ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 20
tháng 01 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6
năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4
năm 2020 về
việc thực hiện thủ
tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh
về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Kế hoạch số 16341/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 về việc cải cách hành
chính tỉnh Đồng Nai năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 16342/KH-UBND ngày 28
tháng 12 năm 2021 về việc kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2022;
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính
(TTHC) năm
2022, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện
kinh doanh, thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào cản hạn
chế
quyền
tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh,
bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch theo mục tiêu Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ.
- Rà soát các quy định, TTHC/Nhóm TTHC nhằm kiến nghị Chủ tịch
UBND
tỉnh,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương xem xét, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những thủ tục TTHC, quy định hành chính, các
thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, các biểu mẫu hoặc yêu cầu, điều kiện
tuân thủ TTHC rườm rà, phức tạp, chồng chéo, mâu thuẫn... tại các văn bản quy
phạm pháp luật, tại Bộ TTHC hiện hành đang gây khó khăn, cản trở trong quá
trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Xây dựng nội dung TTHC, chuẩn hóa đầy
đủ tên, nội dung các nội dung TTHC theo Bộ thủ tục đã được các bộ, ngành Trung
ương công bố, đảm bảo tính pháp lý, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; tạo thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC; nâng cao trách nhiệm của
mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện TTHC; góp phần cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội.
2. Yêu cầu
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
trong quá trình thực hiện; loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng
để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ
sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai
và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng
dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có; đạt tối thiểu 10% tổng
số thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị.
- Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các
thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; đến năm 2025: 90% thủ tục
hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập
nhật kịp thời.
- Cắt giảm, đơn giản hóa các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không hợp pháp, không
cần thiết, không hợp lý, bảo đảm thực chất. Tổ chức triển khai có kết quả
Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2020 - 2025. Đến năm 2025: Cắt giảm, đơn giản hóa
tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành
tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020 và thực hiện các nhiệm vụ được giao của
Chính phủ góp phần đến năm 2030 Việt Nam được xếp vào nhóm 30 quốc gia hàng đầu
về
môi
trường kinh doanh.
- Cải cách hoạt động kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng tăng cường kết nối, chia
sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước; ứng dụng tối đa các hệ thống
công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục kiểm tra, bảo đảm
minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả phương pháp kiểm tra tiên tiến,
phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông lệ quốc tế, Công ước/Hiệp định quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Kết quả rà soát, đánh giá TTHC phải cụ
thể, thiết thực và đáp ứng được các mục đích nêu trên theo hướng dẫn tại Chương V Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Phân biệt việc rà soát, kiến nghị đơn giản
hóa các quy định, văn bản quy phạm pháp luật, TTHC với việc báo cáo các khó
khăn, vướng mắc trong giải quyết nhiệm vụ chuyên môn, các công việc sự vụ hoặc
đề xuất thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để tuân thủ thực hiện
nghiêm, đạt chỉ tiêu, yêu cầu đề ra của Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa quy định,
TTHC.
- Giám đốc các sở ban, ngành, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp chỉ đạo việc rà soát, đánh giá các
văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, TTHC đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ,
thời gian theo yêu cầu.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi rà soát, đánh giá TTHC
Rà soát tất cả các TTHC đã được Chủ tịch
UBND tỉnh công bố, công khai đang còn hiệu lực thi hành, trọng tâm là rà soát
các quy định, TTHC có số lượng hồ sơ phát sinh lớn, tần suất cao, có liên quan
trực tiếp đến đời sống người dân, hoạt động của doanh nghiệp, được triển khai
thực hiện cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia,
trên các hệ thống phần mềm tiếp nhận, trả kết quả của tỉnh, của các bộ, ngành
Trung ương theo chỉ đạo của Chính phủ và theo đề xuất của các đơn vị, địa
phương.
Ưu tiên lựa chọn rà soát các quy định,
TTHC có liên quan phát sinh vướng mắc, bất cập trong quá trình giải quyết trên
thực tế, chú trọng các TTHC có quy định, yêu cầu thành phần hồ sơ chưa tạo điều
kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện; còn tình trạng lạm quyền yêu cầu nộp bản
sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC; yêu cầu về thời
hạn giải quyết còn kéo dài so với thực tế để đề xuất phương án đơn giản hóa.
Đặc biệt, tập trung rà soát, kiến nghị
đơn giản hóa các quy định, TTHC còn gây khó khăn cho việc tiếp nhận và trả kết
quả trực tuyến, thực hiện dịch vụ công mức độ 3, 4 để đạt mục tiêu, hiệu quả
trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
2. Nội dung, cách thức và thời gian thực
hiện (Phụ
lục nội dung cụ thể đính kèm theo).
a) Nội dung thực hiện
- UBND cấp xã
+ Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản
hóa đối với các quy định, TTHC/Nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Đề xuất phương án đơn giản hóa các quy
định, TTHC/Nhóm TTHC theo thẩm quyền giải quyết gửi UBND cấp huyện rà soát, tổng
hợp.
- UBND các huyện, thành phố Long Khánh
và thành phố Biên Hòa
+ Chủ trì thực hiện rà soát, kiến nghị
đơn giản hóa đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Triển khai, chỉ đạo và hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa các
quy định, TTHC/Nhóm TTHC theo thẩm quyền; tổng hợp, rà soát, lấy ý kiến các đơn
vị, địa phương có liên quan đối với các quy định, TTHC/Nhóm TTHC đã được rà
soát, đề xuất đơn giản hóa; ghi nhận kết quả rà soát, kiến nghị của các đơn vị
trực thuộc và UBND cấp xã để phục vụ công tác đánh giá công vụ, chấm điểm Chỉ số
cải cách hành chính, công tác kiểm soát TTHC theo quy định.
+ Tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất
phương án đơn giản hóa quy định, TTHC/Nhóm TTHC theo lĩnh vực quản lý ngành thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã gửi đến các sở, ban, ngành có liên
quan để rà soát, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
+ Chủ trì rà soát đối với các quy định,
TTHC/Nhóm TTHC thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc thẩm quyền giải quyết
của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Tổng hợp, rà soát, lấy ý kiến các đơn
vị, địa phương có liên quan đối với các quy định, TTHC/Nhóm TTHC được UBND cấp
huyện, cấp xã đề xuất.
+ Trình phương án đơn giản hóa chung thuộc
lĩnh vực quản lý ngành, kiến nghị đơn giản hóa quy định, TTHC/Nhóm TTHC do đơn
vị và UBND cấp huyện, cấp xã đề xuất cho Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
(thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
b) Cách thức rà
soát, đánh giá TTHC
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC/Nhóm
TTHC dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp
và chi phí tuân thủ TTHC theo hướng dẫn tại Chương V Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC.
Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá: Các
cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện rà soát, đánh giá TTHC/Nhóm TTHC theo các
nội dung cụ thể tại các Phụ lục (Phụ lục số VII, VIII, IX, X, XI) và hướng dẫn
thực hiện rà soát, đánh giá chi tiết kèm theo từng Phụ lục tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
Nội dung tổng hợp, trình kết quả rà
soát, kiến nghị đơn giản hóa: Thực hiện theo nội dung tại Mẫu Phụ lục Phương án
đơn giản hóa TTHC kèm theo Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ, với các nội dung cơ bản về:
Tên TTHC/Nhóm TTHC; nội dung đơn giản hóa, lý do; kiến nghị thực thi; lợi ích
phương án đơn giản hóa.
c) Thời gian trình
phương án đơn giản hóa quy định, TTHC
- Đợt 01:
+ UBND cấp xã và các đơn vị trực thuộc
UBND cấp huyện trình phương án đơn giản hóa quy định, TTHC cho UBND huyện: Trước
ngày 15/5/2022.
+ UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp kết
quả kiến nghị đơn giản hóa theo từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành, gửi các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: Trước ngày 15/6/2022.
+ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh trình
phương án kiến nghị đơn giản hóa của đơn vị và các địa phương cho Chủ tịch UBND
tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh): Trước ngày 15/7/2022.
- Đợt 02:
+ UBND cấp xã và các đơn vị trực thuộc
UBND cấp huyện trình phương án đơn giản hóa quy định, TTHC cho UBND huyện: Trước
ngày 15/8/2022.
+ UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp, gửi
kết quả kiến nghị đơn giản hóa cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Trước
ngày 15/9/2022.
+ Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh rà soát,
tổng hợp trình phương án kiến nghị đơn giản hóa của đơn vị và các địa phương
cho Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh): Trước ngày 15/10/2022.
d) Triển khai
phương án đơn giản hóa quy định, TTHC:
- Đối với các TTHC/Nhóm TTHC đề xuất giảm thời
gian giải quyết, đơn giản hóa quy trình xử lý hồ sơ thuộc thẩm quyền của sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện: Các sở, ban, ngành có thể chủ động triển khai thực
hiện ngay trong quá trình tham mưu ban hành Quyết định công bố Bộ thủ tục hành
chính, quy trình điện tử trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Đối với các TTHC/Nhóm TTHC đề xuất đơn giản
hóa thuộc thẩm quyền của các cơ quan cấp trên (như đề xuất đơn giản hóa thành
phần hồ sơ, điều chỉnh các quy định thuộc Nghị định của Chính phủ, Thông tư của
các bộ, ngành Trung ương, Nghị Quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh...): Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện thường xuyên theo dõi, cập nhật các nội dung thay đổi
của các quy định hiện hành để kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố Bộ thủ tục hành chính đã được sửa đổi theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện:
Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch tổ chức, triển khai thực hiện trong
phạm vi đơn vị, địa phương; hoàn thành trong Quý I/2022,
trong đó:
- Xác định cụ thể từng TTHC/Nhóm TTHC, từng
văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC.
- Thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản
hóa những khó khăn, vướng mắc, chồng chéo trong các quy định, TTHC đặc biệt là
quy định về thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC, các mẫu tờ đơn,
mẫu tờ khai…
- Đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh
phù hợp thực tế, đảm bảo tính hợp lý, tính hợp pháp và hiệu quả. Tổ chức, triển khai
phương án đơn giản hóa kịp thời, đạt hiệu quả khi được các cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh
- Trên cơ sở phương án đề xuất của UBND
cấp huyện, thực hiện việc tổng hợp kết quả đề xuất của các địa phương và kết quả
rà soát các TTHC thuộc thẩm quyền của sở, ban ngành để xây dựng phương án đơn
giản hóa chung theo lĩnh vực quản lý chuyên ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Căn cứ kết quả, hiệu quả đề xuất
phương án đơn giản hóa quy định, TTHC của UBND cấp huyện, các sở, ban, ngành thực
hiện tổng hợp, đánh giá và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá theo
các tiêu chí về nội dung kiến nghị rà soát, đơn giản hóa tại Bộ chỉ số CCHC năm
của UBND cấp huyện theo lĩnh vực quản lý chuyên ngành.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Biên Hòa, Long Khánh
- Trên cơ sở TTHC/Nhóm TTHC thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, chủ động phân công các phòng chuyên
môn trực thuộc thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa. Đồng thời, tổng hợp kết
quả rà soát, đề xuất đơn giản hóa TTHC, quy định hành chính của UBND cấp xã
theo từng lĩnh vực chuyên ngành và gửi các sở, ban, ngành phụ trách lĩnh vực
liên quan để tổng hợp, đề xuất theo thẩm quyền.
- Thực hiện việc tổng hợp, đánh giá kết
quả rà soát, đề xuất đơn giản hóa TTHC, quy định hành chính của các phòng, đơn
vị chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã, làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện chỉ
số CCHC và công vụ năm của cấp huyện theo quy định.
4. Tiêu chí thực hiện:
- Tỷ lệ rà soát, đề xuất phương án đơn
giản hóa tối thiểu đạt 10% trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, triển khai phương án đơn
giản hóa kịp
thời, đạt hiệu quả khi được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Văn phòng UBND tỉnh: Có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các địa phương trong quá
trình triển khai thực hiện; tổng hợp kết quả, xây dựng Phương án chung của
tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở chỉnh sửa, bổ sung và báo
cáo Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Yêu cầu các đơn vị, địa phương được giao
nhiệm vụ tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo và đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện cải cách hành chính năm 2022 theo quy định./.
PHỤ
LỤC
NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH, TTHC/ NHÓM TTHC THEO
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai)
STT
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
NỘI DUNG RÀ SOÁT
|
Kết quả/
thời gian
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Tên/nhóm TTHC, quy định
hành chính
|
Chủ trì rà soát và tổng
hợp phương án đề xuất của UBND cấp huyện theo lĩnh vực quản lý ngành
|
Rà soát, đề xuất và tổng hợp phương án của UBND cấp
xã gửi các sở ban ngành theo chuyên môn
|
Rà soát, đề xuất phương án gửi
UBND huyện tổng hợp
|
Phương án kiến nghị đơn
giản hóa gửi cấp trên
|
1.
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
Không
|
Lĩnh vực
Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Bưu chính; Phát hành xuất bản
phẩm/Xuất bản/In, Báo chí
|
- UBND cấp xã
và các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện trình phương án đơn
giản hóa:
+ Đợt 1: Trước ngày
15 tháng 5 năm 2022.
+ Đợt 2: Trước ngày
15 tháng 8 năm 2022.
- UBND cấp
huyện
rà soát, tổng hợp, gửi kết quả kiến nghị đơn giản hóa:
+ Đợt 1: Trước ngày 15
ngày 6 tháng 2022.
+ Đợt 2: Trước ngày
15 tháng 9 năm 2022.
- Các sở,
ban, ngành trình phương án kiến nghị đơn giản hóa:
+ Đợt 1: Trước ngày
15 tháng 7 năm 2022.
+ Đợt 2: Trước ngày
15 tháng 10 năm 2022.
|
2.
|
Sở Tư pháp
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực: Hộ tịch, Quốc tịch, Lý lịch tư pháp, Nuôi con nuôi,
Thanh tra, Trợ giúp pháp lý, Công chứng, Luật sư, Giám định Tư pháp, Tư vấn
pháp luật, Quản tài viên và hành nghề Quản lý, thanh lý tài sản, Trọng tài thương mại, Đấu giá
tài sản, Hòa giải thương mại, Chứng thực, Hòa giải ở cơ sở, Thừa phát lại, Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
|
3.
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Quản lý nhà nước chuyên ngành, Quản lý nhà nước về Hội, Quản
lý nhà nước về quỹ xã hội, quỹ từ thiện, Xây dựng chính quyền địa phương, Quản
lý nhà nước về Công tác thanh niên, Quản lý tổ chức hành chính, Đơn vị sự
nghiệp công lập, Quản lý nhà nước về Thi đua - khen thưởng, Quản lý nhà nước
về Văn thư - lưu trữ, Quản lý nhà nước chuyên ngành, Cán bộ công chức viên chức,
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
4.
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh
nghiệp, Thành lập và hoạt
động của liên hiệp hợp tác xã, Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội, Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- thành lập và hoạt động quỹ khởi nghiệp sáng tạo,
Đầu tư, Đấu thầu, thẩm định và giám sát đầu tư, Viện trợ phi chính phủ nước
ngoài (NGOs), Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, Thành lập và hoạt động của hợp tác xã, Thành lập và hoạt động của
tổ hợp tác, Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), Đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn, Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Đầu tư tại Việt Nam, Đấu
thầu, thẩm định và giám sát đầu tư.
|
5.
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
Không
|
Lĩnh vực
Tin học - thống kê, Quản lý giá, Quản lý công sản, Tài chính doanh nghiệp
|
6.
|
Sở Công
Thương
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại, Vật liệu nổ công nghiệp, Hóa chất, An
toàn thực phẩm, Lưu thông hàng hóa trong nước, Công nghiệp tiêu dùng, Kinh
doanh khí, Quản lý cạnh tranh, Dịch vụ Thương mại, Thương mại Quốc tế, Điện,
An toàn đập, hồ chứa Thủy điện, Năng lượng, Công nghiệp nặng, Công nghiệp địa
phương, Hóa chất.
|
7.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, Quy chế thi, tuyển sinh, Hệ thống văn
bằng, chứng chỉ, Thi và tuyển sinh, Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và cơ sở giáo dục khác, Giáo dục nghề nghiệp, Đào tạo
với nước ngoài, Kiểm định chất lượng giáo dục, Văn bằng, chứng chỉ.
|
8.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Địa chất và khoáng sản, Tài nguyên nước, Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, Thuế, Đăng ký
biện pháp bảo đảm, Đo đạc bản đồ và Thông tin địa lý, Khoáng sản
|
9.
|
Sở Giao thông
vận tải
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc có liên quan
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực
Đường bộ, Đường thủy nội địa
|
10.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Chăn nuôi và thú
y, Kiểm lâm, Thủy sản, Thủy lợi, Phát triển nông thôn, Quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản, Trồng trọt và bảo
vệ thực vật, Quản lý xây dựng công trình, Chăn nuôi, Bảo
vệ thực vật, Trồng trọt, Lâm nghiệp, Phòng chống thiên tai, Nông nghiệp, Khoa
học công nghệ và Môi trường, Thú y
|
11.
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh; Đào tạo, Dược phẩm, Mỹ phẩm, Trang thiết bị và công trình y tế, Y tế dự phòng, Tổ chức cán bộ, Giám định
y khoa, An toàn thực phẩm
và Dinh dưỡng, Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
12.
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Không
|
Không
|
Lĩnh vực Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng, Sở hữu trí tuệ, Năng lượng nguyên tử, an toàn bức
xạ và hạt nhân, Hoạt động khoa học và công nghệ.
|
13.
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể
thao, Du lịch, Gia đình
|
14.
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Việc làm - an toàn lao động, Quản lý lao động ngoài nước,
Giáo dục nghề nghiệp, Phòng, chống tệ nạn xã hội, Lao động- Tiền lương và
quan hệ lao động, Người có công, Bảo trợ xã hội, Bảo vệ chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới, Bảo trợ xã hội, giảm nghèo, Việc làm, Bảo hiểm xã hội,
Lao động, Tiền lương, Thuế.
|
15.
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng, Giám định tư pháp, Quản lý chất lượng công trình
xây dựng, Vật liệu xây dựng,
Nhà ở, Kinh doanh bất động sản, Quy hoạch - kiến trúc, Phát triển đô thị, Hạ tầng kỹ thuật,
Quy hoạch Xây dựng, Kiến trúc
|
16.
|
Sở Ngoại vụ
|
Không
|
Không
|
Lĩnh vực Lãnh sự.
|
17.
|
Thanh tra tỉnh
|
UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc
|
UBND cấp xã
|
Lĩnh vực Tiếp công dân, Giải quyết
khiếu nại, Giải quyết tố cáo, Xử lý đơn thư, Tiếp công dân, Phòng chống tham
nhũng
|
18.
|
Ban Dân tộc
|
Không
|
Không
|
Lĩnh vực Công tác dân tộc
|
19.
|
Ban Quản lý
các Khu công nghiệp
|
Không
|
Không
|
Lĩnh vực Đầu tư, lao động - Tiền
lương, Việc làm, Xây dựng, Thương mại quốc tế, Môi trường, Quản lý chất lượng
công trình, Môi trường, Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng
|
20.
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao CNSH
|
Không
|
Không
|
Lĩnh vực Đầu tư,
Xây dựng, Thương mại quốc tế.
|