Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 1995/KH-UBND năm 2023 về khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) của tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 1995/KH-UBND
Ngày ban hành 20/03/2023
Ngày có hiệu lực 20/03/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phạm S
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1995/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 20 tháng 3 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ NHẰM NÂNG CAO TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN (DVCTT) CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG

I. Hiện trạng

1. Hiện trạng dịch vụ công tỉnh Lâm Đồng

- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lâm Đồng (trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính) hoạt động tại địa chỉ https://dichvucong.lamdong.gov.vn/ đã triển khai đến 100% đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã. Đã kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Đơn vị quản lý hoạt động: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lâm Đồng - Văn phòng UBND tỉnh.

- Hình thức triển khai: thuê dịch vụ của Tập đoàn VNPT.

- Nguồn lực: Hiện tại 100% UBND các cấp đều có Bộ phận một cửa.

- Số liệu về dịch vụ công năm 2022:

Bảng 1: Thống kê số lượng hồ sơ phát sinh toàn tỉnh năm 2022

STT

Đơn vị

Hồ sơ tiếp nhận của DVCTT

Tổng số

Trong đó

Tỉ lệ hồ sơ trực tuyến/ Tổng số tiếp nhận (%)

Kỳ trước chuyển sang

Tiếp nhận mới

Trực tuyến

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

1

Cấp tỉnh

288.802

7.647

40.853

240.302

14,15

2

Cấp huyện

58.612

846

25.173

32.593

42,95

3

Cấp xã

422.673

306

138.314

284.053

32,72

Tổng cộng

770.087

8.799

204.340

556.948

26,53

* Phân tích số lượng hồ sơ phát sinh của DVCTT trong năm 2022:

- Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh năm 2022: Toàn tỉnh phát sinh 770.087 hồ sơ, trong đó 204.340 hồ sơ trực tuyến, chiếm tỷ lệ 26,53% (Cấp tỉnh phát sinh 288.802 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 37,5% tổng hồ sơ toàn tỉnh; cấp huyện phát sinh 85.612 hồ sơ chiếm tỷ lệ 7,61% tổng hồ sơ toàn tỉnh; cấp xã phát sinh 422.673 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 54,89% tổng hồ sơ toàn tỉnh).

- Ngoài ra, một số sở, ban, ngành có phát sinh số lượng hồ sơ trực tuyến nhiều trên hệ thống khác do Bộ, ngành, Trung ương triển khai và chưa đồng bộ được với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Cụ thể:

+ Sở Giao thông vận tải: phát sinh 3.592 hồ sơ.

+ Sở Tài chính: phát sinh 1.359 hồ sơ.

+ Sở Giáo dục và Đào tạo: phát sinh 14.162 hồ sơ.

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: phát sinh 4.552 hồ sơ.

Bảng 2: Một số lĩnh vực phát sinh số lượng hồ sơ nhiều

STT

Đơn vị

Số lượng hồ sơ tiếp nhận

Tổng số

Trong kỳ

Từ kỳ trước

Trực tuyến

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

A

Cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Sở Công Thương

22.336

22.163

158

15

 

Xúc tiến thương mại

22.021

21.927

94

-

2

Sở Giao thông Vận tải

2.328

1.875

380

73

 

Đường bộ

2.070

1.849

221

 

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

250.827

12.453

231.236

7.138

 

Đăng ký biện pháp bảo đảm

93.447

7.043

86.374

30

 

Đất đai

156.821

5.315

144.681

6.825

4

Sở Y tế

2.059

1.759

77

223

 

Dược phẩm

1.294

1.083

27

184

B

Cấp huyện

85.245

26.311

50.474

8.460

 

Chứng thực

4.066

1.966

2.100

-

 

Hộ tịch (Tư pháp)

3.538

148

3.138

252

 

Đất đai

37.730

3.885

273.364

6.481

C

Cấp xã

442.556

155.481

284.015

3.060

 

Chứng thực

322.239

106.096

216.051

92

 

Hộ tịch (Tư pháp)

105.796

45.660

58.301

1.835

 

Đất đai

2.799

402

1.914

483

- Phân tích một số lĩnh vực có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều trong năm 2022:

+ Lĩnh vực Đất đai: toàn tỉnh phát sinh 197.350 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 24% tổng hồ sơ toàn tỉnh; tuy nhiên chỉ có 9.602 hồ sơ trực tuyến, chiếm tỷ lệ 5% tổng hồ sơ phát sinh lĩnh vực đất đai.

+ Lĩnh vực Hộ tịch: toàn tỉnh phát sinh 109.334 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 13% tổng hồ sơ toàn tỉnh; trong đó có 45.808 hồ sơ trực tuyến, chiếm tỷ lệ 42% tổng hồ sơ phát sinh lĩnh vực hộ tịch.

+ Lĩnh vực Chứng thực: toàn tỉnh phát sinh 326.305 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 40% tổng hồ sơ toàn tỉnh; trong đó có 108.062 hồ sơ trực tuyến, chiếm tỷ lệ 33% tổng hồ sơ phát sinh lĩnh vực chứng thực.

2. Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC)

Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trong đó có quy định về Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC), giao Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng để thực hiện.

Ngày 04/10/2022 Bộ Thông tin và Truyền thông đã có văn bản số 4946/BTTTT-CĐSQG về việc hướng dẫn triển khai Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trong đó có triển khai Hệ thống EMC, yêu cầu UBND các tỉnh, thành phố kết nối toàn diện, triệt để Cổng thông tin điện tử và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Hệ thống EMC để thực hiện đo lường đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước.

Hệ thống EMC kết nối, thu thập và đánh giá dữ liệu của 3 loại đối tượng gồm: (1) Cổng Thông tin điện tử, (2) Cổng Dịch vụ công, (3) Hệ thống Một cửa điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Dữ liệu dùng để đánh giá là dữ liệu thô do máy sinh ra, được thu thập theo thời gian thực nên bảo đảm tính khách quan và độ chính xác.

[...]