ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2020 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày
10/12/2019 của Bộ Chính trị về “Xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”; Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính
phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày
10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2020; Nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 về dự toán ngân sách
Nhà nước tỉnh năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước
năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ TRỌNG
TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH NĂM 2020
Năm 2019 với sự nỗ lực, quyết tâm của
toàn Đảng bộ, sự vào cuộc quyết liệt của các cấp, các ngành, sự đồng hành của cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh, kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh Thừa
Thiên Huế đã đạt những kết quả quan trọng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước tăng 7,18%. Tổng thu ngân sách ước đạt 8.320 tỷ đồng,
bằng 115% dự toán. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 22.700 tỷ đồng, tăng 15%. Tỷ lệ
tham gia Bảo hiểm y tế toàn dân đạt trên 98,5%; tỷ lệ người dân có mã số Hồ sơ
sức khỏe điện tử đạt trên 99%. Tỷ lệ giảm nghèo còn 4,17%. Ổn định độ che phủ
rừng 57,3%...Đáng chú ý, cách thức và năng lực tổ chức, điều hành của các cơ
quan trong hệ thống chính quyền các cấp có chuyển biến mạnh mẽ với sự đưa vào vận
hành Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh; đã đạt giải thưởng Viễn
thông Châu Á (Telecom Asia Awards 2019) ở hạng mục Dự án thành phố thông
minh sáng tạo nhất Châu Á; Trung tâm công nghệ thông tin Thừa Thiên Huế đã
chính thức gia nhập vào chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung của cả nước.
Chương trình “Chủ Nhật xanh” được toàn thể nhân dân, hệ thống chính trị hưởng ứng
làm cải thiện vệ sinh, cảnh quan môi trường từ thành phố đến các vùng miền núi,
biên giới. Đã thành lập Trung tâm Ghép mô/tạng đầu tiên khu vực Miền Trung. An
ninh chính trị được giữ vững tạo niềm tin, phấn khởi trong đông đảo tầng lớp
dân cư.
Năm 2020 là năm có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng, năm cuối của nhiệm kỳ, của kế hoạch 5 năm 2016-2020, chuẩn bị, tạo
đà cho kế hoạch 5 năm 2021-2025. Đặc biệt, Bộ Chính trị
ban hành Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 về "Xây dựng Thừa Thiên Huế
- thành phố trực thuộc Trung ương" trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá
trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế; xây dựng cơ chế,
chính sách đặc thù với Thừa Thiên Huế. Theo đó, sẽ mở ra các hướng đi quan trọng cho tỉnh trong giai đoạn tới, đổi mới phương pháp điều hành theo hướng
quyết liệt, hiệu quả hơn.
1. Mục tiêu phát triển năm 2020:
Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở
thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị
di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái,
cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh. Đẩy mạnh mô hình tăng trưởng
kinh tế theo chiều sâu trên cơ sở khai thác thế mạnh, đặc thù của địa phương,
ưu tiên phát triển các ngành du lịch; công nghiệp công nghệ thông tin, nông
nghiệp sạch, công nghệ cao; đô thị thông minh và bền vững. Tiếp tục cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, đổi mới sáng tạo, xây dựng chính quyền điện tử.
Phát triển kinh tế gắn với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động hệ thống chính trị gắn với phòng chống tham nhũng, lãng
phí. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; giữ vững an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
2. Nội dung trọng tâm trong chỉ đạo
điều hành
2.1 Triển khai thực hiện Nghị quyết số
54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045. Chủ động thực hiện tốt công tác
thông tin, truyền thông, tạo đồng thuận xã hội góp phần xây dựng thành phố trực
thuộc Trung ương.
2.2 Quyết liệt thực hiện các đột phá
chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất
lượng tăng trưởng; đột phá công nghiệp công nghệ thông tin; phát triển nông
nghiệp và thực phẩm truyền thống gắn với du lịch, văn hóa Huế; đẩy mạnh đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp; phát huy có hiệu quả cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
2.3 Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án, công trình trọng điểm trên địa bàn: mở rộng nhà ga hành khách Cảng hàng
không quốc tế Phú Bài, tuyến đường bộ ven biển; di dời dân cư, giải phóng mặt
bằng khu vực 1 Kinh thành Huế; phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật theo hướng
xây dựng Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2.4 Triển khai quyết liệt, kịp thời
các giải pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), nhất là các chỉ số còn thấp; tạo môi trường đầu tư, kinh
doanh thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân. Triển khai chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp thành lập mới.
2.5 Thực hiện nghiêm việc sắp xếp tổ
chức bộ máy, tinh giản biên chế; cải cách hành chính; sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã theo Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, quyết liệt phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, tiêu cực.
2.6 Thực hiện tốt các lĩnh vực văn
hóa - xã hội, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận,
đoàn thể các cấp; phát huy tinh thần thi đua yêu nước, đổi mới sáng tạo ở tất cả
các ngành, các cấp; tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn vào các ngày lễ,
sự kiện lớn trong năm: Festival Huế 2020, bảo vệ an toàn ASEAN 2020 diễn ra tại
thành phố Huế, Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội XIII của Đảng....
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU NĂM 2020
1. Triển khai thực
hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và
phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045. Chủ động thực
hiện tốt công tác thông tin, truyền thông, tạo đồng thuận xã hội góp phần xây dựng
thành phố trực thuộc Trung ương.
Xây dựng Chương trình hành động, Kế
hoạch triển khai Nghị quyết số 54-NQ/TW trong đó triển khai các chương trình, đề
án quan trọng: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Đề án xây dựng Bộ tiêu chí cho đô thị có tính
chất đặc thù trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc
văn hóa Huế; Đề án điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Huế và sắp
xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế; Cơ chế, chính sách đặc thù đối với
Thừa Thiên Huế" ...
Quy hoạch phát triển các ngành công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ du lịch tích hợp vào trong quy hoạch tỉnh Thừa
Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 phù hợp với mô hình đô thị
thành phố trực thuộc trung ương.
Tổ chức xây dựng, thực hiện và giám
sát chặt chẽ việc điều hành Kế hoạch kinh tế - xã hội và đầu tư công năm 2020
và Kế hoạch Kinh tế - xã hội và đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 -
2020, giai đoạn 2021-2025. Thực hiện dự toán ngân sách đảm bảo các mục tiêu
phát triển.
Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận
và các đoàn thể chính trị - xã hội triển khai, quán triệt, tuyên truyền đầy đủ
các nội dung của Nghị quyết đến toàn thể cán bộ, đảng viên và người dân với quyết
tâm đưa Nghị quyết đi vào thực tiễn, tạo những bước phát triển toàn diện, bứt
phá để “xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ổn định giá cả,
bảo đảm các cân đối lớn, tạo nền tảng cho phát triển nhanh và bền vững
Triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc,
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật hàng hóa địa phương. Đẩy mạnh xây dựng
thương hiệu hàng Việt Nam; quảng bá, phát triển hàng hóa địa phương, và cuộc vận
động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
Bảo đảm các cân đối lớn về nguồn lực
của tỉnh: lao động, việc làm; cân đối thu chi ngân sách theo các nguồn hiệu quả;
khả năng huy động vốn đầu tư toàn xã hội bao gồm vốn ngân
sách, vốn tín dụng, vốn ODA, NGO, vốn doanh nghiệp trong
và ngoài nước và vốn dân cư; cân đối về xuất nhập khẩu hàng hóa; cân đối về
năng lượng, điện;...
Nâng cao năng lực phân tích, dự báo
và chất lượng của hệ thống thông tin, thống kê. Tiếp tục vận hành trang thông
tin kinh tế xã hội tỉnh, tiến tới kết nối, chia sẻ dữ liệu kinh tế - xã hội quốc
gia.
3. Thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế gắn với cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình và nâng cao chất
lượng tăng trưởng; siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5 - 8,0%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
kinh tế dịch vụ, trong đó xác định du lịch là mũi nhọn, y tế là quan trọng,
công nghiệp công nghệ thông tin là đột phá; công nghiệp kỹ thuật cao là cơ bản
và nông nghiệp bền vững.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ
thuật và hạ tầng du lịch. Phối hợp đôn đốc tiến độ các dự án lớn, có tính đột
phá như dự án nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp, sân golf của các tập đoàn PSH,
BRG, Sovico,... đặc biệt chú trọng là dự án Laguna, Minh Viễn, công viên văn
hóa đa năng tại nhà máy xi măng Long Thọ, cồn Dã Viên, chợ du lịch. Triển khai
chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. Đầu tư hạ tầng hệ thống du lịch
thông minh (Wifi, camera,...) triển khai các ứng dụng du lịch thông minh phục vụ
phát triển du lịch. Triển khai Đề án “Huế - Kinh đô ẩm thực” nhằm phát huy giá
trị ẩm thực phục vị phát triển du lịch. Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển
du lịch các sản phẩm, tour du lịch đặc thù kết nối các địa phương trong Vùng
KTTĐMT, miền Trung và Tây Nguyên. Hỗ trợ các thủ tục triển khai dự án vận tải
hàng không lữ hành Việt Nam (Vietravel Airline).
Phát huy vai trò là thành viên trong
chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung, phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin theo lộ trình, trong đó sớm hình thành khu công nghệ thông tin tập trung (40
ha tại khu đô thị An Vân Dương). Tập trung triển khai hạ tầng và các dịch vụ
Đô thị thông minh tại Trung tâm Giám sát điều hành Đô thị thông minh của tỉnh
và xây dựng Hệ sinh thái trong 05 lĩnh vực: Giáo dục, Y tế,
Du lịch, Giao thông, Môi trường.
Thực hiện Đề án phát triển công nghiệp
nông thôn và Chương trình đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Triển khai Kế hoạch xúc tiến thương mại năm 2020, phát triển
thị trường sản phẩm đặc sản Huế, Hội chợ thương mại Quốc tế Festival Huế; rà
soát kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ; hỗ trợ các doanh nghiệp đăng ký và đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu; tăng cường phổ biến thông tin về các cam kết đối với
CPTPP, EYFTA...;
Hỗ trợ sản xuất, đảm bảo các sản phẩm
chủ lực địa phương theo kế hoạch. Tiếp tục đề xuất các các cơ chế, chính sách
ưu đãi hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp có thế mạnh
và lợi thế cạnh tranh: công - nghiệp hỗ trợ dệt may; công nghiệp năng lượng;
công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp chế biến sâu và sử dụng sản phẩm
chế biến sâu silicat (thạch anh) để sản xuất sản phẩm mới; công nghiệp công nghệ
thông tin và công nghiệp phần mềm; công nghiệp dược liệu và thiết bị y tế; Đẩy
mạnh các sản phẩm nghề và làng nghề gắn với phát triển du lịch.
Phối hợp với Học viện Nông nghiệp Việt
Nam triển khai đề án tái cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Định hướng
phát triển nông nghiệp và thực phẩm truyền thống gắn với du lịch, văn hóa Huế.
Phát triển cây trồng vật nuôi an toàn
sinh học; Tập trung thực hiện hoàn thành kế hoạch phát triển rừng gỗ lớn gắn với
chứng chỉ rừng FSC. Thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống
cháy rừng; từng bước phát triển gieo ươm cây giống thân thiện với môi trường. Ổn
định diện tích nuôi trồng thủy sản. Tiếp tục thực hiện tốt công tác tái cơ cấu
thủy lợi; nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có trên
địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ triển khai thực hiện các quy định
mới về phát triển nông nghiệp như nông nghiệp hữu cơ, cơ chế khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp
tốt (VietGAP), khuyến khích sản xuất nông nghiệp hữu cơ, xây dựng mô
hình liên kết sản xuất theo chuỗi. Triển khai chương trình mỗi làng mỗi sản phẩm
(OCOP). Tập trung phát triển các sản phẩm chủ lực trên địa bàn của ngành
nông nghiệp: sen, thanh trà, dược liệu,...
Đảm bảo các nguồn lực phục vụ các dự
án trọng điểm, huy động các nguồn lực phục vụ cho đầu tư phát triển; thực hiện
hiệu quả chính sách thuế. Tăng cường khai thác nguồn thu vãng lai; kinh doanh
qua mạng; bán đấu giá quyền sử dụng đất... Tiếp tục cải
cách thủ tục hành chính thuế, thực hiện các đề án chống thất thu thuế. Tiếp tục
quản lý, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, hiệu quả theo dự toán được giao, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Huy động, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, đẩy mạnh xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng theo hướng
xây dựng thành phố trực thuộc Trung ương
Huy động các nguồn vốn đầu tư; xây dựng
danh mục chương trình, dự án để tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng, từng bước đạt
chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương.
Tiếp tục kêu gọi đầu tư trọng tâm, trọng
điểm; công bố công khai các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế và địa bàn Khu kinh tế, Khu công nghiệp phù hợp với điều kiện mới, đáp ứng
nhu cầu phát triển của tỉnh.
Tập trung phát triển kinh tế tư nhân
trở thành một động lực quan trọng; phát huy phong trào khởi nghiệp và đổi mới
sáng tạo; nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Triển
khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới.
Quyết liệt thực hiện các biện pháp đẩy
nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư đảm bảo giải ngân 100% kế hoạch vốn đã giao.
Đẩy nhanh tiến độ các dự án, công trình trọng điểm; trong đó: Hoàn thành các dự
án Đê chắn sóng cảng Chân Mây; Kè chống sạt lở sông Hương, sông Bồ; các tuyến
đường kết nối liên vùng, cứu hộ cứu nạn Phong Điền, Điền Lộc, Phú Mỹ - Thuận
An; dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế; Phục hồi và tôn tạo Khu lưu
niệm đồng chí Tố Hữu; Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực Hoàng Thành... ; dự án,
công trình chuyển tiếp: các dự án di dời, GPMB và tái định cư cho dân cư khu vực
1 di tích Kinh thành Huế; Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt
tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh; Dự án sửa chữa và nâng cao an
toàn đập(WB8); đường Đào Tấn nối dài; Dự án "Chương trình phát triển các
đô thị loại II (các đô thị xanh); Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ
cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng giai đoạn 2; Phục hồi
Điện Kiến Trung-Tử Cấm Thành...
Khơi thông các thủ tục, công tác giải
phóng mặt bằng để khởi công mới các dự án: Đường trục chính Khu đô thị Chân
Mây, lò đốt rác thải sinh hoạt tại khu xử lý chất thải rắn Lộc Thủy, Hạ tầng mở
rộng nghĩa trang nhân dân Trường Đồng, thị trấn Lăng Cô (giai đoạn 1),
Di dời và nâng cấp Bảo tàng lịch sử tỉnh tại địa điểm 268 Điện Biên Phủ, nâng cấp
cơ sở vật chất một số trường THCS và THPT trên địa bàn...
Tập trung đẩy mạnh quyết liệt trong
công tác cải cách hành chính khơi thông nguồn lực, nhất là các thủ tục về tiếp
cận đất đai, dịch vụ tài chính, ngân hàng, thủ tục hải quan, thuế; Đẩy mạnh xã
hội hóa theo hình thức đối tác công - tư (PPP), trong đó Nghiên cứu cơ chế PPP
trong bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị di tích Cố đô Huế; nghiên cứu cơ chế
PPP để thực hiện dự án đầu tư mở rộng sân bay Phú Bài giai đoạn 2021-2025.
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc tiến độ
các dự án đầu tư có nguồn vốn ngoài ngân sách: các nhà máy thủy điện, nhà máy
điện mặt trời Phong Điền II; hỗ trợ triển khai các dự án của Tập đoàn PSH, BRG,
Sovico, Ecopark,... đặc biệt chú trọng các dự án Laguna, Minh Viễn, Hải Dương,
Vinh Xuân, Vinh Thanh, Lộc Bình, công viên văn hóa đa năng tại nhà máy xi măng
Long Thọ, cồn Dã Viên, chợ du lịch... và các dự án đầu tư tại khu vực đô thị mới
An Vân Dương...
5. Phát triển
kinh tế tri thức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đổi mới sáng tạo
và phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu thị trường
với số lượng, cơ cấu ngành, nghề hợp lý, thu hút, trọng dụng nhân tài
Hỗ trợ Xây dựng
Khu đô thị Đại học Huế, xây dựng Đại học Huế thành Đại học quốc gia Huế, Xây dựng
Viện Công nghệ sinh học - Đại học Huế sẽ trở thành 1 trong 3 trung tâm công nghệ
sinh học quốc gia đạt trình độ tương đương khu vực ASEAN[1]. Hoàn thành xây
dựng Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế góp phần phát
triển kinh tế tri thức tại địa phương.
Đưa Quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên địa
bàn tỉnh vào hoạt động có hiệu quả; tiếp tục Chương trình gọi vốn đầu tư trực
tiếp (pitching) nhằm kết nối cộng đồng khởi nghiệp tại Huế với các quỹ
đầu tư và nhà đầu tư cá nhân, hướng đến những tài trợ vốn thiết thực cho các ý
tưởng, dự án khởi nghiệp.
Triển khai các dự án đầu tư trường
nghề trọng điểm ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm[2].
Hỗ trợ hình thành các trường cao đẳng nghề chất lượng quốc gia, có đủ điều kiện
tham gia hệ thống dạy nghề của các nước ASEAN. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ cho công nghệ thông tin và đổi mới sáng tạo trên cơ sở kết nối giữa
Chính quyền, trường, chuyên gia và doanh nghiệp.
Tổng kết đánh giá Kế hoạch số
195/KH-UBND phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020;
kế hoạch phát triển nhân lực các ngành lĩnh vực. Lồng ghép các chính sách phát
triển doanh nghiệp thành lập mới; kinh tế tập thể, hợp tác xã; phát triển nông
nghiệp thu hút nhân lực làm việc tại địa phương.
6. Phát triển
toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Văn hóa:
Tổ chức thành công Festival Huế năm 2020.
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá sâu rộng về văn hóa Việt
Nam, văn hóa Huế, tuyên truyền về danh hiệu “Thành phố Văn hóa ASEAN”, “Thành
phố bền vững môi trường ASEAN”, “Thành phố Festival đặc trưng của Việt Nam”.
Tiếp tục xây dựng Thừa Thiên Huế “Xanh- sạch- sáng”, “Thành phố bốn mùa hoa”.
Phối hợp triển khai Quy hoạch Bảo tồn
và phát huy giá trị Quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050. Đầu tư tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hoá tiêu biểu. Xây dựng
các thiết chế văn hóa bảo tàng tư nhân, hệ thống nhà hát, thư viện,... Hoàn
thành Đề án “Hợp nhất các thiết chế Văn hóa - Thông tin cấp xã trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động
thể dục - thể thao quần chúng. Xây dựng phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất thể
dục thể thao phục vụ cho công tác thi đấu, tập luyện, vui chơi giải trí và công
tác huấn luyện vận động viên của tỉnh. Phát triển thể thao thành tích cao. Tăng
cường quản lý, phát huy hiệu quả hoạt động của các Câu lạc bộ, Liên đoàn, Hội
thể thao.
Tiếp tục triển khai Đề án Không gian
văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi. Xây dựng Đề án “Đổi mới nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động Bảo tàng gắn với phát triển Du lịch” “Chính sách phát triển
Bảo tàng tư nhân”. Triển khai Đề án và quảng bá thương hiệu Huế - Kinh đô ẩm
thực. Mở rộng kết nối đường đi bộ Nguyễn Đình Chiểu với không gian văn hóa nghệ
thuật đường Lê Lợi, cầu Trường Tiền, khu vực các tuyến đường ở Đại Nội.
Giáo dục
Thực hiện tốt các nội dung về "đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo". Xây dựng và thực hiện các Đề
án “Trường học kiểu mẫu[3]; Nâng cao chất lượng, hiệu quả học Tiếng Anh
tại các trường phổ thông. Xây dựng và triển khai Đề án nâng cao chất lượng giáo
dục đạo đức, văn hoá truyền thống cho học sinh; đặc biệt giáo dục địa phương về
giáo dục lịch sử, văn hóa và con người xứ Huế..; Đẩy mạnh giáo dục thể chất
trong nhà trường. Phòng chống bạo lực học đường, đảm bảo không xảy ra bạo lực tại
nhà trường; nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên,
cán bộ ngành giáo dục.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho
các cấp, bậc học, Triển khai chương trình Nhà vệ sinh trường học, hệ thống nước
uống cho học sinh; xây dựng cảnh quan môi trường; hệ sinh thái giáo dục thông
minh; xây dựng trường học đạt chuẩn Quốc gia. Định hướng phát triển Đại học Huế
gắn với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng.
Y tế
Triển khai “Đề án phát triển Y tế
thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh”; thành lập Trung tâm đào tạo, phát triển
nghề nghiệp liên tục, chuyển giao công nghệ và sát hạch chứng chỉ hành nghề y
khoa tại Trường Đại học Y Dược; hỗ trợ Bệnh viện Trung ương Huế xây dựng dự án
Tổ hợp y tế hiện đại tại khu đô thị An Vân Dương; Đầu tư trang thiết bị y tế
cho từ 3-6 Trạm Y tế thuộc ba vùng I, II, III cho Trạm Y tế xã mô hình điểm phục
vụ.
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và
đổi mới phong cách, tinh thần thái độ phục vụ, xây dựng cơ sở y tế “Xanh-Sạch-Đẹp”
hướng đến sự hài lòng của bệnh nhân. Tiếp tục thực hiện khám sàng lọc bệnh ung
thư, bệnh hiểm nghèo; triển khai đề án tầm soát bệnh hiểm ngoài, bệnh ung thư;
thực hiện Bệnh án điện tử tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập.
Lao động, việc làm - an sinh xã hội
Thực hiện các giải pháp phát triển thị
trường lao động; nâng cao chất lượng công tác dự báo và thông tin thị trường
lao động; gắn với kết nối hệ thống thông tin thị trường lao động địa phương với
hệ thống thông tin thị trường lao động quốc gia. Tiếp tục
triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình, dự án, giải pháp hỗ trợ tạo
việc làm, xuất khẩu lao động; xác định nghề trọng điểm cho xuất khẩu.
Thực hiện tốt các chính sách, chương
trình, dự án về giảm nghèo nhằm đẩy nhanh tốc độ giảm
nghèo, hạn chế tái nghèo. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách trợ
giúp xã hội, chính sách ưu đãi các đối tượng yếu thế trong
xã hội. Thực hiện tốt công tác người có công với cách mạng, công tác bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
7. Tăng cường quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng, chống thiên tai
Đẩy mạnh chỉnh trang đô thị Huế, mở
rộng không gian đô thị thành phố Huế; quy hoạch lại hệ thống cây xanh cho phù hợp
mỹ quan đô thị; phối hợp triển khai xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới thành
phố Huế.
Hoàn thành xây dựng và triển khai thực
hiện các đề án, kế hoạch phục vụ cho việc phát triển đô thị thông minh bền vững
gắn liền với xây dựng nếp sống văn minh đô thị phường, thị trấn, thị xã, thành
phố Huế. Từng bước xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh.
Xây dựng danh mục các công trình dự
án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước, đất rừng phòng
hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trong năm 2020.
Xác định giá đất cụ thể để giao đất,
cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá; xác định hệ số điều chỉnh giá đất để
tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất cho từng dự án; rà soát, bổ sung
giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 khi giá đất trên thực tế có thay đổi, biến động. Gắn trách nhiệm với hiệu quả sử dụng đất nhằm nâng cao việc
khai thác nguồn lực từ đất đai phục vụ đầu tư phát triển. Thực hiện nghiêm thu
hồi các dự án vi phạm pháp luật đất đai theo đúng quy định pháp luật.
Điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản (cát trắng) làm vật liệu xây dựng[4].
Thực hiện tốt công tác tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Phê duyệt
phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh[5]. Kiểm tra đột
xuất và xử lý vi phạm hành chính về khai thác khoáng sản
trái phép, xả thải vượt quy chuẩn kỹ thuật.
Triển khai các giải pháp làm sạch môi
trường biển theo chương trình làm sạch môi trường biển tại bốn tỉnh miền Trung.
Nâng cao nhận thức biến đổi khí hậu để lồng ghép vào các chương trình, dự án
phát triển. Tổ chức triển khai thực hiện đề án thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Triển khai hiệu quả Quy hoạch Bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; xây
dựng và vận hành Khu bảo tồn đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai; Bảo tàng đa dạng
sinh học vùng duyên hải miền Trung; Trung tâm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Việt
Nam và cứu hộ động thực vật; Bảo tồn các loài đặc hữu, quý hiếm...
Triển khai dự án xử lý rác thải ở
Phú Sơn, tiếp tục thực hiện “Chương trình Chủ nhật xanh”, đẩy mạnh việc thực hiện
mô hình phân loại rác thải. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi
trường, xử lý triệt để các cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Vận hành phần
mềm quan trắc tài nguyên môi trường và kết nối vào Trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh.
8. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và quyết liệt đấu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, tiêu cực
Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết của
Trung ương, Chương trình số 100/CTr-UBND về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Đẩy mạnh tinh giản biên chế cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh đảm bảo thực hiện
chức năng, nhiệm vụ phù hợp mục tiêu giảm 10% biên chế đến năm 2020; sắp xếp
các đơn vị cấp xã theo Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ngày 17/12/2019; Chương trình hành động số 99/Ctr-UBND thực hiện Kế hoạch
số 69-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi
công vụ của cán bộ, công chức ở các cấp chính quyền và vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu.
Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn liền
với xây dựng chính quyền điện tử và áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng TCVN
ISO 9001-2015 hướng đến cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng,
thuận lợi hơn. Thực hiện giải pháp duy trì và nâng cao chỉ
số cải cách hành chính của tỉnh, phấn đấu giữ vị trí trong top 10 của cả nước.
Triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ngành và địa phương cấp huyện (DDCI).
Tập trung xây dựng, hoàn thiện chính
quyền điện tử, hoàn thiện các quy trình vận hành Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận TN&TKQ hiện đại cấp
xã. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015, tăng cường tiếp nhận, giao trả trực tuyến TTHC mức độ 3, mức độ
4, loại bỏ những thủ tục không hợp lý.
Tập trung cao cho công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo, xử lý dứt điểm, không để các vụ việc tồn đọng, kéo dài. Thực
hiện nghiêm túc Chỉ thị số 20/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt
động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp Công khai thời gian, địa điểm,
thành phần tiếp dân theo quy định, kịp thời giải quyết đúng chính sách, pháp
luật những phản ánh, kiến nghị và thực hiện các quyết định, kết luận sau thanh
tra, kiểm tra; xử lý kịp thời khiếu kiện đông người, vượt cấp.
Thực hiện quyết liệt các giải pháp
phòng chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao hiệu quả công tác thanh tra.
9. Củng cố, tăng
cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, kết hợp chặt chẽ, hiệu quả nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao hiệu quả hoạt động đối
ngoại và hội nhập quốc tế
Đẩy mạnh công tác ngoại giao phục vụ
kinh tế; xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, hợp tác với các nước,
các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ; đặc biệt,
tranh thủ nguồn lực của các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài. Nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại. Duy trì và mở rộng quan hệ
với các nước đối tác láng giềng, khu vực, đặc biệt là các đối tác có tiềm năng
(Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, Pháp, Hoa Kỳ...).
Tăng cường công tác bảo đảm trật tự,
an toàn tuyệt đối vào các ngày lễ, sự kiện lớn trong năm: Festival Huế 2020, bảo
vệ an toàn ASEAN 2020 diễn ra tại thành phố Huế, ... Triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án nâng cao chất lượng Cảnh sát khu vực Công an tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tiếp tục thực hiện công tác bảo đảm
an ninh[6]. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, trấn
áp nhằm kiềm chế và đẩy lùi các loại tội phạm, nhất là tội phạm ma túy, tội phạm
liên quan đến “tín dụng đen”, trộm cắp, lừa đảo, cố ý gây thương tích...;
Thực hiện tốt các giải pháp kiềm chế,
làm giảm tai nạn giao thông, hạn chế ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh. Hướng
dẫn, kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy, hướng dẫn cơ sở khắc phục kịp thời
những thiếu sót tồn tại về an toàn phòng cháy, chữa cháy; kiên quyết xử lý
nghiêm những trường hợp vi phạm về phòng cháy, chữa cháy.
Tăng cường quốc phòng đặc biệt là các
địa bàn trọng điểm, vùng biên giới; không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống. Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng, hoàn
thành tốt nhiệm vụ diễn tập ở các cấp. Thực hiện tốt công tác tuyển quân đạt
chỉ tiêu trên giao; thực hiện tốt công tác phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, địa phương
phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong năm 2019, chủ động triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế theo kế hoạch này.
1.1. Kịp thời xử lý các vấn đề phát
sinh, tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm 2020; chịu trách nhiệm toàn diện
trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của sở, ban, ngành, địa phương
mình.
1.2. Thường xuyên theo dõi, đánh giá,
cập nhật kịch bản tăng trưởng tại Phụ lục số 2;
việc thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu tại Phụ lục số 1; các chỉ
tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực tại Phụ lục số 3; báo cáo
tiến độ và kết quả thực hiện tại Phụ lục số 4. Phấn đấu đạt, vượt
các chỉ tiêu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, định kỳ hàng quý trước ngày 18 tháng cuối
quý; tổng kết, đánh giá năm trước ngày 15 tháng 11 năm 2020.
3. Phối hợp Cục Thống kê tỉnh cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác; cùng tổng hợp, phân tích, đánh giá, báo cáo và
dự báo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng
hợp báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình triển khai thực hiện
Kế hoạch này cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Văn phòng Ủy ban nhân dân theo dõi,
đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao, đưa vào đánh giá thi đua
khen thưởng dựa trên mức độ hoàn thành công việc được giao của các sở, ban,
ngành và địa phương.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cơ quan báo chí, phương tiện
thông tin đại chúng, các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên
truyền rộng rãi Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Ước
thực hiện năm 2019
|
Kế
hoạch năm 2020 HĐND Tỉnh giao
|
Mục
tiêu phấn đấu năm 2020
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
|
%
|
7,18
|
7,5-8
|
7,5-8
|
Sở
KHĐT
|
2
|
Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân
đầu người
|
USD/người
|
2007
|
2150
|
2150
|
Sở
KHĐT
|
3
|
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu
|
%
|
10,5
|
15
|
15
|
Sở
CT
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ
đồng
|
22700
|
27000
|
27000
|
Sở
KHĐT
|
5
|
Thực hiện thu ngân sách nhà nước
|
%
|
7
|
10
|
10
|
Cục
Thuế/ Sở Tài chính
|
6
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới
|
‰
|
10,8
|
10,8
|
10,8
|
Sở
Y tế
|
Mức giảm tỷ suất sinh dưới
|
‰
|
2
|
2
|
2
|
Sở
Y tế
|
7
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều
|
%
|
0,86
|
0,5
|
1-1,5
|
Sở
LĐTBXH
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng dưới
|
%
|
7,6
|
7,6
|
7,6
|
Sở
Y tế
|
9
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y
tế
|
%
|
98,08
|
98,1
|
98,1
|
Sở
YT
|
- Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc
|
%
|
88,36
|
94,62
|
94,62
|
BHXH
tỉnh
|
- Tỷ lệ tham gia BHXH tự nguyện
|
%
|
1,38
|
1,67
|
1,67
|
BHXH
tỉnh
|
- Tỷ lệ tham
gia BH thất nghiệp
|
%
|
91,24
|
94,56
|
94,56
|
BHXH
tỉnh
|
10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
64
|
66
|
66
|
Sở
LĐTBXH
|
Tạo việc làm mới
|
người
|
16500
|
16500
|
16000
|
Sở LĐTBXH
|
11
|
Số giường bệnh trên 1 vạn dân
(không tính giường trạm y tế xã)
|
giường
bệnh
|
58,7
|
58,7
|
58,7
|
Sở
YT
|
12
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
57,3
|
57,3
|
57,3
|
Sở
NNPTNT
|
13
|
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước
sạch đạt 87%
|
%
|
85
|
87
|
87
|
Sở
NNPTNT
|
14
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom đạt 97%.
|
%
|
96
|
97
|
97
|
Sở
Xây dựng
|
15
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
30
|
30
|
30
|
Sở
KHĐT
|
PHỤ LỤC 2
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP)
NĂM 2020 THEO GIÁ SO SÁNH 2010
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Khu
vực kinh tế
|
2019
|
6T
đầu 2020
|
6T
cuối 2020
|
2020
|
|
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
|
7,18%
|
7,22%
|
7,74%
|
7,50%
|
1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
-4,13%
|
3,00%
|
3,46%
|
3,16%
|
2
|
Công nghiệp, Xây dựng
|
11,32%
|
10,10%
|
10,31%
|
10,16%
|
3
|
Dịch vụ
|
7,39%
|
7,20%
|
7,22%
|
7,15%
|
4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
8,37%
|
4,30%
|
5,16%
|
4,72%
|
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
Đơn vị
|
Chỉ
tiêu phấn đấu năm 2020
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
|
|
|
|
1
|
Tăng thu so với dự toán NSNN
|
%
|
10
|
Sở
TC
|
2
|
Kim ngạch nhập khẩu tăng
|
%
|
20
|
Sở
CT
|
II
|
Một số chỉ tiêu về cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,
thúc đẩy tăng trưởng
|
|
|
|
1
|
Số dự án cấp mới
|
dự
án
|
25-30
|
Sở
KHĐT
|
2
|
Số doanh nghiệp thành lập mới
|
DN
|
750-800
|
Sở
KHĐT
|
3
|
Thu hút khách du lịch quốc tế
|
Triệu
lượt khách
|
5
|
Sở
Du lịch
|
4
|
Khách lưu trú
|
Triệu
lượt khách
|
2,4
|
Sở
Du lịch
|
5
|
Doanh thu cơ sở lưu trú
|
tỷ
đồng
|
5,3
|
Sở
Du lịch
|
6
|
Doanh thu xã hội từ du lịch
|
tỷ đồng
|
12000
|
Sở
Du lịch
|
7
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
|
%
|
13
|
Sở
CT
|
8
|
Giá trị sản xuất xây dựng tăng
|
%
|
10
|
Sở
XD
|
9
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng
|
%
|
11,6
|
Sở
CT
|
10
|
Giá trị sản xuất nông nghiệp
|
tỷ đồng
|
7400
|
Sở
NNPTNT
|
11
|
Năng suất lúa
|
tạ/ha
|
60
|
Sở
NNPTNT
|
12
|
Sản lượng lương thực có hạt
|
nghìn
tấn
|
320
|
Sở
NNPTNT
|
13
|
Tổng đàn các loại
|
nghìn
con
|
190
|
Sở
NNPTNT
|
14
|
Diện tích trồng rừng mới
|
ha
|
7000
|
Sở
NNPTNT
|
15
|
Sản lượng thủy sản
|
nghìn
tấn
|
60
|
Sở
NNPTNT
|
III
|
Một số chỉ tiêu về phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công
|
|
|
|
1
|
Diện tích nhả ở bình quân
|
m2
sàn/người
|
25,4
|
Sở
XD
|
2
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
60
|
Sở
XD
|
IV
|
Một số chỉ tiêu về phát triển
văn hóa, nghệ thuật, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị so với kế hoạch đăng ký
|
%
|
100
|
Sở
VHTT
|
2
|
Huy chương các loại trong và ngoài
nước
|
HC
|
400
|
Sở
VHTT
|
3
|
Số bác sỹ/1 vạn
dân
|
Bác
sỹ
|
15,9
|
Sở Y
tế
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng (cân nặng theo
|
%
|
7,6
|
Sở Y
tế
|
5
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về
y tế
|
%
|
100
|
Sở Y
tế
|
6
|
Tham gia BHXH
|
BHXH tỉnh
|
6.1
|
+ Số người tham gia BHXH bắt buộc
|
%
|
94,62
|
|
6.2
|
+ Số người tham gia BHXH tự nguyện
|
%
|
1,67
|
|
6.3
|
+ Số người tham gia BH thất nghiệp
|
%
|
94,56
|
|
7
|
Tỷ lệ người dân đô thị được cung
cấp nước sạch
|
%
|
99
|
Sở
NNPTNT
|
8
|
Tỷ lệ người dân nông thôn được
cung cấp nước sạch
|
%
|
87
|
Sở
NNPTNT
|
9
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh
|
%
|
99
|
Sở
NNPTNT
|
10
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô
thị được thu gom, xử lý
|
%
|
97
|
Sở
XD
|
11
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
73,8
|
Sở
GDĐT
|
12
|
Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi
|
%
|
99,6
|
Sở
GDĐT
|
13
|
Nhà vệ sinh đạt chuẩn quy định
|
%
|
100
|
Sở
GDĐT
|
14
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
59
|
Sở
NNPTNT
|
15
|
Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
Đơn
vị
|
1
|
Sở
NNPTNT
|
16
|
Tỷ lệ diện tích được cấp GCNQSDĐ cá
nhân
|
%
|
98,56
|
Sở
TNMT
|
17
|
Tỷ lệ diện tích được cấp GCNQSDĐ
tổ chức
|
%
|
99,5
|
Sở
TNMT
|
V
|
Một số chỉ tiêu về cải cách hành
chính, xây dựng Chính phủ điện tử
|
|
|
|
18
|
Dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4
|
%
|
50
|
Sở Nội
vụ
|
19
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
% 1
|
80
|
Sở Nội
vụ
|
20
|
TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải
quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ)
cấp xã (trừ các TTHC đặc thù)
|
%
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
21
|
Tỷ lệ các phòng, ban và tương
đương thuộc UBND cấp huyện xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật)
trên môi trường mạng
|
%
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
VI
|
Một số chỉ tiêu về bảo đảm an ninh,
trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch 17/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2002 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
NHIỆM
VỤ
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
I.
|
Nhóm nhiệm
vụ về xây dựng hệ thống pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
1
|
Rà soát các hệ thống chỉ tiêu kinh
tế - xã hội phù hợp cho giai đoạn 2021-2025.
|
Quý
III
|
Cục
thống kê tỉnh/Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tổ chức xây dựng Kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025.
|
Quý
IV
|
Sở
KHĐT
|
3
|
Kế hoạch tài chính ngân sách 05
năm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025
|
theo
CTCT Bộ TC
|
Sở
TC
|
4
|
Tăng cường công tác theo dõi thi
hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
|
theo
CTCT Bộ TP
|
Sở TNMT/Sở TP
|
5
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án
"Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật"
giai đoạn 2018-2022.
|
theo
CTCT Bộ TP
|
Sở
TP
|
6
|
Tuyên truyền rộng rãi để người dân,
cơ quan, tổ chức sử dụng hiệu quả Bộ Pháp điển. Đăng tải Bộ pháp điển điện tử
trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Ngay
sau khi Bộ Tư pháp ban hành
|
Sở TP
|
7
|
Rà soát, sớm phát hiện và có biện
pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực
tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển.
|
Tháng
6/2020
|
Sở
TP
|
8
|
Đề xuất, xử lý các văn bản của
UBND tỉnh có quy định trái pháp luật với các bộ, cơ quan
ngang bộ ban hành đã được phát hiện qua công tác kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật trong các năm qua
|
Quý
III
|
Sở
TP
|
9
|
Nghiên cứu mô hình kinh tế số và đề
xuất những lĩnh vực pháp lý có liên quan đến công nghệ số cần quy định trong
thời gian tới.
|
theo
CTCT Bộ TTTT
|
Sở TTTT
|
10
|
Báo cáo Tổng kết thi hành Luật Giao
dịch điện tử
|
Tháng
10/2020
|
Sở
TTTT
|
11
|
Đề án phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin đến năm 2025
|
Quý I/2020
|
Sở
TTTT
|
12
|
Rà soát, hoàn thiện quy định của
pháp luật về xây dựng, nhà ở, quản lý đô thị, kinh doanh bất động sản bảo đảm
đồng bộ, thống nhất và phù hợp với thực tiễn.
|
theo
CTCT Bộ TTTT
|
Sở
XD
|
13
|
Triển khai Nghị quyết 54-NQ/TW của
Bộ Chính trị ngày 10/12/2019 (có chương trình công tác và kế hoạch riêng)
|
|
|
II
|
Nhóm nhiệm
vụ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng
|
|
|
1
|
Rà soát đề án tái cơ cấu Ngành
Công Thương phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền
vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Kế hoạch số 265/KH-SCT)
|
Quý
l
|
Sở
CT
|
2
|
Triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
|
theo
CTCT Bộ CT
|
Sở
CT
|
3
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn
2021-2025.
|
theo
CTCT Bộ CT
|
Sở
CT
|
4
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch hành động
thực hiện các FTA đã có hiệu lực, các cam kết với WTO và ASEAN.
|
theo
CTCT Bộ CT
|
Sở
CT
|
5
|
Đánh giá mức tiêu hao năng lượng tính
trên GDP để bảo đảm thực hiện mục tiêu theo Nghị quyết số 142/2016/QH13 của
Quốc hội.
|
theo
CTCT Bộ CT
|
Sở
CT
|
6
|
tham gia Xây dựng các quy định về
Danh mục công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
|
Năm
2020
|
Bộ
KHCN
|
7
|
tham gia Tái cơ cấu các Chương
trình KH&CN Quốc gia theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, phục vụ
thiết thực các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.
|
theo
CTCT Bộ KHCN
|
Sở
KHCN
|
8
|
Một số chính sách hỗ trợ thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2025
|
Quý III
|
Sở
KHCN
|
9
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tăng cường kết nối các
mạng lưới đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước.
|
theo
CTCT Bộ KHCN
|
Sở
KHCN
|
10
|
Triển khai các giải pháp hỗ trợ,
nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp.
|
theo
CTCT Bộ KHCN
|
Sở
KHCN
|
11
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai
thác, sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế
|
Quý
IV
|
Sở
KHĐT
|
12
|
Báo cáo tổng kết đánh giá tình
hình thực hiện Nghị quyết số 35/CP-NQ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020. Đề xuất định hướng giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn
2021-2025.
|
Quý
IV
|
Sở
KHĐT
|
13
|
Báo cáo đánh giá năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp có quy mô lớn và vừa trên địa bàn tỉnh
|
Quý
IV
|
Sở KHĐT
|
14
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (theo Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg
và dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số
1232/QĐ-TTg).
|
Quý
III/2020
|
Sở
TC
|
15
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025
|
Quý
III
|
Sở
KHĐT
|
16
|
Đánh giá, tổng kết xây dựng và phát
triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh và xây dựng định hướng
phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế giai đoạn 2021- 2030.
|
|
Ban
quản lý KKT, CN tỉnh
|
17
|
Một số chính sách khuyến khích phát
triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành
nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025
|
Quý
II
|
Sở
NNPTNT
|
18
|
Chương trình mỗi xã một sản phẩm
giai đoạn 2021 - 2025.
|
theo
CTCT Bộ NNPTNT
|
Sở
NNPTNT
|
III.
|
Nhóm nhiệm
vụ về xây dựng quy hoạch và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội
|
|
|
1
|
tham gia lập quy hoạch tổng thể
năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
theo
CTCT Bộ CT
|
Sở
CT
|
2
|
Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát
triển điện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
|
theo
CTCT Bộ CT
|
Sở
CT
|
3
|
Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Quý
IV
|
Sở
KHĐT
|
4
|
tham gia Bốn Quy hoạch ngành cấp
quốc gia về: Lâm nghiệp; Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; Hệ thống cảng
cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; Phòng, chống thiên tai và thủy lợi,
thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
theo
CTCT Bộ NNPTNT
|
Bộ
NNPTNT
|
5
|
tham gia Hoàn thiện Khung định hướng
phát triển hệ thống đô thị quốc gia giai đoạn 2021-2030, xây dựng các công cụ
pháp lý về công tác quản lý phát triển đô thị.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
XD
|
6
|
Nghiên cứu đổi mới mô hình tăng
trưởng khu vực đô thị gắn kết với khu vực nông thôn
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
XD/Sở KHĐT
|
7
|
tham gia Quy hoạch hệ thống đô thị
và nông thôn quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 triển khai thực hiện
trong giai đoạn 2020-2021.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
XD
|
8
|
Tham gia Tổ chức lập Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở TNMT/Sở XD
|
9
|
Chương trình phát triển đô thị
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Quý
I/
|
Sở
XD
|
10
|
tham gia Xây dựng khung chính sách
đối với công tác quản lý phát triển đô thị tăng trường xanh, thông minh, ứng
phó với biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện tại Việt Nam.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
XD/Sở KHĐT/Sở TNMT
|
11
|
Tham gia Xây dựng, điều chỉnh các định
hướng, chiến lược, đề án, chương trình quốc gia về phát
triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2021-2030. Lập các chương trình, dự
án đầu tư nâng cấp đô thị, tăng trường xanh, thông minh, ứng phó với biến đổi
khí hậu cho giai đoạn 2020-2025 và các giai đoạn tiếp theo.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
KHĐT/Sở XD/Sở TNMT
|
12
|
Tham gia Xây dựng quy hoạch mạng lưới
cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030.
|
theo
CTCT Bộ Y tế
|
Bộ
YT
|
IV.
|
Nhóm nhiệm
vụ về phát triển văn hóa, nghệ thuật, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo
vệ môi trường
|
|
|
1
|
Sơ kết 5 năm (2014-2019) thực hiện Nghị
quyết số 88 của Quốc hội về đổi mới chương trình sách giáo khoa và xây dựng
Kế hoạch tiếp tục triển khai Nghị quyết 88 giai đoạn 2020-2025.
|
Quý
l
|
Bộ
GDĐT
|
2
|
Xây dựng phương án thi, xét công nhận
tốt nghiệp THPT giai đoạn 2021-2025
|
Quý
l
|
Sở
GDĐT
|
3
|
Tham gia Xây dựng Chiến lược phát
triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030.
|
theo
CTCT Bộ LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
4
|
Đánh giá huyện nghèo trên địa bàn tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh thực
hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với 61 huyện nghèo và Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ
về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ
từ năm 2011 đến năm 2020.
|
Theo
CTCT Bộ LĐTBXH
|
Sở
LĐTBXH
|
5
|
Tổng kết đánh giá Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và xây dựng Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
|
Quý
II
|
Sở
LĐTBXH
|
6
|
Tổ chức tổng điều tra hộ nghèo, hộ
cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
|
theo
CTCT Bộ LĐTBXH
|
Bộ
LĐTBXH
|
7
|
Liên thông thủ tục hành chính về đất
đai với cơ quan thuế, rút ngắn thời gian thực hiện chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản trên đất.
|
theo
CTCT Bộ TNMT
|
Sở
TNMT
|
8
|
Tiếp tục triển khai thực hiện nội
dung Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025.
|
theo
CTCT Bộ TTTT
|
Sở
TTTT
|
9
|
Đào tạo vận động viên tham gia Sea
Games 31 năm 2021 tại Việt Nam.
|
theo
CTCT Bộ VHTTDL
|
Sở
VHTT
|
10
|
Thực hiện Chương trình quốc gia về
phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới.
|
theo
CTCT Bộ VHTTDL
|
Sở
VHTT
|
11
|
Tham gia Nghiên cứu cơ chế, chính
sách nhằm đẩy nhanh tiến độ cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
XD
|
12
|
Tổng kết tình hình thực hiện chương
trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 và Đề án tro, xỉ, thạch
cao của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất, phân
bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và trong các công trình xây dựng.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
XD
|
13
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, mô
hình hợp lý để huy động các nguồn lực; kiểm soát chặt chẽ việc quy hoạch và
khai thác, sử dụng hiệu quả quỹ đất đô thị dành cho phát triển nhà ở xã hội.
|
theo
CTCT Bộ XD
|
Sở
XD
|
14
|
Tham gia Nghiên cứu, xây dựng
Chương trình mục tiêu quốc gia để thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 từ năm 2021
|
theo
CTCT Ban Dân tộc
|
Ban
Dân tộc
|
V.
|
Nhóm nhiệm vụ
về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử
|
|
|
1
|
tham gia Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử gắn với tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu
liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013- 2020.
|
theo
CTCT Bộ TP
|
Công
an tỉnh/Sở TP
|
2
|
Đề án Chính phủ điện tử
|
|
Sở
TTTT/Sở Nội vụ
|
3
|
tham gia Đề án tổ chức Đại hội thi
đua yêu nước toàn quốc lần thứ X
|
theo
CTCT BNV
|
Sở Nội
vụ
|
4
|
tham gia Đơn giản
hóa quy trình nghiệp vụ các thủ tục hành chính thiết yếu cho người dân, doanh
nghiệp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
theo
CTCT VPCP
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
5
|
Vận hành phần mềm KTXH tỉnh
|
Quý
l
|
Sở
KHĐT/Sở TTTT
|
6
|
Triển khai phần mềm một cửa điện
tử tiêu chuẩn.
|
theo
CTCT VPCP
|
|
7
|
Triển khai/nhân rộng Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện.
|
theo
CTCT VPCP
|
VPCP
|
VI.
|
Nhóm nhiệm vụ
về hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế
|
|
|
1
|
Chuẩn bị, tổ chức tốt Hội nghị cấp
cao ASEAN lần thứ 36 và lần thứ 37; Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần
thứ 53 và các hội nghị liên quan trong Năm ASEAN 2020.
|
Theo
CTCT Bộ NG
|
Sở
Ngoại vụ
|
2
|
Đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế,
lấy người dân và doanh nghiệp là đối tượng phục vụ. Tranh thủ tối đa Năm
ASEAN 2020 để đẩy mạnh quảng bá quốc gia, mở rộng thị trường, thu hút đầu
tư, du lịch, công nghệ.
|
Theo
CTCT Bộ NG
|
Sở
KHĐT/Sở Ngoại vụ
|
3
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
96/2019/QH14 của Quốc hội
|
Quý I/2020
|
Công
an tỉnh
|