Kế hoạch 125/KH-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Hưng Yên năm 2022

Số hiệu 125/KH-UBND
Ngày ban hành 07/07/2022
Ngày có hiệu lực 07/07/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Văn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 125/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) CỦA TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022

Theo số liệu công bố của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số PCI năm 2021 của tỉnh Hưng Yên được 63,76 điểm, tăng 1,53 điểm so với năm 2020; xếp thứ hạng 39 trên 63 tỉnh, thành cả nước, tăng 14 bậc so với năm 2020, xếp ở nhóm trung bình. Trong 10 chỉ số thành phần của chỉ số PCI, Hưng Yên có:

- Về điểm số:

+ 04 chỉ số tăng điểm so với năm 2020, gồm các chỉ số: Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.

+ 06 chỉ số giảm điểm so với năm 2020, gồm các chỉ số: Chi phí gia nhập thị trường, Chi phí không chính thức, Cạnh tranh bình đẳng, Tính năng động của chính quyền tỉnh, Đào tạo lao động, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự.

- Về thứ bậc:

+ 06 chỉ stăng bậc so với năm 2020, gồm các chỉ số: Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Cạnh tranh bình đẳng, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao động.

+ 04 chỉ số giảm bậc so với năm 2020, gồm các chỉ số: Chi phí gia nhập thị trường, Chi phí không chính thức, Tính năng động của chính quyền tỉnh, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự.

* Kết quả và thứ hạng của các chsố thành phần

STT

Chỉ số

Năm 2021

Điểm

Thứ bậc

1

Chi phí gia nhập thị trường

6,78

35

2

Tiếp cận đất đai

6,94

41

3

Tính minh bạch

5,62

44

4

Chi phí thời gian

8,46

4

5

Chi phí không chính thức

6,63

47

6

Cnh tranh bình đẳng

7,17

5

7

Tính năng động của chính quyền tỉnh

6,48

50

8

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

5,75

57

9

Đào tạo lao động

6,50

13

10

Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự

6,93

43

 

Kết quả

63,76

39

So sánh sự biến động của chỉ số so với năm 2020

* Về điểm s

STT

Chsố thành phần

Điểm số

Năm 2020

Năm 2021

Tăng (+) giảm (-)

1

Chi phí Gia nhập thị trường

7,81

6,78

-1,03

2

Tiếp cận đất đai

6,34

6,94

+0,6

3

Tính minh bạch

5,31

5,62

+0,31

4

Chi phí thời gian

8,24

8,46

+0,22

5

Chi phí không chính thức

6,72

6,63

-0,09

6

Cạnh tranh bình đẳng

7,64

7,17

-0,47

7

Tính năng động của chính quyền tỉnh

6,99

6,48

-0,51

8

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

4,82

5,75

+0,93

9

Đào tạo lao động

6,51

6,50

-0,01

10

Thiết chế pháp lý & ANTT

7,45

6,93

-0,52

Tổng

62,23

63,76

+1,53

* Về thứ bậc

STT

Chỉ số thành phần

Thhạng

Năm 2020

Năm 2021

Tăng (+) giảm (-)

1

Chi phí Gia nhập thị trường

32

35

-3

2

Tiếp cận đất đai

42

41

+1

3

Tính minh bạch

57

44

+13

4

Chi phí thời gian

19

4

+15

5

Chi phí không chính thức

25

47

-22

6

Cạnh tranh bình đẳng

9

5

+4

7

Tính năng động của chính quyền tỉnh

12

50

-38

8

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

62

57

+5

9

Đào tạo lao động

33

13

+20

10

Thiết chế pháp lý & ANTT

9

43

-34

Tng

53

39

+14

Để khắc phục và tạo những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư, kinh doanh và xếp hạng của chỉ số PCI, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2022 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH

1. Phấn đấu nâng vị trí xếp hạng của tỉnh Hưng Yên trong nhóm các địa phương có chất lượng điều hành kinh tế khá; điểm số PCI tăng từ 1,6 điểm đến 2,5 điểm so với năm 2021.

2. Tập trung chỉ đạo cải thiện, nâng cao những chỉ số tăng điểm và khắc phục, cải thiện mạnh mẽ các hạn chế của 06 chỉ số giảm điểm, gồm: Chi phí gia nhập thị trường, Chi phí không chính thức, Cạnh tranh bình đẳng, Tính năng động của chính quyền tỉnh, Đào tạo lao động, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự.

3. Mục tiêu phấn đấu 10 chỉ số thành phần trong năm 2022 đạt mức như sau:

- Chỉ số “Gia nhập thị trường” đạt từ 7 điểm tr lên.

- Chỉ số “Tiếp cận đất đai” đạt từ 7,3 điểm trở lên.

- Chỉ số “Tính minh bạch” đạt từ 5,9 điểm trở lên.

- Chỉ số “Chi phí thời gian” đạt từ 8,7 điểm trở lên.

- Chỉ số “Chi phí không chính thức” đạt từ 6,8 điểm trở lên.

- Chỉ số “Cạnh tranh bình đẳng” đạt từ 7,3 điểm trở lên.

- Chỉ số “Tính năng động của chính quyền” đạt từ 6,6 điểm trở lên.

[...]