ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 13
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 338/QĐ-TTG NGÀY
03/4/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÍT NHẤT 01
TRIỆU CĂN HỘ NHÀ Ở XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG THU NHẬP THẤP, CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ
nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn
2021 - 2030”.
Căn cứ Công văn số 1608/BXD-QLN ngày 24/4/2023 của
Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn nhà
ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp”.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cà Mau với những nội dung
như sau:
I. YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Yêu cầu
a) Thực hiện đúng quan điểm đã được xác định tại Mục
I Phần thứ 4 của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023.
b) Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật có
liên quan, chính sách, chương trình của trung ương vào sát với điều kiện cụ thể
của tỉnh Cà Mau để phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu xây dựng nhà ở xã hội
đã giao tỉnh Cà Mau trong Đề án.
2. Mục tiêu
a) Phấn đấu thực hiện đạt mục tiêu tổng quát đã được
xác định tại khoản 1 Mục II Phần thứ 4 của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023.
b) Chỉ tiêu phấn đấu hoàn thành trong từng giai đoạn:
Đến năm 2030, tổng số căn hộ nhà ở xã hội hoàn thành khoảng 2.900 căn. Trong
đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành khoảng 1.100 căn; giai đoạn 2026 - 2030
hoàn thành khoảng 1.800 căn.
c) Chỉ tiêu phấn đấu hoàn thành trong từng năm: Năm
2024 hoàn thành khoảng 200 căn, năm 2025 hoàn thành khoảng 900 căn, năm 2026
hoàn thành khoảng 768 căn, năm 2027 hoàn thành khoảng 1.032 căn.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu số căn hộ hoàn
thành của các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong từng giai đoạn tại
Phụ lục I và từng năm tại Phụ lục II; giao chỉ tiêu đề xuất danh mục dự án mời
gọi đầu tư tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này.
II. GIẢI PHÁP
Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời và
có hiệu quả các giải pháp tại Phần III của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 được cụ thể hóa như sau:
1. Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thúc đẩy phát
triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
a) Người đứng đầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có trách nhiệm, quyết tâm cao, nỗ lực lớn
quyết liệt thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội và xác định đây là nhiệm vụ chính
trị trọng tâm.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ công tác chỉ đạo
triển khai thực hiện Kế hoạch.
Nhiệm vụ chính của Tổ công tác là chỉ đạo triển
khai thực hiện có hiệu quả và đạt chỉ tiêu được giao theo Kế hoạch này và các
nhiệm vụ cụ thể khác có liên quan sẽ xác định trong quyết định thành lập Tổ
công tác.
2. Đẩy mạnh hoàn thiện cơ sở
pháp lý thuộc thẩm quyền của địa phương ban hành, tăng cường cải cách các thủ tục
hành chính liên quan đến đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cải thiện môi trường đầu
tư
Thực hiện và ban hành đầy đủ những nội dung được
trung ương giao thẩm quyền cho địa phương quy định chi tiết để triển khai thực
hiện các cơ chế, chính sách và quy định pháp luật về phát triển nhà ở xã hội, cụ
thể:
a) Sở Xây dựng chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trong việc rà soát, lập, sửa đổi, bổ sung chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của tỉnh, trong đó làm rõ các mục tiêu về nhà ở xã hội dành cho người thu
nhập thấp, công nhân khu công nghiệp để phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021, làm cơ sở để chấp
thuận, mời gọi đầu tư các dự án.
b) Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu kinh tế thường xuyên rà soát, cập nhật và
tìm giải pháp rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến
đầu tư và mời gọi đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến
các quy định mới được Chính phủ, các Bộ chuyên ngành điều chỉnh hoặc ban hành mới;
tăng cường công tác hướng dẫn, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của các nhà đầu
tư và kịp thời giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh này.
c) Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu kinh tế, Ủy ban
nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau rà soát và đẩy nhanh tiến độ lập các quy
hoạch xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Cà Mau rà soát và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
giao đất cho các dự án đầu tư phát triển nhà ở, đô thị, dân cư. Quá trình thực
hiện phải lưu ý các tiêu chuẩn, định mức về nhà ở xã hội, đặc biệt là thực hiện
nghiêm quy định về việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các
dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư phát triển nhà ở xã hội theo pháp
luật về nhà ở.
3. Về dành quỹ đất làm nhà ở xã
hội, nhà ở công nhân
a) Hoàn thành rà soát quy hoạch các dự án nhà ở
thương mại, đảm bảo thực hiện đúng quy định về việc dành 20% quỹ đất ở trong dự
án để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định.
b) Quy hoạch bố trí quỹ đất phát triển dự án nhà ở
xã hội độc lập, nhà lưu trú công nhân, thiết chế công đoàn (ưu tiên tại các đô
thị động lực) khi lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch phân
khu, quy hoạch khu công nghiệp, khu kinh tế tại các vị trí phù hợp, thuận tiện,
có quy mô phù hợp, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Riêng địa bàn thành
phố Cà Mau bổ sung thêm quy hoạch quỹ đất phát triển nhà ở xã hội từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
4. Về tín dụng phát triển nhà ở
xã hội
a) Thường xuyên rà soát, kiểm tra các thủ tục pháp
lý, lập danh mục các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân (nhà ở xã hội tại khu
công nghiệp) trên địa bàn tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (được Bộ Xây dựng ủy
quyền tại Công văn số 1551/BXD-QLN ngày 20/4/2023) và công bố công khai trên cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh để các ngân hàng có cơ sở áp dụng
cho vay theo Chương trình tín dụng 120.000 tỷ đồng và các gói tín dụng cho vay
nhà ở xã hội với lãi suất thấp của các ngân hàng theo Nghị quyết số 33/NQ-CP
ngày 11/3/2023 của Chính phủ.
b) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư
nhà ở xã hội và người mua nhà ở xã hội tiếp cận vay vốn từ Chương trình tín dụng
khoảng 120.000 tỷ và các gói tín dụng cho vay nhà ở xã hội với lãi suất thấp của
các ngân hàng.
c) Cân đối bố trí ngân sách địa phương (khi có nguồn
vốn bố trí tăng dự toán chi đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 của tỉnh) cho việc khuyến khích, ưu đãi thêm để mời gọi, hỗ trợ các
doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh. Nghiên
cứu, lựa chọn đầu tư xây dựng ít nhất 01 dự án nhà ở xã hội từ nguồn vốn ngân
sách tại thành phố Cà Mau khi đủ điều kiện.
5. Quản lý chặt chẽ, xử lý vi
phạm (nếu có) về tiến độ và các cam kết của nhà đầu tư thực hiện dự án
nhà ở xã hội
a) Căn cứ danh mục dự án nhà ở xã hội tại Phụ lục
01 kèm theo Kế hoạch này, Chủ đầu tư dự án lập kế hoạch chi tiết và cam kết tiến
độ thực hiện đầu tư các hạng mục công trình, số lượng căn nhà ở hoàn thành
trong dự án nhà ở xã hội gửi đến Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền
và phục vụ cho các công việc quản lý theo quy định pháp luật.
b) Sở Xây dựng chủ trì quản lý, kiểm tra việc thực
hiện cam kết về tiến độ dự án của chủ đầu tư và quy định của pháp luật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về bố trí quỹ đất và xây dựng nhà ở xã hội; tăng cường kiểm
tra chất lượng các công trình đầu tư xây dựng trong dự án nhà ở xã hội. Trong
đó:
Đối với nhóm dự án nhà ở xã hội trọng điểm: Việc quản
lý và giám sát phải thực hiện chặt chẽ theo từng tháng, kịp thời xử lý những
phát sinh ảnh hưởng đến tiến độ dự án, đảm bảo thực hiện đạt chỉ tiêu được giao
trong từng năm, từng giai đoạn.
Đối với nhóm dự án nhà xã hội còn lại: Việc quản lý
và giám sát tiến độ thực hiện theo từng quý, kịp thời xử lý những phát sinh ảnh
hưởng đến tiến độ dự án.
6. Tăng cường quản lý thị trường
nhà ở xã hội và công tác khai thác, vận hành quỹ nhà ở xã hội
a) Thực hiện đúng các quy định về rà soát, kiểm tra
đối tượng được hỗ trợ nhà ở xã hội; thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã
hội được đầu tư xây dựng theo dự án không phải bằng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công; kiểm soát giá bán, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia
đình, cá nhân đầu tư xây dựng.
b) Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử
dụng nhà ở xã hội và thực hiện các quy định pháp luật về nhà ở xã hội: việc
bán, bán lại, cho thuê, cho thuê mua; quản lý vận hành và khai thác sử dụng nhà
ở; việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở và bên mua, thuê, thuê mua nhà ở... để kịp thời phát hiện, xử lý hành vi vi
phạm về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện
nghiêm, đúng thời gian các nội dung theo Phụ lục IV kèm theo Kế hoạch này.
2. Giao Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc các đơn vị liên
quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo,
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Kế hoạch khi cần thiết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Khối NC-TH;
- Phòng QH-XD (Bn 6/02);
- Lưu: VT, Ktr51/6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG NHÀ Ở XÃ HỘI GIAO CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TRONG TỪNG GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh Cà Mau)
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô dự án
|
Chỉ tiêu nhà ở
xã hội giao hoàn thành (căn)
|
Dự án trọng điểm
|
Ghi chú
|
Diện tích sử dụng
đất (ha)
|
Tổng số nhà ở
xã hội (căn)
|
Giai đoạn 2023-
2025
|
Giai đoạn 2026-
2030
|
Giai đoạn 2023-
2025
|
Giai đoạn 2026-
2030
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khóm 5 phường
9 TP Cà Mau
|
Phường 9, TP Cà
Mau
|
Liên danh Công ty
CP XD và PTHT Á Đông - Cty CP Đầu tư CIC
|
13,20
|
823
|
450
|
373
|
DA trọng điểm
|
DA trọng điểm
|
Chủ đầu tư thống
nhất về dự án trọng điểm
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
Khu nhà ở thuộc quy hoạch khu đô thị mới Tài Lộc (Khu B)
|
Xã Lý Văn Lâm, TP
Cà Mau
|
Công ty TNHH Tài Lộc
|
1,07
|
1.000
|
251
|
300
|
DA trọng điểm
|
DA trọng điểm
|
Chủ đầu tư thống
nhất về dự án trọng điểm
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
khu dân cư hồ, chợ phường 5, thành phố Cà Mau (chuyển vào dự án khu đô thị
Hoàng Tâm giai đoạn 1)
|
Xã Lý Văn Lâm, TP
Cà Mau
|
Công ty Thương mại
Địa ốc Hoàng Tâm TNHH
|
0,21
|
24
|
24
|
0
|
DA trọng điểm
|
|
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
đầu tư xây dựng nhà ở chỉnh trang Khu dân cư đường vành đai số 2 (đoạn từ
Nguyễn Trãi đến Lâm Thành Mậu)
|
Phường 4 và Phường
9, TP Cà Mau
|
Công ty TNHH Xây dựng
Quang Tiền
|
4,33
|
700
|
125
|
250
|
DA trọng điểm
|
DA trọng điểm
|
Chủ đầu tư thống
nhất về dự án trọng điểm
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
Khu dân cư phường Tân Xuyên (Khu D)
|
Phường Tân Xuyên,
TP Cà Mau
|
Công ty CP ĐT Phát
triển nhà Cà Mau
|
5,39
|
96
|
0
|
69
|
|
DA trọng điểm
|
Chủ đầu tư thống
nhất về dự án trọng điểm
|
6
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất của Dự án
khu đô thị Cửu Long
|
Thị trấn Sông Đốc,
Huyện Trần Văn Thời
|
Công ty TNHH Xây dựng
Quang Tiền
|
-
|
-
|
0
|
150
|
|
DA trọng điểm
|
Chủ đầu tư thống
nhất về dự án trọng điểm
|
7
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
Khu đô thị mới khóm 5, Phường 1, TP Cà Mau
|
Phường 1, TP Cà
Mau
|
CT CP Tập đoàn
T&T
|
1,76
|
419
|
0
|
143
|
|
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khóm 7, Phường
8, thành phố Cà Mau
|
Phường 8, TP Cà
Mau
|
Công ty CP Chế biến
và Dịch vụ thủy sản Cà Mau
|
3,21
|
190
|
0
|
40
|
|
|
|
9
|
Dự án khu nhà ở công nhân xí nghiệp chế biến thủy
sản Sông Đốc
|
Thị trấn Sông Đốc,
Huyện Trần Văn Thời
|
Công ty CP Chế biến
và Dịch vụ thủy sản Cà Mau
|
1,31
|
125
|
0
|
182
|
|
|
|
10
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Khu B,
Khu C và Khu D cửa ngõ Đông Bắc (Nhóm các dự án An Sinh)
|
Phường 6 và Phường
Tân Thành, TP Cà Mau
|
Công ty CP Tập
đoàn Đồng Tâm
|
18,15
|
1.500
|
125
|
200
|
|
|
|
11
|
Dự án nhà ở xã hội phường Tân Xuyên
|
Phường Tân Xuyên,
TP Cà Mau
|
Công ty CP ĐT Phát
triển nhà Cà Mau
|
3,44
|
218
|
125
|
93
|
|
|
|
Tổng cộng
|
52,07
|
5.095
|
1.100
|
1.800
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG NHÀ Ở XÃ HỘI GIAO CÁC DỰ ÁN HOÀN
THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU TRONG TỪNG NĂM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/6/2023 của UBND tỉnh Cà Mau)
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí dự án
|
Chủ đầu tư
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khóm 5, phường
9, TP Cà Mau
|
Phường 9, TP Cà
Mau
|
Liên danh Công ty
CP XD và PTHT Á Đông - Cty CP Đầu tư CIC
|
150
|
300
|
200
|
173
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
Khu nhà ở thuộc quy hoạch khu đô thị mới Tài Lộc (Khu B)
|
Xã Lý Văn Lâm, TP
Cà Mau
|
Công ty TNHH Tài Lộc
|
0
|
251
|
100
|
200
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
khu dân cư hồ, chợ phường 5, thành phố Cà Mau (chuyển vào dự án khu đô thị mới
Hoàng Tâm giai đoạn 1)
|
Xã Lý Văn Lâm, TP
Cà Mau
|
Công ty Thương mại
Địa ốc Hoàng Tâm TNHH
|
0
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
đầu tư xây dựng nhà ở chỉnh trang Khu dân cư đường vành đai số 2 (đoạn từ
Nguyễn Trãi đến Lâm Thành Mậu)
|
Phường 4 và Phường
9, TP Cà Mau
|
Công ty TNHH Xây dựng
Quang Tiền
|
0
|
125
|
100
|
150
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
Khu dân cư phường Tân Xuyên (Khu D)
|
Phường Tân Xuyên,
TP Cà Mau
|
CTCPĐT Phát triển
nhà Cà Mau
|
0
|
0
|
0
|
69
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất của Dự án
khu đô thị Cửu Long
|
Thị trấn Sông Đốc,
Huyện Trần Văn Thời
|
Công ty TNHH Xây dựng
Quang Tiền
|
0
|
0
|
50
|
100
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Dự án
Khu đô thị mới khóm 5, Phường 1, TP Cà Mau
|
Phường 1, TP Cà
Mau
|
Công ty CP Tập
đoàn T&T
|
0
|
0
|
43
|
100
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khóm 7, Phường
8, thành phố Cà Mau
|
Phường 8, T Cà Mau
|
Công ty CP Chế biến
và Dịch vụ thủy sản Cà Mau
|
0
|
0
|
0
|
40
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Dự án khu nhà ở công nhân xí nghiệp chế biến thủy
sản Sông Đốc
|
Thị trấn Sông Đốc,
Huyện Trần Văn Thời
|
Công ty CP Chế biến
và Dịch vụ thủy sản Cà Mau
|
0
|
0
|
82
|
100
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Dự án nhà ở xã hội trong 20% quỹ đất ở của Khu B,
Khu C và Khu D cửa ngõ Đông Bắc (Nhóm các dự án An Sinh)
|
Phường 6 và Tân
Thành, TP Cà Mau
|
Công ty CP Tập
đoàn Đồng Tâm
|
0
|
125
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Dự án nhà ở xã hội phường Tân Xuyên
|
Phường Tân Xuyên,
TP Cà Mau
|
Công ty CP ĐT Phát
triển nhà Cà Mau
|
50
|
75
|
93
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng từng năm
|
200
|
900
|
768
|
1.032
|
0
|
0
|
0
|
Tổng từng giai
đoạn
|
1.100
|
1.800
|
Lưu ý:
1. Chỉ tiêu giao tại Phụ lục này là chỉ tiêu được lấy
đủ để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tỉnh Cà Mau tại
Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023. Căn cứ số lượng, quy mô và tiến độ các
dự án nhà ở xã hội tại thời điểm xây dựng Kế hoạch này thì dự kiến đến năm 2027
tỉnh Cà Mau hoàn thành chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao. Giai đoạn từ năm 2028
- 2030 là giai đoạn dự trù để xử lý cho các trường hợp phát sinh ảnh hưởng đến
việc đến năm 2027 không hoàn thành chỉ tiêu theo tiến độ đề ra như: (1) khi
phát sinh dự án chậm tiến độ không hoàn thành số căn nhà ở xã hội theo kế hoạch
hàng năm, phải kéo dài thêm thời gian thực hiện; (2) khi phát sinh dự án phải tạm
dừng hoặc bị thu hồi thì sẽ thực hiện bổ sung, thay thế bằng dự án khác; (3)
trường hợp khác, nếu có... để đảm bảo mục tiêu tuyệt đối là đến năm 2030 phải
hoàn thành tối thiểu 2.900 căn hộ nhà ở xã hội.
2. Các chỉ tiêu tại Kế hoạch này là chỉ tiêu tối
thiểu phải thực hiện được. Do đó, các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà
Mau ngoài việc thực hiện chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này thì còn phải thực
hiện đầu tư xây dựng và hoàn thành dự án đúng tiến độ được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt./.
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU GIAO ĐỀ XUẤT DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI MỜI GỌI ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /6/2023 của
UBND tỉnh Cà Mau)
I. Danh mục dự án đề xuất cụ thể (các dự án đang
lập thủ tục đề xuất)
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí
|
Quy mô dự kiến
(ha)
|
Đơn vị đề xuất
dự án
|
Thời hạn hoàn
thành
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội Phường 4 và
Phường 9, thành phố Cà Mau
|
Phường 4 và Phường
9, TP Cà Mau
|
2,66
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp và
Viện dưỡng lão
|
Phường Tân Xuyên,
TP Cà Mau
|
13,7
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phường Tân
Xuyên, thành phố Cà Mau (đường Vành đai)
|
Phường Tân Xuyên,
TP Cà Mau
|
9,97
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2023 - 2024
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xã Khánh An
|
Xã Khánh An, huyện
U Minh
|
15,79
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2023 - 2024
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
TP Cà Mau
|
Theo quy hoạch
|
Sở Xây dựng phối hợp
cùng UBND TP Cà Mau
|
Năm 2023 - 2024
|
II. Số lượng dự án giao UBND cấp huyện đề xuất
TT
|
Đơn vị đề xuất
dự án
|
Số lượng dự án
đề xuất
|
Vị trí dự án
|
Quy mô dự án
|
Thời hạn hoàn
thành
|
1
|
UBND Huyện Trần Văn Thời
|
1
|
Thị trấn Sông Đốc
|
Theo quy hoạch
|
Năm 2024
|
2
|
UBND huyện Năm Căn
|
1
|
Thị trấn Năm Căn
|
Theo quy hoạch
|
Năm 2024
|
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Kế hoạch
số 139/KH-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh Cà Mau)
1. Nhiệm vụ chung trong công tác chỉ đạo điều
hành của người đứng đầu, thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị các cấp
a) Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, đặc biệt là Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân thành phố Cà Mau và Ủy ban nhân dân Huyện Trần Văn Thời (các địa
phương có dự án nhà ở xã hội): Tập trung, quyết liệt trong công tác giải quyết
các thủ tục, hồ sơ, khó khăn, vướng mắc liên quan đến dự án nhà ở xã hội. Chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp chậm trễ giải
quyết hồ sơ, kiến nghị của nhà đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án
nhà ở xã hội, nhất là dự án nhà ở xã hội trọng điểm.
b) Chỉ đạo thường xuyên rà soát, cập nhật và tìm giải
pháp rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư
và kêu gọi đầu tư nhà ở xã hội, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến các quy định
mới được Chính phủ, các Bộ chuyên ngành điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới.
2. Nhiệm vụ chi tiết của các sở, ngành, đơn vị
các cấp
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Nhiệm vụ của Tổ công tác chỉ đạo thực hiện Kế
hoạch
|
1
|
Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả và đạt chỉ
tiêu được giao theo Kế hoạch này.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh
phân cấp, đơn giản hóa, rút ngắn các thủ tục hành chính liên quan đến dự án
nhà ở xã hội theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ chế, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Quý IV năm 2023
|
3
|
Theo dõi và giám sát việc thực hiện tất cả các thủ
tục hành chính và quá trình giải quyết các khó khăn, vướng mắc có liên quan đến
dự án nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền của các sở, ngành, địa phương.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Hướng dẫn, xem xét, kiểm tra các thủ tục pháp lý
của dự án nhà ở xã hội đủ điều kiện lập danh mục dự án, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
(theo ủy quyền của Bộ Xây dựng tại Công văn số 1551/BXD-QLN ngày 20/4/2023) để
các ngân hàng có cơ sở áp dụng cho vay vốn từ Chương trình tín dụng 120.000 tỷ
đồng; trong đó ưu tiên các dự án nhà ở xã hội trọng điểm của tỉnh theo Phụ lục
I.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Kỳ đầu trong tháng
6/2023, các kỳ sau theo văn bản đề nghị công bố của chủ đầu tư
|
5
|
Yêu cầu các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội lập văn
bản cam kết tiến độ thực hiện dự án đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao tại Phụ lục
I và Phụ lục II (đặc biệt là dự án nhà ở xã hội trọng điểm), thẩm định tiến độ
cam kết của chủ đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê
duyệt tiến độ từng dự án làm cơ sở quản lý.
|
Chủ đầu tư
|
Quý III năm 2023
|
6
|
Tổ công tác là đầu mối quản lý tiến độ dự án của
chủ đầu tư, đồng thời tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của dự án nhà ở
xã hội; có nhiệm vụ tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng tháng đối với nhóm dự án
nhà ở xã hội trọng điểm (trước ngày 25 hàng tháng) và báo cáo định kỳ hàng
quý đối với nhóm còn lại (trước ngày 25 của tháng cuối quý) về Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan; Chủ đầu tư
|
Định kỳ hàng tháng
và hàng quý
|
7
|
Tổ công tác là đầu mối tiếp nhận thông tin phản
ánh từ các ngân hàng về những khó khăn, vướng mắc cần sự hỗ trợ giải quyết của
cơ quan nhà nước để giúp chủ đầu tư và người mua nhà ở xã hội hoàn thành điều
kiện và hồ sơ vay vốn.
|
Ngân hàng
|
Khi tiếp nhận được
thông tin từ ngân hàng
|
8
|
Các nhiệm vụ khác liên quan theo Quyết định thành
lập Tổ công tác.
|
Theo Quyết định lập
Tổ
|
Theo Quyết định lập
Tổ
|
II
|
Nhiệm vụ của Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì thực
hiện)
|
1
|
Điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Cà Mau phù hợp với Chiến lược nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và điều kiện cụ thể của địa phương.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Năm 2023 - 2024
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05
năm và hàng năm.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Năm 2024
|
3
|
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh về các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quỹ đất nhà ở xã hội,
nhà lưu trú công nhân, thiết chế công đoàn... theo quy định pháp luật về quy
hoạch nhà ở xã hội để đảm bảo thực hiện đúng quy định khi thẩm định và phê
duyệt các đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền của đơn vị.
|
UBND huyện, TP Cà
Mau; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
Quý III/2023
|
4
|
Thực hiện công bố công khai thông tin về khu vực,
địa điểm dành để phát triển nhà ở xã hội trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng theo khoản 2 Điều 56 Luật Nhà ở.
|
Cổng Thông tin điện
tử tỉnh
|
Quý IV/2023
|
5
|
Rà soát quy hoạch các dự án nhà ở thương mại trên
địa bàn tỉnh thuộc trường hợp quy định dành đất ở để phát triển nhà ở xã hội,
kiểm tra việc đảm bảo dành đủ tỷ lệ 20% đất ở trong dự án cho nhà ở xã hội,
báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Chủ đầu tư dự án
nhà ở thương mại
|
Quý III/2023
|
6
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Quy chế quản
lý việc sử dụng, khai thác vận hành quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Năm 2024
|
7
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý
vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan chủ
trì thực hiện)
|
|
Cân đối bố trí ngân sách địa phương (khi có nguồn
vốn bố trí tăng dự toán chi đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn đến
năm 2030 của tỉnh) cho việc khuyến khích, ưu đãi thêm để mời gọi, hỗ trợ các
doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu và đề xuất nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng ít nhất
01 dự án nhà ở xã hội tại thành phố Cà Mau khi đủ điều kiện.
|
Sở Tài chính, Sở
Xây dựng
|
Khi có nguồn vốn
tăng dự toán chi đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
IV
|
Nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ
quan chủ trì thực hiện)
|
1
|
Hướng dẫn các huyện, thành phố trong việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo dành quỹ đất cho dự án xây dựng nhà ở xã
hội, nhà ở công nhân.
|
UBND các huyện,
thành phố Cà Mau
|
Thường xuyên
|
2
|
Có giải pháp đẩy nhanh thời gian thực hiện công
tác giải quyết hồ sơ về đất đai đối với các dự án nhà ở xã hội. Trong đó tập
trung tháo gỡ, giải quyết dứt điểm khó khăn, vướng mắc để hoàn thành sớm nhất
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án nhà ở xã hội trọng
điểm.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Cà
Mau (cơ quan chủ trì)
|
|
Tiếp tục triển khai chương trình cho vay ưu đãi đối
với cá nhân, hộ gia đình theo chính sách về nhà ở xã hội quy định tại Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP và gói hỗ trợ khách hàng cá
nhân vay mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội công nhân tại Nghị quyết số
11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VI
|
Nhiệm vụ của các ngân hàng thương mại nhà nước
(Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank) và các ngân hàng thương mại ngoài
nhà nước có chi nhánh tại tỉnh Cà Mau
|
1
|
Căn cứ các quy định về điều kiện, thành phần hồ
sơ, thủ tục vay vốn của ngân hàng đối với Chương trình tín dụng 120.000 tỷ và
các gói tín dụng khác liên quan đến nhà ở xã hội, chủ động thông tin đến
khách hàng (chủ đầu tư và người mua nhà ở xã hội) về các gói tín dụng, hướng
dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho chủ đầu tư và người mua nhà ở xã hội được tiếp
cận sớm và nhanh nhất các gói tín dụng.
|
Sở Xây dựng, UBND
các huyện và thành phố Cà Mau, Chủ đầu tư và người mua nhà ở xã hội
|
Thường xuyên
|
2
|
Ưu tiên cho vay đối với các dự án nhà ở xã hội được
chọn làm dự án trọng điểm của tỉnh tại Phụ lục I của Kế hoạch này.
|
Sở Xây dựng, Chủ đầu
tư và người mua nhà ở xã hội
|
Thường xuyên
|
3
|
Kịp thời thông tin đến cơ quan nhà nước về những
khó khăn, vướng mắc cần sự hỗ trợ giải quyết của cơ quan nhà nước trong quá
trình triển khai các gói tín dụng hỗ trợ nhà ở xã hội để giúp chủ đầu tư và
người mua nhà ở xã hội hoàn thành điều kiện, hồ sơ vay vốn theo quy định (đầu
mối tiếp nhận thông tin là Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau).
|
Sở Xây dựng và các
sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VII
|
Nhiệm vụ của UBND các huyện, thành phố Cà Mau
(cơ quan chủ trì thực hiện)
|
1
|
Khi thực hiện chức năng lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau phải
đảm bảo thực định đúng quy định liên quan đến quy hoạch bố trí quỹ đất phát
triển dự án nhà ở xã hội độc lập, nhà lưu trú công nhân, thiết chế công đoàn.
Riêng Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung quy
hoạch quỹ đất phát triển nhà ở xã hội từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn thành phố.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách
nhiệm xác nhận đối tượng, điều kiện trong hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội và hồ sơ vay vốn ưu đãi nhà ở xã hội cho hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu.
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Nhiệm vụ của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
|
1
|
Lập cam kết tiến độ thực hiện dự án theo yêu cầu
của Sở Xây dựng trên cơ sở đảm bảo thực hiện dự án đạt chỉ tiêu được giao tại
Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
|
Sở Xây dựng
|
Quý III năm 2023
|
2
|
Thực hiện trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng
(trước ngày 22 hàng tháng) đối với dự án trọng điểm hoặc báo cáo định kỳ hàng
quý (trước ngày 22 của tháng cuối quý) đối với dự án còn lại, gửi đến Sở Xây
dựng tổng hợp.
|
Sở Xây dựng
|
Định kỳ hàng tháng
và hàng quý
|
3
|
Chủ động, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền
khi dự án phát sinh khó khăn, vướng mắc; có trách nhiệm và tích cực phối hợp
với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các vấn đề của dự án.
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Cân đối, sắp xếp tài chính và nhân lực đảm bảo thực
hiện dự án đúng tiến độ đã cam kết; nâng cao chất lượng nhà ở xã hội, đảm bảo
chất lượng tương đương với nhà ở thương mại; cơ cấu sản phẩm đa dạng; giá
thành hợp lý, phù hợp thu nhập của người thu nhập thấp và công nhân; đảm bảo
điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu trong dự án (giao thông,
y tế, giáo dục, văn hóa).
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|