lập mới 20 hợp tác xã nông nghiệp, tư vấn xây dựng điều lệ, phương án sản
xuất kinh doanh HTX nông nghiệp.
b) Nguồn vốn thực hiện: 1.616,4 triệu đồng (ngân sách Trung ương hỗ
trợ từ nguồn vốn sự nghiệp
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp)
1.4. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
a) Các hoạt động cần triển khai
- Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh nông thủy sản.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông thủy sản.
b) Nguồn vốn thực hiện: 1.150 triệu đồng
(ngân sách trung ương hỗ trợ từ vốn sự
nghiệp Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.000 triệu đồng; ngân sách địa phương 150 triệu đồng).
2. Hợp
phần 2: Hỗ trợ phòng chống giảm nhẹ thiên tai
a) Các hoạt động
cần triển khai: Sửa chữa,
nâng cấp, đảm bảo an toàn 14 hồ chứa
trên địa bàn tỉnh.
b) Nguồn vốn thực hiện: 200.650 triệu đồng (Vốn vay Ngân hàng thế giới).
3. Hợp
phần 3: Hỗ trợ ổn định đời sống dân cư
3.1. Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Các hoạt động cần triển khai: Bố
trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới huyện Sa Thầy; Dự án quy hoạch bố trí dân cư xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà; Bố trí sắp xếp dân cư ở vùng thiên tai và vùng đặc biệt
khó khăn trên địa bàn huyện Đăk Glei.
b) Nguồn vốn thực hiện: 55.544 triệu
đồng (Ngân sách trung ương hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu tái cơ cấu
nông nghiệp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn tại Quyết định số 426/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2017).
3.2. Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ
tướng Chính phủ:
a) Các hoạt động cần triển khai: Sắp xếp ổn định cuộc sống cho các hộ dân sau khi tái định cư các công trình thủy điện, gồm: Thủy
điện Ya ly; Thủy điện PleiKông; Thủy điện Thượng Kon Tum; Thủy điện Đắk Đrinh.
b) Nguồn vốn thực hiện: 104.200 triệu
đồng từ vốn đầu tư phát triển Trung ương hỗ trợ; triển khai khi được trung ương
bố trí vốn cho Chương trình (nguồn vốn này chưa được Trung
ương hỗ trợ
trong Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020
nhưng đã được Thủ tướng Chính phủ thống nhất ủy
quyền cho các tỉnh phê duyệt
các Dự án).
(Kèm
theo khung kế hoạch trung hạn 2018-2020 tại Phụ biểu 1)
IV: KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2018
1. Hợp
phần 1: Hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất giống cây trồng, vật nuôi
a) Các hoạt động cần triển khai
- Tổ chức hỗ trợ nâng cấp 03 vườn ươm
giống cà phê từ nguồn kinh phí Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Kon Tum.
- Xây dựng mô hình hỗ trợ, nâng cao tỷ
lệ sử dụng giống xác nhận trong sản xuất lúa (quy mô 200 ha),
ngô (quy mô 200 ha), cà phê (quy mô 200 ha):
- Hỗ trợ sản xuất
lúa giống chất lượng cao (quy mô 05 ha):
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Phương án thụ tinh nhân tạo đàn bò (tăng
thêm 1.000 con bê lai): xây dựng mô hình hỗ
trợ, nâng cao tỷ lệ đàn lợn, đàn gà
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi (quy mô hỗ trợ Lợn: 1.500 con: Gà 40.000 con).
b) Nguồn vốn thực hiện: 11.130 triệu
đồng. Trong đó, ngân sách trung ương (vốn sự nghiệp): 7.130 triệu đồng;
ngân sách địa phương: 400 triệu đồng (sự nghiệp
nông nghiệp cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn); Vốn khác:
3.600 triệu đồng (IDA).
1.2. Hỗ trợ hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập
trung áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến, gắn với
liên kết tiêu thụ sản phẩm.
a) Các hoạt động cần triển khai: Hỗ trợ xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ sản phẩm, gồm: Chuỗi liên kết sản xuất cà phê vối theo
tiêu chuẩn 4C, UTZ (quy mô 300 ha); chuỗi liên kết
sản xuất rau củ quả an toàn thực phẩm (quy mô 10 ha);
chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ cà phê chè hữu cơ (quy mô 100 ha); chuỗi liên kết sản xuất mía
nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao (quy
mô 50 ha); chuỗi liên kết sản xuất lúa gạo đỏ gắn với xây dựng thương hiệu gạo đỏ Măng Đen (quy mô 35 ha): chuỗi
liên kết trồng cây thức ăn chăn nuôi - ngô sinh khối (quy mô 60 ha); chuỗi liên kết sản xuất dược liệu (quy mô 100 ha); chuỗi liên kết sản xuất chanh dây (quy
mô 60 ha); chuỗi liên kết sản xuất sắn bền vững (quy mô 500 ha); Tăng tỷ lệ đàn
lợn, đàn gà được chăn nuôi theo quy trình VietGahp lên 3%.
b) Nguồn vốn thực hiện: 11.896 triệu
đồng. Trong đó, vốn Trung ương 10.080 triệu đồng (Vốn chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới 8.300 triệu
đồng; vốn sự nghiệp chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp: 1.780 triệu đồng) và nguồn vốn khác 1.816 triệu
đồng.
1.4. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
a) Các hoạt động cần triển khai
- Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ liên quan đến cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông thủy sản.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
nông thủy sản.
b) Nguồn vốn thực hiện: 350 triệu đồng
(ngân sách trung ương hỗ trợ từ vốn sự
nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia 300 triệu đồng;
ngân sách địa phương 50
triệu đồng).
2. Hợp
phần 2: Hỗ trợ phòng chống giảm nhẹ thiên tai
Các hoạt động cần triển khai: Hoàn
thiện báo cáo nghiên cứu khả thi và thủ tục đầu tư.
3. Hợp
phần 3: Hỗ trợ ổn định đời sống dân cư
3.1. Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Các hoạt động cần triển khai: Bố
trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới huyện Sa Thầy;
Dự án quy hoạch bố trí dân cư xã Đăk
Hring, huyện Đăk Hà; Bố trí sắp xếp
dân cư ở vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn trên địa
bàn huyện Đăk Glei.
b) Nguồn vốn thực hiện: 31.892 triệu
đồng (Ngân sách trung ương hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn tại Quyết
định số 426/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017).
3.2. Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Các hoạt động cần triển khai: Sắp xếp ổn định cuộc sống cho các hộ dân sau khi tái định cư các công
trình thủy điện, gồm: Thủy điện Ya ly; Thủy điện PleiKông; Thủy điện Thượng Kon Tum; Thủy điện Đăk Đrinh.
b) Nguồn vốn thực hiện: 30.300 triệu
đồng (Nguồn Trung ương hỗ trợ từ vốn đầu tư phát triển cho ngân sách địa
phương).
(Kèm
theo khung kế hoạch năm 2018 tại Phụ biểu 1)
V. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
- Tăng cường tuyên truyền, triển khai
thực hiện nội dung Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững (Đề án
899/QĐ-TTg); Chương trình hành động thực hiện Đề án 899/QĐ-TTg của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện có kết quả
các nội dung tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các Quy hoạch ngành nông
nghiệp đến năm 2020 đã phê duyệt đảm
bảo chất lượng, tính khả thi và tăng cường hiệu lực quản
lý nhà nước đối với quy hoạch.
- Quản lý, bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa; phát triển cây trồng lợi thế (cà phê, cao su, mía, sắn, rau hoa xứ lạnh, sâm Ngọc Linh,…) theo quy hoạch gắn với
chế biến và tiêu thụ; tập trung chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng trừ dịch bệnh;
triển khai chương trình hỗ trợ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển giao
giống cây trồng chất lượng, năng suất gắn với thâm canh, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, giảm tổn thất sau thu hoạch,...
- Tăng cường năng lực cho hệ thống quản
lý, kiểm soát chất lượng giống và dịch bệnh ở tất cả các
khâu từ sản xuất, lưu thông, kiểm tra chất lượng giống, xây dựng tiêu chuẩn giống
gốc, giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, cây đầu
dòng, vườn giống, rừng giống; thực hiện quy định về nhãn
mác hàng hóa để đảm bảo giống có chất
lượng tốt, có năng suất cao, giảm thiểu sâu bệnh hại cây
trồng.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến nông; tập trung hỗ trợ thực hiện
các mô hình sản xuất sạch, an toàn, hiệu quả theo mô hình
liên kết sản xuất theo cánh đồng lớn, ứng dụng công nghệ
cao.
- Chỉ đạo phát triển chăn nuôi gia
súc, gia cầm theo mô hình trang trại, gia trại đi đôi với
duy trì chăn nuôi nông hộ theo hình thức công nghiệp, quản lý chặt chẽ vệ sinh thú y, an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường; triển
khai chương trình cải tạo, nâng cao chất lượng giống gia súc, gia cầm. Tăng cường
quản lý, kiểm soát hoạt động giết mổ, tạo điều kiện để các cơ sở giết mổ tập trung
phát huy hiệu quả.
- Tăng cường
tuyên truyền, tập huấn và đào tạo nâng cao trình độ quản
lý cho các chủ doanh nghiệp, HTX, cán bộ quản lý về các chủ
trương chính sách của Nhà nước, định hướng
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung ứng dụng công nghệ cao, liên
kết sản xuất xây dựng cánh đồng lớn để nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ,
người nông dân và doanh nghiệp tham gia liên kết.
- Tập trung hướng
dẫn, hỗ trợ thành lập, nâng cấp, hoàn thiện các Tổ hợp tác (THT), Hợp tác xã đảm bảo đủ các điều kiện về hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng gia tăng thành viên/cổ
đông, mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh, phát triển sản phẩm
theo chuỗi.
- Hỗ trợ các tổ chức đại diện nông
dân, doanh nghiệp hợp tác phát triển sản xuất các sản phẩm nông sản truyền thống, chủ lực và sản phẩm mới có lợi thế cạnh tranh về hoạt động phân phối,
phát triển thị trường tiêu thụ; thiết kế nhãn mác, xây dựng
và công bố tiêu chuẩn cho sản phẩm (nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm), công bố
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, đánh giá của sản phẩm trên thị trường.
- Tăng cường đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập của các chủ đập, kiên quyết xử lý đối với các trường hợp không
thực hiện quy định pháp luật về quản lý an toàn đập; cải thiện an toàn đập và khôi phục các công năng thiết
kế của đập thông qua sửa chữa, nâng cấp,
trang bị các thiết bị quan trắc, lập kế hoạch vận hành, bảo trì và kế hoạch ứng
phó khẩn cấp.
- Tiếp tục triển khai các chính sách
thu hút, tạo điều kiện thuận lợi để thành phần kinh tế tư
nhân tham gia đầu tư các ngành nông nghiệp có lợi thế, đa dạng về quy mô, loại hình tổ chức, quy trình công nghệ
tiên tiến, giá trị gia tăng cao đảm bảo
yêu cầu về môi trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện Kế hoạch; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố đề xuất sửa đổi bổ sung hoặc xây dựng mới các
chính sách đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của Kế
hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan xem xét
cân đối, đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện kế hoạch.
3. Sở
Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, phân bổ nguồn vốn thực hiện Kế hoạch theo quy định,
phù hợp với điều kiện ngân sách địa phương; đồng thời hướng dẫn các đơn vị, địa
phương quản lý, sử dụng kinh phí và quyết toán theo quy định
hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch ở
địa phương; đề xuất xây dựng và triển khai các dự án của địa phương thực hiện Kế
hoạch;
- Quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch do địa phương quản lý; định kỳ báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến độ thực hiện Kế hoạch tại địa phương;
Tổ chức sơ kết và tổng kết Kế hoạch ở địa phương theo quy
định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN5
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
Mục tiêu tổng quát
|
Mục
tiêu cụ thể
|
Nguồn
lực (triệu đồng)
|
Kết quả đạt được
|
Phân
công trách nhiệm
|
Nội
dung (chỉ số)
|
ĐVT
|
Kết quả mong muốn
|
Các
hoạt động
|
Tổng
nguồn vốn
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách địa phương
|
Vốn
khác
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I.
Hỗ trợ ngành trồng trọt, chăn nuôi tái cơ cấu sản xuất
|
1. Tăng tỷ lệ sử dụng giống xác
nhận (hoặc tương đương) trong sản xuất
|
29.725,00
|
21.425,00
|
4.700,00
|
3.600,00
|
|
|
-
Cây lúa
|
%
|
70
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ sản xuất lúa chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống lúa xác nhận,
giống mới, năng suất, chất lượng cao; quy mô: 500 ha. ĐM: 150 kg giống/ha x
35.000 đồng/kg)
|
2.625,00
|
2.625,00
|
|
|
70
|
Trung
tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; Chi cục Trồng trọt và BVTV thực hiện
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ sản xuất lúa giống mới chất lượng cao (quy mô: 15 ha)
|
1.500,00
|
1.200,00
|
300,00
|
|
-
Cây cà phê
|
%
|
100
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ giống cà phê vối mới, năng suất chất lượng cao cho trồng mới,
tái canh (hỗ trợ 100% giống cà phê vối, quy mô: 500 ha: ĐM 1.200 cây/ha x
5000 đồng/cây)
|
3.000,00
|
3.000,00
|
|
|
100
|
Trung
tâm Khuyến nông thực hiện
|
Hoạt động 2: Nâng cấp vườn ươm tư nhân (CS Quý Hà và CS Minh Trưởng); vườn ươm tại
xã Măng Cảnh, huyện Kon Plong)
|
3.600,00
|
|
|
3.600,00
|
Ban
QLDA VnSAT thực hiện
|
-
Cây ngô
|
%
|
90
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ sản xuất ngô lai chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống ngô lai,
quy mô: 500 ha; ĐM: 20 kg/ha x 70000 đồng/ha)
|
700,00
|
700,00
|
|
|
90
|
Trung
tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; Trung tâm Khuyến nông thực hiện
|
- Tỷ
lệ bò thịt lai
|
%
|
15
|
Hoạt động 1: Thực hiện Phương án thụ tinh nhân tạo
đàn bò
|
7.300,00
|
2.900,00
|
4.400,00
|
|
15
|
Chi cục
Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
- Tỷ
lệ lợn sử dụng giống TBKT
|
%
|
20
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ giống lợn chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống lợn TBKT: quy mô
5000 con x 1.200.000 đồng/con giống)
|
6.000,00
|
6.000,00
|
|
|
20
|
Chi cục
Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
Tỷ lệ
đàn gà sử dụng giống TBKT
|
%
|
20
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ giống gà chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống gà TBKT; quy mô
100.000 con x 50.000 đồng/con giống)
|
5.000,00
|
5.000,00
|
|
|
20
|
Chi cục
Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
2. Tăng diện tích cây trồng, số
vật nuôi áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến được cấp giấy chứng nhận
|
30.780,31
|
24.863,27
|
0,00
|
5.917,04
|
|
|
Diện
tích cây trồng được ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
|
Ha
|
1000
|
Hoạt động 1: Chuỗi liên kết sản xuất cà phê vối theo tiêu chuẩn 4C, UTZ (quy mô
1.000 ha cà phê vối)
|
2.261,48
|
1.661,48
|
|
600,00
|
1000
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
30
|
Hoạt động 2: Chuỗi liên kết sản xuất rau củ quả an toàn thực phẩm
|
2.484,82
|
2.334,82
|
|
150,00
|
30
|
Chi
cục QLCL nông lâm sản và thủy sản thực hiện
|
Ha
|
300
|
Hoạt động 3: Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ cà phê chè hữu
cơ
|
2.574,47
|
2.574,47
|
|
|
300
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
500
|
Hoạt động 4: Chuỗi liên kết sản xuất mía nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao
|
248,82
|
248,82
|
|
|
500
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện. TP thực hiện
|
Ha
|
100
|
Hoạt động 5: Chuỗi liên kết sản xuất lúa gạo đỏ gắn với xây dựng thương hiệu gạo
đỏ Măng Đen
|
3.545,80
|
2.595,80
|
|
950,00
|
100
|
UBND
huyện Kon Plong; Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản thực hiện
|
Ha
|
200
|
Hoạt động 6: Chuỗi liên kết trồng cây thức ăn chăn nuôi (ngô
sinh khối)
|
1.550,60
|
1.550,60
|
|
|
200
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
300
|
Hoạt động 7: Chuỗi liên kết sản xuất dược liệu
|
4.982,60
|
4.982,60
|
|
|
300
|
Sở NN
và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
200
|
Hoạt động 8: Chuỗi liên kết sản xuất chanh dây
|
2.512,64
|
2.512,64
|
|
|
200
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
3500
|
Hoạt động 9: Chuỗi liên kết sản xuất sắn bền vững
|
485,00
|
485,00
|
|
|
3500
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
- Tỷ
lệ đàn lợn được chăn nuôi theo quy trình VietGahp
|
%
|
5
|
Hỗ trợ hộ chăn nuôi lợn theo quy
trình VietGahp (hỗ trợ 100% giống lợn, 50% thức ăn chăn nuôi và 50% thuốc thú
y; quy mô: 1.000 con)
|
8.773,30
|
4.986,65
|
|
3.786,65
|
5
|
UBND
các huyện, TP; Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
- Tỷ
lệ đàn gà được chăn nuôi theo quy trình VietGahp
|
%
|
5
|
Hỗ trợ hộ chăn nuôi gà theo quy
trình VietGahp (hỗ trợ 100% giống gà, 50% thức ăn chăn nuôi và 50% thuốc thú
y; quy mô: 1.000 con)
|
1.360,78
|
930,39
|
|
430,39
|
5
|
UBND
các huyện, TP: Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
3. Phát triển HTX
|
|
|
1.616,40
|
1.616,40
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Số
HTX thành lập mới
|
HTX
|
20
|
Hoạt động 1: Bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hợp tác xã nông nghiệp
|
1.462,40
|
1.462,40
|
|
|
20
|
Chi
cục Phát triển nông thôn thực hiện
|
Hoạt động 2: Tư vấn xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh HTXNN
|
154,00
|
154,00
|
|
|
Chi
cục Phát triển nông thôn thực hiện
|
4. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp nông thôn
|
1.150,00
|
1.000,00
|
150,00
|
0,00
|
|
|
|
Số
doanh nghiệp được hỗ trợ
|
DN
|
20
|
Hoạt động 1: Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đến cơ sở sản xuất, kinh doanh nông thủy sản
|
150,00
|
|
150,00
|
|
20
|
Chi
cục Quản lý chất lượng NLS và TS
|
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ các doanh nghiệp trong quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông thủy sản
|
1.000,00
|
1.000,00
|
|
|
UBND
các huyện, TP, Chi cục QLCL NLS và TS
|
II.
Chủ động phòng, chống giảm nhẹ thiên tai
|
1. Củng cố, tu bổ đê điều
|
|
|
|
|
|
2. Đảm bảo an toàn hồ chứa
|
200.650,0
|
0,0
|
0,0
|
200.650,0
|
|
|
Số hồ
chứa được sửa chữa nâng cấp
|
Hồ
|
14
|
Hoạt động: Tiểu dự án sửa chữa và
nâng cao an toàn đập (WB8)
|
200.650,00
|
|
|
200.650,0
|
14
|
Ban
Quản lý Khai thác các công trình thủy lợi thực hiện
|
III.
Ổn định đời sống dân cư
|
1. Số hộ được ổn định theo QĐ
1776/QĐ-TTg
|
55.544,00
|
55.544,00
|
|
|
|
|
Số hộ
được ổn định theo QĐ 1776/QĐ-TTg
|
hộ
|
100
|
Hoạt động 1: Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới huyện Sa Thầy
|
36.000,00
|
36.000,00
|
|
|
100
|
UBND
huyện Sa Thầy thực hiện (đã thực hiện được 14 tỷ đồng)
|
300
|
Hoạt động 2: Dự án quy hoạch bố trí dân cư xã Đăk Hring
|
9.652,00
|
9.652,00
|
|
|
300
|
UBND
huyện Đăk Hà thực hiện (đã thực hiện xong)
|
|
|
300
|
Hoạt động 3: Bố trí sắp xếp dân cư ở vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn
trên địa bàn huyện Đăk Glei
|
9.892,00
|
9.892,00
|
|
|
300
|
UBND
huyện Đăk Glei thực hiện
|
2. Số hộ được ổn định theo QĐ
64/2014/QĐ-TTg
|
104.200,00
|
104.200,00
|
|
|
|
|
Số hộ
được ổn định theo QĐ 64/2014/QĐ-Tg
|
Hộ
|
1510
|
Tái định cư dự án thủy điện Ya ly
|
31.000,00
|
31.000,00
|
|
|
1510
|
UBND
các huyện, TP; Chi cục Phát triển nông thôn thực hiện
|
1196
|
Tái định cư dự án thủy điện Plei
Krong
|
35.700,00
|
35.700,00
|
|
|
1196
|
106
|
Tái định cư dự án thủy điện Thượng
Kon Tum
|
17.500,00
|
17.500,00
|
|
|
106
|
195
|
Tái định cư dự án thủy điện Đăk
Đrinh
|
20.000,00
|
20.000,00
|
|
|
195
|
Tổng
cộng
|
423.665,71
|
208.648,67
|
4.850,00
|
210.167,04
|
|
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Mục
tiêu cụ thể
|
Nguồn
lực (triệu đồng)
|
Kết
quả đạt được
|
Phân
công trách nhiệm
|
Nội
dung (chỉ số)
|
ĐVT
|
Kết quả mong muốn
|
Các
hoạt động
|
Tổng
nguồn vốn
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách địa phương
|
Vốn
khác
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
0
|
10
|
11
|
Hỗ
trợ ngành trồng trọt, chăn nuôi tái cơ cấu sản xuất
|
1. Tăng tỷ lệ sử dụng giống xác
nhận (hoặc tương đương) trong sản xuất
|
11.130,00
|
7.130,00
|
400,00
|
3.600,00
|
|
|
-
Cây lúa
|
%
|
70
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ sản xuất lúa chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống lúa xác nhận,
giống mới, năng suất, chất lượng cao; quy mô: 200 ha. ĐM: 150 kg giống/ha x
35.000 đồng/kg)
|
1.050
|
1.050
|
|
|
70
|
Trung
tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; Chi cục Trồng trọt và BVTV thực hiện
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ sản xuất lúa giống chất lượng cao (quy mô: 05 ha)
|
500
|
400
|
100
|
|
-
Cây cà phê
|
%
|
100
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ giống cà phê vối mới, năng suất chất lượng cao cho trồng mới,
tái canh (hỗ trợ 100% giống cà phê vối, quy mô: 200 ha; ĐM 1.200 cây/ha x
5000 đồng/cây)
|
1.200
|
1.200
|
|
|
100
|
Trung
tâm Khuyến nông thực hiện
|
Hoạt động 2: Nâng cấp vườn ươm tư nhân (CS Quý Hà và CS Minh Trưởng): vườn ươm tại xã Măng Cảnh, huyện Kon Plong)
|
3.600
|
|
|
3.600
|
Ban
QLDA VnSAT thực hiện
|
-
Cây ngô
|
%
|
90
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ sản xuất ngô lai chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống ngô lai,
quy mô: 200 ha: ĐM: 20 kg/ha x 70000 đồng/kg)
|
280
|
280
|
|
|
90
|
Trung
tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; Trung tâm Khuyến nông thực hiện
|
- Tỷ
lệ bò thịt lai
|
%
|
12
|
Hoạt động 1: Thực hiện Phương án thụ tinh nhân tạo đàn bò
|
700
|
400
|
300
|
|
12
|
Chi
cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
- Tỷ
lệ lợn sử dụng giống TBKT
|
%
|
12
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ giống lợn chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống lợn TBKT: quy mô
1500 con x 1.200.000 đồng/con giống)
|
1.800
|
1800
|
|
|
12
|
Chi
cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
Tỷ lệ
đàn gà sử dụng giống TBKT
|
%
|
12
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ giống gà chất lượng cao (hỗ trợ 100% giống gà TBKT; quy mô 40.00 con x 50.000 đồng/con giống)
|
2.000
|
2000
|
|
|
12%
|
Chi
cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
2. Tăng diện tích cây trồng, số
vật nuôi áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến được cấp giấy chứng nhận
|
11.896,00
|
10.080,00
|
0,00
|
1.816,00
|
|
|
Diện
tích cây trồng được ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
|
Ha
|
300
|
Hoạt động 1: Chuỗi liên kết sản xuất cà phê vối theo tiêu chuẩn 4C, UTZ (quy mô
1.000 ha cà phê vối)
|
700
|
500
|
|
200
|
300
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
9
|
Hoạt động 2: Chuỗi liên kết sản xuất rau củ quả an toàn thực phẩm
|
1050
|
1000
|
|
50
|
10
|
Chi
cục QLCL nông lâm sản và thủy sản thực hiện
|
Ha
|
90
|
Hoạt động 3: Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ cà phê chè hữu cơ
|
1200
|
1200
|
|
|
10
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
150
|
Hoạt động 4: Chuỗi liên kết sản xuất mía nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao
|
100
|
100
|
|
|
50
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện. TP thực hiện
|
Ha
|
30
|
Hoạt động 5: Chuỗi liên kết sản xuất lúa gạo đỏ gắn với xây dựng thương hiệu gạo
đỏ Măng Đen
|
2300
|
2000
|
|
300
|
35
|
UBND
huyện Kon Plong; Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản thực hiện
|
Ha
|
60
|
Hoạt động 6: Chuỗi liên kết trồng cây thức ăn chăn nuôi (ngô
sinh khối)
|
150
|
150
|
|
|
60
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
90
|
Hoạt động 7: Chuỗi liên kết sản xuất dược liệu
|
2000
|
2000
|
|
|
100
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
60
|
Hoạt động 8: Chuỗi liên kết sản xuất chanh dây
|
1200
|
1200
|
|
|
100
|
Sở NN
và PTNT; UBND các huyện, TP thực hiện
|
Ha
|
500
|
Hoạt động 9: Chuỗi liên kết sản xuất sắn
|
150,00
|
150
|
|
|
500
|
Sở
NN và PTNT; UBND các huyện. TP thực hiện
|
- Tỷ
lệ đàn lợn được chăn nuôi theo quy trình VietGahp
|
%
|
3
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ hộ chăn nuôi lợn theo quy trình VietGahp (hỗ trợ 100% giống lợn,
50% thức ăn chăn nuôi và 50% thuốc thú y; quy mô: 300 con)
|
2.636,00
|
1.500
|
|
1.136
|
3
|
UBND
các huyện, TP; Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
- Tỷ
lệ đàn gà được chăn nuôi theo quy trình VietGahp
|
%
|
3
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ hộ chăn nuôi gà theo quy trình VietGahp
(hỗ trợ 100% giống gà, 50% thức ăn chăn nuôi và 50% thuốc thú y; quy mô: 3000
con)
|
410
|
280
|
|
130
|
3
|
UBND
các huyện, TP; Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện
|
3. Phát triển HTX
|
|
808,20
|
808,20
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Số
HTX thành lập mới
|
HTX
|
10
|
Hoạt động 1: Bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hợp tác xã nông nghiệp
|
731,20
|
731,20
|
|
|
10
|
Chi
cục Phát triển nông thôn thực hiện
|
Hoạt động 2: Tư vấn xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh HTXNN
|
77,00
|
77,00
|
|
|
Chi
cục Phát triển nông thôn thực hiện
|
|
4. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp nông thôn
|
350,00
|
300,00
|
50,00
|
|
|
|
|
Số
doanh nghiệp được hỗ trợ
|
DN
|
6
|
Hoạt động 1: Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đến
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông thủy sản
|
50,00
|
|
50,00
|
|
6
|
Chi cục
Quản lý chất lượng NLS và TS
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ các doanh nghiệp trong quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông thủy sản
|
300,00
|
300,00
|
|
|
UBND
các huyện, TP, Chi cục QLCLNLS và TS
|
II.
Chủ động phòng, chống giảm nhẹ thiên tai
|
1. Củng cố, tu bổ đê điều
|
|
|
|
|
|
2. Đảm bảo an toàn hồ chứa
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
Số hồ
chứa được sửa chữa nâng cấp
|
Hồ
|
1
|
Hoạt động: Tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
|
0,0
|
|
|
|
0
|
Ban
Quản lý Khai thác các công trình thủy lợi thực hiện
|
III.
Ổn định đời sống dân cư
|
3. Số hộ được ổn định theo QĐ
1776/QĐ-TTg
|
31.892,00
|
31.892,00
|
|
|
|
|
Số hộ
được ổn định theo QĐ 1776/QĐ-TTg
|
hộ
|
100
|
Hoạt động 1: Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới huyện Sa Thầy
|
22.000,00
|
22.000,00
|
|
|
100
|
UBND
huyện Sa Thầy thực hiện
|
300
|
Hoạt động 2: Dự án quy hoạch bố trí dân cư xã Đăk Hring
|
0,00
|
0,00
|
|
|
300
|
Đã
thực hiện xong
|
300
|
Hoạt động 3: Bố trí sắp xếp dân cư ở vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn
trên địa bàn huyện Đăk Glei
|
9.892,00
|
9.892,00
|
|
|
300
|
UBND
huyện Đăk GIei thực hiện
|
2. Số hộ được ổn định theo QĐ
64/2014/QĐ-TTg
|
30.300,00
|
30.300,00
|
|
|
|
|
Số hộ
được ổn định theo QĐ 64/2014/QĐ -TTg
|
Hộ
|
300
|
Tái định cư dự án thủy điện Ya ly
|
8.000,00
|
8.000,00
|
|
|
300
|
UBND
các huyện, TP; Chi cục Phát triển nông thôn thực hiện
|
350
|
Tái định cư dự án thủy điện Plei
Krông
|
10.200,00
|
10.200,00
|
|
|
350
|
50
|
Tái định cư dự án thủy điện Thượng Kon Tum
|
5.300,00
|
5.300,00
|
|
|
50
|
100
|
Tái định cư dự án thủy điện Đăk
Đrinh
|
6.800,00
|
6.800,00
|
|
|
100
|
Tổng
cộng
|
|
86.376,20
|
80.510,20
|
450,00
|
5.416,00
|
|
|