Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 213/KH-UBND
Ngày ban hành 06/06/2022
Ngày có hiệu lực 06/06/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 213/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52/NQ-CP NGÀY 15/6/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Triển khai Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 về việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP); Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP;

Căn cứ Báo cáo s389/BC-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kết quả 5 năm thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP; Công văn số 1403/VPCP-KGVX ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP,

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) thay thế Kế hoạch s 137/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025 gắn với thực hiện tt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình hành động s 69-CTr/TU ngày 03 tháng 2 năm 2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

2. Yêu cầu

Phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm, hạn chế của việc thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ trong giai đoạn 2017-2020 để có giải pháp thiết thực, hiệu quả, đồng bộ đồng thời gắn với các dự án, tiểu dự án và các nội dung có liên quan trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025 để đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lc các DTTS. Quá trình thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ phải có phân công trách nhiệm cụ thể của các sở, ban, ngành chức năng và các địa phương trong từng chỉ tiêu, nhiệm vụ và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo đánh giá định kỳ hằng năm và tng kết giai đoạn 2022-2025.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu, các chỉ tiêu

1.1. Mục tiêu

Tiếp tục đảm bảo các chỉ tiêu nâng cao, phát triển toàn diện nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế về thể lực, trí lực và tác phong, kỷ luật, kỹ năng nghề nghiệp, cơ cấu hợp lý, trong đó ưu tiên các địa bàn đặc biệt khó khăn, có nguồn nhân lực còn hạn chế để từng bước thu hẹp khoảng cách với trình độ chung trong tỉnh và trong nước, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu thị trường lao động hiện tại và tương lai.

1.2. Các chỉ tiêu

a) Nâng cao thể lực

- Tăng cường sức khỏe người dân tộc thiểu số: duy trì giữ vững tỉ suất tử vong trẻ em 10‰. Phấn đấu đến năm 2025 nâng tui thọ bình quân của người dân tộc thiểu số lên 73 tuổi, năm 2030 khoảng 74 tuổi gần với tuổi thọ bình quân quốc gia.

- Nâng cao thể trạng tầm vóc của người dân tộc thiu s: Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thp còi ở trẻ em dân tộc thiu sdưới 5 tui đến năm 2025 còn dưới 26,5% và năm 2030 xuống dưới 21,5%.

b) Phát triển trí lực

- Đến năm 2025, đảm bảo trên 98% trẻ em người dân tộc thiu số trong độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại cơ sở giáo dục mm non. Giữ vững tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học đúng độ tuổi ở các cấp đạt 100%.

- Phấn đấu đến năm 2025, số sinh viên người dân tộc thiểu s(đại học, cao đẳng) đạt từ 150 đến 170 sinh viên/vạn dân (người dân tộc thiểu số); năm 2030 đạt từ 200-250 sinh viên/vạn dân.

- Đào tạo sau đại học cho người dân tộc thiểu số, phấn đấu đến năm 2025 đạt tỷ lệ khoảng 0,5%, năm 2030 là 0,7% trong tổng số lao động dân tộc thiểu số đã qua đào tạo, ưu tiên các dân tộc chưa có người ở trình độ sau đại học.

- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động được đào tạo các chương trình giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025 đạt trên 35%, phấn đấu đến năm 2030 tỷ lệ tương ứng là 50%.

c) Nâng cao kiến thức xã hội, kỹ năng sng, kỹ năng lao động và thông tin thị trường

- Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, rèn luyện knăng sống, có khả năng hội nhập quốc tế cho học sinh người dân tộc thiểu số.

- Đến năm 2025, phấn đấu có 60%, năm 2030 đạt 70% số lao động người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi được cung cấp thông tin thị trường lao động, việc làm.

2. Nhiệm vụ và giải pháp

2.1. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

[...]