Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hành động 32-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về “Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới” do Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 181/KH-UBND
Ngày ban hành 13/06/2024
Ngày có hiệu lực 13/06/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Thu Hà
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 181/KH-UBND

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 32-CTR/TU NGÀY 04/04/2024 CỦA THÀNH ỦY HÀ NỘI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW NGÀY 24/11/2023 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ “TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI”

Thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới”; Chương trình hành động số 32-CTr/TU ngày 04/04/2024 của Thành ủy Hà Nội thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII.

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 32-CTr/TU ngày 04/04/2024 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới” (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 32-CTr/TU của Thành ủy), cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình hành động số 32-CTr/TU của Thành ủy, góp phần xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách xã hội của thành phố Hà Nội theo hướng đa dạng, đa tầng, toàn diện, hiện đại, bao trùm, bền vững, tiến bộ và công bằng, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; nâng cao chất lượng quản lý phát triển xã hội gắn với bảo đảm quyền con người, quyền công dân, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến - Văn minh - Hiện đại”.

2. Yêu cầu

- Bám sát quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nêu trong Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chương trình hành động số 32-CTr/TU của Thành ủy và các văn bản liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch. Chấp hành nghiêm túc, vận dụng sáng tạo, có hiệu quả sự lãnh đạo, chỉ đạo, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tình hình thực tiễn của Thủ đô.

- Quán triệt và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Chương trình hành động số 32-CTr/TU của Thành ủy bằng các chỉ thị, nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch, văn bản cụ thể. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành Thành phố trong nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách xã hội phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, thực tiễn của Thủ đô, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống Nhân dân Thủ đô.

- Các sở, ban, ngành Thành phố liên quan; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2030

1. Bảo đảm 100% người có công và gia đình người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng được chăm lo toàn diện cả vật chất và tinh thần, có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân cư nơi cư trú.

2. Tỉ lệ thất nghiệp

2.1. Tỉ lệ thất nghiệp chung dưới 3%.

2.2. Tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 3,5%.

3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo

3.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 80%.

3.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp chứng chỉ đạt trên 60%.

4. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

4.1. 70% lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.

4.2. 50% lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

4.3. 65% người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp hưu trí, trợ cấp xã hội.

5. 100% người thuộc diện bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định. Trợ giúp kịp thời cho các hộ gia đình, cá nhân hoàn cảnh khó khăn; trợ cấp xã hội cho người thuộc hộ không có khả năng thoát nghèo.

6. Các chỉ tiêu về giáo dục

6.1. Trường học đạt chuẩn quốc gia.

6.1.1. 100% trường học đạt chuẩn quốc gia.

6.1.2. Phấn đấu 50% trường học đạt chuẩn quốc gia cấp độ 2.

[...]