Quyết định 160/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 160/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2020
Ngày có hiệu lực 17/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 160/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 17 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN KIÊN LƯƠNG NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND huyện Kiên Lương về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 03/TTr-SKHĐT ngày 02/01/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương năm 2020 vi các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:

1. Tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu (theo giá năm 2010) 18.692 tỷ đồng, trong đó:

- Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản 6.884 tỷ đồng.

- Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 10.110 tỷ đồng.

- Giá trị sản xuất xây dựng đạt 1.698 tỷ đồng.

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa đặt 9.218 tỷ đồng

3. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống đạt 1.463 tỷ đồng.

4. Tổng sản lưng lúa đạt 293.600 tấn.

5. Tổng sản lượng đánh bắt đạt 59.000 tấn; sản lượng nuôi trồng đạt 49.373 tấn (diện tích nuôi tôm 8.350 ha, sản lượng đạt 24.508 tấn; trong đó diện tích nuôi tôm công nghiệp là 2.800 ha, sản lượng đạt 22.400 tấn).

6. Tổng thu ngân sách nhà nước 147,3 tỷ đồng (trong đó, dự toán thu ngân sách tỉnh giao là 140,3 tỷ đồng).

7. Chi ngân sách địa phương 294,594 tỷ đồng (trong đó, dự toán chi ngân sách tỉnh giao là 287,954 tỷ đồng, tổng chi ngân sách xã là 47,748 tỷ đồng).

8. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 2.474 tỷ đồng.

9. Xây dựng mới 15 km đường giao thông nông thôn, tỷ lệ đường giao thông nông thôn theo quy hoạch đạt 100%.

10. Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 0,961%.

11. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu đời sống văn hóa trên 85%.

12. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế trên địa bàn đạt 90%.

13. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi còn 6,52%.

14. Tỷ lệ huy động học sinh từ 6-14 tuổi đến trường đạt 98,50%.

15. Giải quyết việc làm 2.000 người; Mở 8 lớp đào tạo nghề cho 200 người, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 67%; trong đó có bằng cấp, chứng chỉ là 52%.

16. Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện còn 1.77%.

[...]