ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
166/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 08 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TINH GIẢN SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập; Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02
năm 2022 của Bộ chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ
Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị
giai đoạn 2022 - 2026; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
Thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ban Thường vụ Thành ủy thực
hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
và Công văn số 476-CV/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về
việc quán triệt và triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02
năm 2022 của Bộ Chính trị; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tinh giản
số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập giai đoạn 2022 - 2026, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục
triển khai thực hiện đồng bộ, nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng; Nghị quyết của Chính phủ; Chương trình của Thành ủy; các
quy định về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức.
2. Thực
hiện tinh giản biên chế nhằm cơ cấu lại đội ngũ viên chức trên cơ sở rà soát, sắp
xếp, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tạo cơ sở cho việc bố trí người làm việc theo vị
trí việc làm, phù hợp tiêu chuẩn chức danh và năng lực của từng viên chức, đưa
ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng được yêu cầu công việc,
không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác để nâng
cao chất lượng đội ngũ viên chức, thu hút những người có đức, có tài vào làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Từ đó, góp phần nâng cao
năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, tiết kiệm ngân sách, giảm chi thường
xuyên, cải cách tiền lương.
3. Từ năm
2022 - 2026, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp thành phố và cấp huyện thực hiện
tinh giản bình quân mỗi năm 2,5% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước. Đảm bảo đạt mục tiêu đến năm 2026, toàn thành phố thực hiện tinh
giản 2.073 số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đạt tỷ lệ
10% tổng số số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số
lượng người làm việc được giao năm 2021.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Phạm vi, đối tượng
Các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân
sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên, gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
sở, ban, ngành thành phố;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện.
2. Nguyên tắc thực hiện
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên thực hiện tinh giản từ 10% trở lên tương ứng với mức
độ tự đảm bảo chi thường xuyên của đơn vị và yêu cầu nâng dần mức độ tự đảm bảo
chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2026;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập khác thực
hiện giảm tối thiểu 10% trở lên;
c) Sau khi tinh giản của các đơn vị sự
nghiệp y tế và sự nghiệp khác chưa đủ tỷ lệ tinh giản giai đoạn 2022 - 2026 thì
mới thực hiện tinh giản của lĩnh vực giáo dục theo nguyên tắc: Đảm bảo số giáo
viên dạy 01 buổi/ngày, thực hiện xã hội hóa buổi học thứ hai đối với lớp học 02
buổi/ngày tại các trường trên địa bàn phường, thị trấn và các địa bàn khác đủ
điều kiện theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan chức năng; thực hiện
tinh giản phù hợp với chỉ đạo của Trung ương về tinh giản biên chế lĩnh vực
giáo dục.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tăng
cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định
của Chính phủ, của thành phố về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
và tinh giản biên chế của hệ thống chính trị; bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống
nhất từ thành phố đến cơ sở; đồng thời, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của từng cấp, từng ngành; xác định rõ trách nhiệm của tập thể và từng cá
nhân, nhất là người đứng đầu trong việc thực hiện tinh giản biên chế.
2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy
a) Rà soát, sắp xếp, sáp nhập, giải
thể các đơn vị sự nghiệp công lập để giảm hợp lý số lượng đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn thành phố; sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong của các đơn vị
sự nghiệp công lập; rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo hướng dẫn của
Trung ương, của thành phố để khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn đảm bảo nguyên tắc một tổ chức, một người có thể đảm
nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu
trách nhiệm chính;
b) Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hoàn thiện quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với
tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của thành phố, đặc biệt là các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
c) Tiếp tục sắp xếp lại quy mô trường,
điểm trường, lớp học hợp lý, hiệu quả, hình thành các trường có nhiều cấp học
phù hợp quy định và điều kiện thực tế của địa phương đáp ứng yêu cầu phát triển
sự nghiệp giáo dục của thành phố. Sắp xếp lại mạng lưới các trường, lớp, bảo đảm
bố trí đủ sỹ số học sinh trên lớp theo các cấp học, bậc học; thực hiện cơ chế
thu, quản lý học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo để từng bước
nâng cao mức độ tự chủ tài chính của cơ sở giáo dục công lập,
theo đó giảm số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, tăng số người
làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục công lập để
bảo đảm đủ đội ngũ giáo viên đứng lớp;
d) Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp
công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc
đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
- Đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp dịch
vụ công; tăng mức độ tự đảm bảo chi thường xuyên, giảm số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại đơn vị, địa bàn có khả năng xã hội hóa
cao;
- Xây dựng và trình phê duyệt Đề
án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm các nội dung
tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính);
- Trên cơ sở danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và định mức kinh tế - kỹ thuật
của ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung
triển khai các nội dung sau:
+ Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
thành phố theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ;
+ Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
3. Thực hiện tinh giản biên chế gắn
với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động
a) Thực hiện nghiêm chủ trương tinh
giản biên chế; từng cơ quan, tổ chức thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân thành
phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án và thực hiện nghiêm túc tinh
giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2026 và từng năm theo đúng quy định;
b) Thực hiện cắt giảm phù hợp số lượng
người làm việc tại những cơ quan, đơn vị không sử dụng hết số được giao;
c) Rà soát, bố trí, sắp xếp lại đội
ngũ viên chức theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt và phù hợp với trình
độ, năng lực của viên chức. Nghiêm túc đánh giá viên chức hằng năm theo quy định;
kiên quyết thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với những viên chức
không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn
quy định (trình độ đào tạo, sức khỏe...) và những người dôi dư do sắp xếp
lại tổ chức bộ máy, nhân sự;
d) Đối với sự nghiệp giáo dục: Thực
hiện đẩy mạnh xã hội hóa buổi học thứ hai ở những địa bàn đủ điều kiện theo quy
định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan chức năng (theo hướng Nhà nước chỉ bảo
đảm đủ biên chế giáo viên dạy 01 buổi/ngày,
buổi còn lại thực hiện xã hội hóa);
đ) Thực hiện kịp thời chế độ, chính
sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm
a) Tổ chức triển khai và thực hiện
nghiêm túc các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Kế hoạch
này và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan,
đơn vị mình; kết quả thực hiện tinh giản biên chế là một trong những căn cứ để
đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Xây dựng Kế hoạch thực hiện tinh
giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026, Kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế
hàng năm theo lộ trình quy định, gửi về Sở Nội vụ để thẩm định
theo quy định, bảo đảm trong giai đoạn 2022 - 2026 (chỉ tiêu thực hiện tinh giản
biên chế tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 theo
quy định của Nghị quyết số 19-NQ/TW) giảm tối thiểu 10% số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị và địa phương so với số
lượng người làm việc được giao năm 2021;
c) Năm 2026, tiếp tục xây dựng Kế hoạch
tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2026 - 2030 đảm bảo mục tiêu tinh giản
biên chế sự nghiệp theo đúng chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ.
2. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa
phương về đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế. Tiếp nhận Kế hoạch
tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tham mưu tổ chức tổng hợp,
thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo quy định;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu việc
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022 - 2026
(nếu có); điều chỉnh số lượng tinh giản của các đơn vị từng năm hoặc
hình thức thực hiện tinh giản phù hợp với thực trạng quản lý, sử dụng số lượng
người làm việc của thành phố và tình hình thực tiễn;
c) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân
dân thành phố việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc chưa tinh giản của
giai đoạn nhằm quản lý, sử dụng hiệu quả số lượng người làm việc được giao;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tự chủ về tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng thẩm quyền
và quy định của Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
3. Sở Tài chính
a) Tăng cường các giải pháp để đẩy mạnh
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, làm cơ sở để các đơn vị
sự nghiệp công lập thực hiện trả lương cho tối thiểu 10% viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý từ nguồn thu sự nghiệp. Phấn đấu đến năm 2025, có tối thiểu 20%
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên;
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố triển khai và thực hiện đúng quy định Nghị định số 60/2021/NĐ-CP; phối
hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tự chủ
về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính trong đơn vị sự
nghiệp công lập theo đúng thẩm quyền và quy định của Nghị định số
120/2020/NĐ-CP và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP;
c) Phối hợp với cơ quan, đơn vị có
liên quan:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
xây dựng phương thức thực hiện đặt hàng giá dịch vụ trong các đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
trình Hội đồng nhân dân thành phố ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố theo
quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ;
- Trình Ủy ban nhân dân thành phố:
Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu
có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật; ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá,
kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
Trên đây là Kế hoạch tinh giản số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập
giai đoạn 2022 - 2026 của thành phố. Yêu cầu cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm
túc thực hiện, trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng
mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ) để kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
(Đính kèm Phụ lục chỉ tiêu tinh giản số lượng người làm việc hưởng lương
từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2026)
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND TP;
- TT UBND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (3E,4);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, ĐTS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU TINH GIẢN SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mức
độ tự chủ chi thường xuyên (%)
|
Biên
chế được giao năm 2021
|
Biên
chế hiện có (tính đến 15/5/2022)
|
Tổng
chỉ tiêu thực hiện tinh giản của cả lộ trình
|
Phân
bổ chỉ tiêu thực hiện hàng năm
|
Ghi
chú
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(7)+(8)
+(9)+(10)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
CẤP THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
17
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1.1
|
Trung tâm Công nghệ thông tin Tài
nguyên và Môi trường
|
0
|
14
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1.2
|
Văn phòng công tác Biến đổi khí hậu
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
9
|
8
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
2.1
|
Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa
|
30
|
9
|
8
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
296
|
262
|
24
|
2
|
6
|
7
|
9
|
|
3.1
|
Nhà hát Tây Đô
|
0
|
37
|
37
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3.2
|
Trung tâm Văn hóa
|
11,11
|
51
|
43
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
3.3
|
Trung tâm Phát triển Du lịch
|
0
|
24
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3.4
|
Thư viện thành phố
|
9,8
|
37
|
37
|
4
|
0
|
1
|
1
|
2
|
|
3.5
|
Trung tâm Thể dục Thể thao
|
19,2
|
48
|
39
|
9
|
2
|
2
|
2
|
3
|
|
3.6
|
Trường phổ thông năng khiếu Thể
dục thể thao
|
0
|
57
|
49
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3.7
|
Bảo tàng thành phố
|
10,9
|
42
|
38
|
5
|
0
|
1
|
2
|
2
|
|
4
|
Sở Công Thương
|
|
17
|
14
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
|
4.1
|
Trung tâm Khuyến công và Tiết kiệm năng
lượng Cần Thơ
|
18,75
|
17
|
14
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2343
|
2210
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.1
|
Trường THPT Thạnh An
|
0
|
89
|
89
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.2
|
Trường THPT Trung An
|
0
|
81
|
74
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.3
|
Trường THPT Thốt Nốt
|
0
|
111
|
107
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.4
|
Trường THPT Thuận Hưng
|
0
|
72
|
71
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.5
|
Trường THCS và THPT Trần Ngọc Hoằng
|
0
|
77
|
72
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.6
|
Trường THPT Thới Long
|
0
|
61
|
60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.7
|
Trường THPT Lưu Hữu Phước
|
0
|
79
|
77
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.8
|
Trường THPT Lương Định Của
|
0
|
61
|
60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.9
|
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú
|
0
|
55
|
54
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.10
|
Trường THPT Thới Lai
|
0
|
100
|
95
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.11
|
Trường THPT Hà Huy Giáp
|
0
|
74
|
70
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.12
|
Trường THPT Bình Thủy
|
0
|
91
|
83
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.13
|
Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
|
0
|
96
|
91
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.14
|
Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng
|
0
|
105
|
101
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.15
|
Trường THPT Phan Ngọc Hiển
|
0
|
95
|
85
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.16
|
Trường THPT Châu Văn Liêm
|
0
|
105
|
97
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.17
|
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
|
0
|
74
|
72
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.18
|
Trường THPT Nguyễn Việt Hồng
|
0
|
90
|
83
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.19
|
Trường THPT Nguyễn Việt Dũng
|
0
|
71
|
69
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.20
|
Trường THPT Phan Văn Trị
|
0
|
93
|
88
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.21
|
Trường THPT Vĩnh Thạnh
|
0
|
73
|
64
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.22
|
Trường THPT Giai Xuân
|
0
|
67
|
59
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.23
|
Trường THPT An Khánh
|
0
|
89
|
84
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.24
|
Trường THCS và THPT Trường Xuân
|
0
|
70
|
66
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.25
|
Trường THCS và THPT Tân Lộc
|
0
|
109
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.26
|
Trường THCS và THPT Thạnh Thắng
|
0
|
76
|
73
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.27
|
Trường THCS và THPT Thới Thuận
|
0
|
93
|
85
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.28
|
Trường THCS và THPT Thới Thạnh
|
0
|
49
|
49
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.29
|
Trường Dạy trẻ khuyết tật
|
0
|
37
|
32
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Sở Nội vụ
|
|
19
|
18
|
5
|
0
|
0
|
2
|
3
|
|
6.1
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
25
|
19
|
18
|
5
|
0
|
0
|
2
|
3
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
246
|
239
|
27
|
7
|
6
|
6
|
8
|
|
7.1
|
Ban Quản lý Nghĩa trang liệt sĩ
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7.2
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
0
|
49
|
49
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7.3
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
0
|
77
|
74
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7.4
|
Trung tâm Công tác xã hội
|
0
|
58
|
58
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7.5
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
73,33
|
26
|
26
|
19
|
4
|
4
|
5
|
6
|
|
7.6
|
Trường Trung cấp nghề Thới Lai
|
26
|
29
|
25
|
8
|
3
|
2
|
1
|
2
|
|
8
|
Sở Tư pháp
|
|
45
|
31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8.1
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
0
|
45
|
31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Sở Y tế
|
|
2640
|
2453
|
1131
|
370
|
280
|
246
|
235
|
|
9.1
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
70
|
132
|
118
|
92
|
32
|
25
|
20
|
15
|
|
9.2
|
Bệnh viện Quân dân y
|
75
|
120
|
85
|
90
|
38
|
25
|
15
|
12
|
|
9.3
|
Bệnh viện Tâm thần
|
69
|
52
|
50
|
36
|
2
|
12
|
10
|
12
|
|
9.4
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
84,9
|
171
|
150
|
145
|
56
|
38
|
30
|
21
|
|
9.5
|
Trung tâm Kiểm
nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm
|
21,6
|
43
|
36
|
9
|
2
|
2
|
2
|
3
|
|
9.6
|
Trung tâm Pháp y
|
29
|
14
|
12
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
9.7
|
Bệnh viện Đa khoa quận Ô Môn
|
90
|
312
|
269
|
281
|
91
|
70
|
60
|
60
|
|
9.8
|
Bệnh viện Đa khoa quận Thốt Nốt
|
60
|
358
|
336
|
215
|
60
|
50
|
50
|
55
|
|
9.9
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thạnh
|
19
|
105
|
103
|
20
|
10
|
4
|
3
|
3
|
|
9.10
|
Trung tâm Y tế quận Ninh Kiều
|
22,5
|
53
|
47
|
12
|
2
|
3
|
3
|
4
|
|
9.11
|
Trung tâm Y tế quận Cái Răng
|
30
|
102
|
93
|
31
|
10
|
8
|
8
|
5
|
|
9.12
|
Trung tâm Y tế quận Bình Thủy
|
45
|
73
|
69
|
33
|
12
|
8
|
8
|
5
|
|
9.13
|
Trung tâm Y tế quận Ô Môn
|
10
|
50
|
46
|
5
|
0
|
1
|
2
|
2
|
|
9.14
|
Trung tâm Y tế quận Thốt Nốt
|
10
|
55
|
53
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
9.15
|
Trung tâm Y tế huyện Phong Điền
|
65
|
117
|
115
|
76
|
22
|
20
|
20
|
14
|
|
9.16
|
Trung tâm Y tế huyện Cờ Đỏ
|
10
|
43
|
42
|
4
|
0
|
1
|
1
|
2
|
|
9.17
|
Trung tâm Y tế huyện Thới Lai
|
51
|
137
|
131
|
70
|
32
|
10
|
10
|
18
|
|
9.18
|
Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thạnh
|
5
|
39
|
39
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
|
9.19
|
Các Trạm Y tế
|
0
|
664
|
659
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
174
|
172
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
10.1
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
10,79
|
50
|
48
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
10.2
|
Các Trạm thuộc Chi cục
|
0
|
124
|
124
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Công
nghệ
|
90
|
191
|
191
|
191
|
191
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
45
|
121
|
115
|
54
|
0
|
15
|
19
|
20
|
|
13
|
Trung tâm Xúc tiến - Đầu tư
Thương mại và Hội chợ Triển lãm Cần Thơ
|
47,06
|
45
|
34
|
21
|
9
|
5
|
4
|
3
|
|
14
|
Trường Cao đẳng Cần Thơ
|
|
45
|
43
|
23
|
4
|
6
|
6
|
7
|
|
14.1
|
Trường Mầm non Thực hành
|
44
|
26
|
24
|
11
|
2
|
3
|
3
|
3
|
|
14.2
|
Trường Tiểu học Thực hành
|
61
|
19
|
19
|
12
|
2
|
3
|
3
|
4
|
|
15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
30
|
27
|
8
|
0
|
2
|
3
|
3
|
|
15.1
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông
|
27,8
|
30
|
27
|
8
|
0
|
2
|
3
|
3
|
|
16
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
74
|
71
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16.1
|
Trung tâm Quản lý và điều hành vận
tải hành khách công cộng
|
0
|
24
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16.2
|
Cảng vụ đường thủy nội địa
|
0
|
31
|
31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16.3
|
Thanh tra giao thông
|
0
|
19
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
17
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
55
|
54
|
15
|
3
|
2
|
5
|
5
|
|
17.1
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ
|
34,1
|
19
|
19
|
6
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
17.2
|
Trung tâm Thông tin khoa học và
công nghệ
|
43
|
15
|
15
|
6
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
17.3
|
Vườn ươm Công nghệ công nghiệp Việt
Nam - Hàn Quốc
|
16
|
21
|
20
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
18
|
Sở Xây dựng
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
Văn phòng UBND thành phố
|
|
16
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
19.1
|
Trung tâm Điều hành đô thị thông
minh Cần Thơ
|
0
|
16
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật
|
10,1
|
52
|
50
|
4
|
0
|
1
|
1
|
2
|
|
21
|
Viện Kinh tế - Xã hội
|
0
|
21
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
22
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
thành phố
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND quận Cái Răng
|
|
865
|
828
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
1.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
812
|
779
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
53
|
49
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
2
|
UBND quận Ninh Kiều
|
|
2521
|
2490
|
12
|
1
|
3
|
4
|
4
|
|
2.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
2406
|
2397
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
115
|
93
|
12
|
1
|
3
|
4
|
4
|
|
3
|
UBND quận Bình Thủy
|
|
1206
|
1157
|
7
|
1
|
2
|
2
|
2
|
|
3.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
1143
|
1115
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
63
|
42
|
7
|
1
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
UBND quận Ô Môn
|
|
1461
|
1428
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
4.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
1403
|
1373
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
58
|
55
|
6
|
0
|
2
|
2
|
2
|
|
5
|
UBND quận Thốt Nốt
|
|
1573
|
1449
|
5
|
0
|
0
|
2
|
3
|
|
5.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
1522
|
1403
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
51
|
46
|
5
|
0
|
0
|
2
|
3
|
|
6
|
UBND huyện Phong Điền
|
|
1125
|
1073
|
7
|
0
|
2
|
2
|
3
|
|
6.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
1055
|
1014
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
70
|
59
|
7
|
0
|
2
|
2
|
3
|
|
7
|
UBND huyện Thới Lai
|
|
1357
|
1262
|
5
|
0
|
1
|
2
|
2
|
|
7.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
1306
|
1214
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
51
|
48
|
5
|
0
|
1
|
2
|
2
|
|
8
|
UBND huyện Cờ Đỏ
|
|
1486
|
1407
|
5
|
1
|
0
|
0
|
4
|
|
8.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
1436
|
1.358
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
50
|
49
|
5
|
1
|
0
|
0
|
4
|
|
9
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
|
1377
|
1297
|
5
|
0
|
0
|
2
|
3
|
|
9.1
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
|
1327
|
1257
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9.2
|
Sự nghiệp khác
|
|
50
|
40
|
5
|
0
|
0
|
2
|
3
|
|
III
|
Chỉ tiêu
chờ tuyển dụng chung và thực hiện lộ trình cắt giảm biên chế của Bộ Nội vụ
|
|
1298
|
|
500
|
339
|
53
|
53
|
55
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
20730
|
18437
|
2073
|
929
|
391
|
374
|
379
|
|