Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 433-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2019-2025

Số hiệu 146/KH-UBND
Ngày ban hành 28/06/2019
Ngày có hiệu lực 28/06/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Thị Thu Hà
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 146/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 433-NQ/TU NGÀY 04/5/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2025

Thực hiện Nghị quyết số 433-NQ/TU ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 433-NQ/TU ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025.

2. Bám sát vào các nội dung của Nghị quyết; phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện; xác định rõ lộ trình, thời gian hoàn thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.

3. Từng bước xây dựng, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đồng bộ, hiện đại, phát triển ứng dụng CNTT một cách sâu rộng, trong đó lấy xây dựng Chính quyền điện tử làm trọng tâm, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng của tỉnh.

II. NỘI DUNG

1. Nhiệm vụ chủ yếu và trách nhiệm thực hiện

1.1. Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin:

a) Văn phòng Tỉnh ủy chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện:

- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh ủy và máy tính nối mạng nội bộ các cơ quan trực thuộc ngân sách Tỉnh ủy.

- Xây dựng hệ thống tường lửa mạng Internet với các thiết bị an ninh mạng chuyên dụng, bảo vệ hệ thống, các cơ sở dữ liệu trước các nguy cơ tấn công mạng, đặc biệt là tấn công có chủ đích APT.

b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện:

- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo hướng trở thành hệ thống hạ tầng CNTT cốt lõi, đủ mạnh để quản lý tập trung các hệ thống CNTT dùng chung của toàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử.

- Xây dựng, phát triển hạ tầng mạng tin học diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng từ cấp tỉnh xuống đến cấp xã đảm bảo hạ tầng đường truyền kết nối, liên thông, ổn định, tốc độ cao, phục vụ họp trực tuyến, khai thác sử dụng các phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành của tỉnh.

- Phát triển, hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước.

- Chuyển đổi các địa chỉ Internet đang sử dụng hiện tại (IPv4) sang địa chỉ Internet mới (IPv6) phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.

c) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầu tư, mở rộng phòng họp trực tuyến đến 100% các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện: Đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện các trang thiết bị đầu cuối bảo đảm đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT, trao đổi thông tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành và lộ trình chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6 trong các cơ quan đảng, chính quyền theo lộ trình của Chính phủ.

1.2. Xây dựng các hệ thống CNTT đồng bộ dùng chung và các ứng dụng của ngành, lĩnh vực:

a) Văn phòng Tỉnh ủy xây dựng và đưa vào sử dụng các hệ thống thông tin và CSDL trọng điểm của các cơ quan đảng; xây dựng, phát triển các hệ thống CNTT, phần mềm, cơ sở dữ liệu đảm bảo tuân thủ kiến trúc tổng thể CNTT và truyền thông thống nhất trong các cơ quan đảng Phiên bản 1.0.

b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện:

- Xây dựng, phát triển Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định, bảo đảm tích hợp tất cả các dịch vụ công của 100% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Chuẩn hóa hệ thống phần mềm một cửa điện tử tại các sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã thành một hệ thống liên thông ba cấp (tỉnh, huyện, xã), tích hợp vào Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Giang theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ, triển khai đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện.

- Nâng cấp, nhân rộng, phát triển hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc từ tỉnh đến xã, tích hợp ứng dụng chữ ký số, tích hợp đăng nhập một lần SSO; tích hợp chữ ký số trên thiết bị di động; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu lưu trữ điện tử phục vụ tra cứu toàn tỉnh và tích hợp, chia sẻ với hệ thống quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc.

- Xây dựng, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, bảo đảm tích hợp, kết nối liên thông và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh và kết nối liên thông với hệ thống thông tin của bộ, ngành Trung ương và Chính phủ.

[...]