Quyết định 1189/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022
Số hiệu | 1189/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Hồ Văn Mười |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1189/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 53/KH-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1540/SKH-ĐKKD ngày 01 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; tạo động lực, đột phá về thu hút đầu tư vào tỉnh.
- Cải thiện điểm số và chỉ số PCI của tỉnh, phấn đấu đưa chỉ số PCI của tỉnh vào nhóm trung bình khá cả nước; phấn đấu trong năm 2022 tăng 2 bậc trở lên so với năm 2021.
2. Giải pháp chỉ đạo, điều hành
- Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, cải cách thủ tục hành chính và chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp gắn với nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thứ hạng các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần PCI thuộc trách nhiệm cơ quan mình được giao.
- Thông qua việc cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để xem xét đánh giá chất lượng quản lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, công tác cải cách thủ tục hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nền công vụ và đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời gian tới. Đưa tiêu chí này vào đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức được giao phụ trách triển khai.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ công tác nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương (do Chủ tịch UBND tỉnh làm Tổ trưởng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm Tổ phó thường trực).
3. Nhiệm vụ
- UBND tỉnh giao trách nhiệm cải thiện các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần PCI cho các đơn vị tại Phụ lục nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch năm 2022 kèm theo Quyết định này.
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối các chỉ số thành phần có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị liên quan và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong chỉ số thành phần được giao.
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo; định kỳ hàng Quý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Tổng kết, khen thưởng
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu chỉ tiêu được giao chủ trì bị giảm điểm; đồng thời, đề nghị UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị có liên quan nếu không thực hiện tốt việc phối hợp, làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ để tổng hợp).
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với các đơn vị thực hiện tốt và xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị thực hiện chưa tốt.
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện; báo cáo kết quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) trước ngày 31/7/2022.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1189/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 53/KH-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1540/SKH-ĐKKD ngày 01 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; tạo động lực, đột phá về thu hút đầu tư vào tỉnh.
- Cải thiện điểm số và chỉ số PCI của tỉnh, phấn đấu đưa chỉ số PCI của tỉnh vào nhóm trung bình khá cả nước; phấn đấu trong năm 2022 tăng 2 bậc trở lên so với năm 2021.
2. Giải pháp chỉ đạo, điều hành
- Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, cải cách thủ tục hành chính và chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp gắn với nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thứ hạng các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần PCI thuộc trách nhiệm cơ quan mình được giao.
- Thông qua việc cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để xem xét đánh giá chất lượng quản lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, công tác cải cách thủ tục hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nền công vụ và đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời gian tới. Đưa tiêu chí này vào đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức được giao phụ trách triển khai.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ công tác nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương (do Chủ tịch UBND tỉnh làm Tổ trưởng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm Tổ phó thường trực).
3. Nhiệm vụ
- UBND tỉnh giao trách nhiệm cải thiện các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần PCI cho các đơn vị tại Phụ lục nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch năm 2022 kèm theo Quyết định này.
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối các chỉ số thành phần có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị liên quan và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong chỉ số thành phần được giao.
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo; định kỳ hàng Quý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Tổng kết, khen thưởng
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu chỉ tiêu được giao chủ trì bị giảm điểm; đồng thời, đề nghị UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị có liên quan nếu không thực hiện tốt việc phối hợp, làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ để tổng hợp).
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với các đơn vị thực hiện tốt và xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị thực hiện chưa tốt.
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện; báo cáo kết quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) trước ngày 31/7/2022.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2022 TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
STT/ Mã hiệu chỉ số |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm 2021 |
Kế hoạch 2022 |
Giải pháp/ nhiệm vụ |
Ghi chú |
||
Kế hoạch |
Kết quả |
Trung vị |
|||||||
Chỉ số thành phần 1: Gia nhập thị trường - Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối (trong số 5%) |
|
|
>8,03 |
7,34 |
6,88 |
>7,5 |
|
|
|
1.1 |
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; Bưu điện tỉnh |
<5 |
7 |
7 |
<5 |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục cụ thể hóa quy trình hỗ trợ nhà đầu tư từ khi tìm hiểu dự án đầu tư đến khi triển khai thực hiện; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chỉ tiêu. - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tiếp tục rà soát thủ tục hành chính thuộc các ngành, lĩnh vực để đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa; nâng dần tỷ lệ thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. - Trung tâm Hành chính công tỉnh tăng cường công tác hướng dẫn, công khai các thủ tục; tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp công vụ cho đội ngũ viên chức trực tiếp nhận hồ sơ. - Các cơ quan quản lý chuyên ngành: + Tiếp tục rà soát các điều kiện kinh doanh, thủ tục cấp phép ngành nghề kinh doanh có điều kiện để đề xuất cắt giảm hoặc chủ động lồng ghép, song song cùng thực hiện các thủ tục để rút ngắn thời gian cho người dân và doanh nghiệp. + Nâng cao năng lực của cán bộ để có thể giải quyết chính xác hồ sơ của doanh nghiệp trong thời gian quy định trong trường hợp số lượng hồ sơ tăng lên. + Cập nhật thông tin đã đăng tải trên trang tin điện tử, liên kết Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin của các đơn vị để thống nhất công khai về thủ tục hành chính. |
|
1.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; Bưu điện tỉnh |
|
8% |
17% |
<8% |
|
|
1.3 |
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; Bưu điện tỉnh |
<3 |
4 |
5 |
<4 |
|
|
1.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; Bưu điện tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
>77% |
71% |
59% |
>75% |
|
|
1.5 |
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% DN Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
>72% |
77% |
67% |
>90% |
|
|
1.6 |
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% DN Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
>84% |
79% |
74% |
>85% |
|
|
1.7 |
Cán bộ tại bộ phận một cửa am hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
>56% |
57% |
45% |
>70% |
|
|
1.8 |
Cán bộ tại bộ phận một cửa nhiệt tình, thân thiện (% DN Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
>66% |
49% |
50% |
>60% |
|
|
1.9 |
Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 (% DN Đồng ý) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; Bưu điện tỉnh |
|
43% |
68% |
>68% |
|
|
1.10 |
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
63% |
58% |
>70% |
|
|
1.11 |
Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
38% |
41% |
>45% |
|
|
1.12 |
Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
64% |
56% |
>65% |
|
|
1.13 |
Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
50% |
48% |
>55% |
|
|
1.14 |
Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
46% |
43% |
>50% |
|
|
1.15 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
4% |
7% |
<4% |
|
|
1.16 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
0% |
7% |
0% |
|
|
1.17 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
10% |
22% |
<10% |
|
|
1.18 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<5% |
16% |
0 |
<10% |
|
|
1.19 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
0% |
0% |
0 |
0% |
|
|
Chỉ số thành phần 2: Tiếp cận đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối (trọng số 5%) |
|
|
>7,5 |
6,97 |
7,06 |
>7,5 |
|
|
|
2.1 |
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trung vị) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<25 |
7 |
30 |
<7 |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chỉ tiêu, trong đó có các nhiệm vụ sau: + Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định về quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai; rà soát, cải tiến các thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; tạo quỹ đất sạch, công khai quỹ đất chưa sử dụng nhằm tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận đất đai. + Tham mưu UBND tỉnh giải pháp nhằm tạo quỹ đất sạch, hỗ trợ nhà đầu tư tiếp cận đất đai ngay sau khi được cấp chủ trương đầu tư; tham mưu giải quyết đến kết quả cuối cùng những vướng mắc về đất đai các nhà đầu tư hiện nay đang gặp phải. - Các Sở, Ban, ngành, địa phương: chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cán bộ công chức, viên chức nghiêm chỉnh tuân thủ quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, tránh hiện tượng trì hoãn, chậm trễ, kéo dài thời gian so với quy định. Trường hợp thời gian kéo dài, sẽ xử lý trách nhiệm và luân chuyển sang công tác tại vị trí khác. - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng công tác thẩm định chủ trương đầu tư, đặc biệt là việc thẩm định năng lực tài chính của nhà đầu tư; kiên quyết thực hiện thủ tục thu hồi đất các dự án đã bị thu hồi chủ trương đầu tư. |
|
2.2 |
Doanh nghiệp tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<40% |
65% |
55% |
<55% |
|
|
2.3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<22% |
39% |
22% |
<22% |
|
|
2.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<15% |
22% |
15% |
<15% |
|
|
2.5 |
Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<27% |
22% |
31% |
<22% |
|
|
2.6 |
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
75% |
53% |
<53% |
|
|
2.7 |
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
63% |
20% |
<50% |
|
|
2.8 |
Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
75% |
23% |
<50% |
|
|
2.9 |
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1 =Rất thấp; 5=Rất cao) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Tư pháp |
<1,58 |
1,44 |
1,76 |
<1,2 |
|
|
2.10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
>30% |
41% |
29% |
>45% |
|
|
2.11 |
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Các Sở: Tư pháp, Tài chính; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
>80% |
86% |
78% |
>90% |
|
|
2.12 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
>40% |
11% |
23% |
>30% |
|
|
2.13 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
<12% |
10% |
10% |
<10% |
|
|
2.14 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai - Biến mới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
44% |
54% |
<40% |
|
|
Chỉ số thành phần 3: Tính minh bạch - Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối (trong số 20%) |
|
|
>7,3 |
4,92 |
6,02 |
>6,5 |
|
|
|
3.1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng |
>2,7 |
2,83 |
2,68 |
>3 |
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chỉ tiêu, trong đó tập trung các nhiệm vụ sau: + Kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công khai minh bạch thông tin trên website của đơn vị mình, đặc biệt là việc đăng tải đầy đủ các thông tin như các quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương, các dự án đầu tư công, đấu thầu, các dự án kêu gọi đầu tư, các dự án đối tác công tư,... + Đẩy nhanh triển khai mô hình chính quyền điện tử, phấn đấu để hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 4; hoàn thành xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. + Tăng cường số lượng, thời lượng các chuyên mục tuyên truyền trên báo, truyền hình về chính sách, pháp luật của nhà nước đến người dân và cộng đồng doanh nghiệp; đồng thời xây dựng cơ chế chia sẻ các thông tin này qua các ứng dụng mạng xã hội. + Nâng cấp về hạ tầng kỹ thuật Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành; địa phương; xây dựng cơ chế và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc đăng tin bài, cập nhập, công khai các thông tin mới về chính sách, thủ tục hành chính và các thông tin liên quan của ngành, lĩnh vực các đơn vị phụ trách. + Tham mưu ban hành chế tài để kiểm tra và xử lý đối với cán bộ có hiện tượng che giấu thông tin mời thầu, thông tin về quy hoạch, kế hoạch ngành, sản phẩm và các quy định, thủ tục liên quan đến ngành, lĩnh vực doanh nghiệp quan tâm đầu tư. - Các Sở, Ban, ngành, địa phương: + Công khai, minh bạch, cung cấp kịp thời thông tin về cơ chế chính sách, thông tin về thu - chi ngân sách, thông tin mời thầu, thủ tục hành chính tới nhà đầu tư, doanh nghiệp và người dân. + Nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận và giải đáp phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp; tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, đạo đức công vụ cán bộ, viên chức trong thực thi công vụ. Với các nội dung chưa phản hồi được cho doanh nghiệp ngay thì thông báo bằng điện thoại, email cho doanh nghiệp về tình hình giải quyết, giải đáp kiến nghị. + Chủ động cung cấp thông tin cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp có yêu cầu, kiến nghị; tiếp tục duy trì công tác đối thoại, gặp gỡ trao đổi, nắm bắt tình hình hoạt động, khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp để kịp thời hỗ trợ, giải quyết. - Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh cần nâng cao vai trò, góp ý xây dựng, phản biện cơ chế, chính sách của tỉnh liên quan đến doanh nghiệp; thực hiện tốt vai trò cầu nối của chính quyền với doanh nghiệp. |
|
3.2 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ) |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>3,16 |
3,15 |
3,06 |
>3,5 |
|
|
3.3 |
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>52% |
84% |
82% |
>85% |
|
|
3.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (%) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>60% |
64% |
75% |
>70% |
|
|
3.5 |
Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu (Trung vị) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<2 |
3 |
3 |
<2 |
|
|
3.6 |
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
30% |
43% |
>50% |
|
|
3.7 |
Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
43% |
68% |
>60% |
|
|
3.8 |
Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
31% |
49% |
>40% |
|
|
3.9 |
Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
37% |
59% |
>45% |
|
|
3.10 |
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% Quan trọng hoặc Rất quan trọng) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<55% |
46% |
61% |
<40% |
|
|
3.11 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% Đồng ý) |
Cục Thuế tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh |
<50% |
48% |
48% |
<40% |
|
|
3.12 |
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Cục Thuế tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh |
|
36% |
36% |
<30% |
|
|
3.13 |
Vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN) |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>53% |
73% |
64% |
>75% |
|
|
3.14 |
Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm 2021 |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>9% |
20% |
34% |
>30% |
|
|
3.15 |
Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
16% |
34% |
>34% |
|
|
3.16 |
Chất lượng website của tỉnh - Điều chỉnh năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>36 |
25,13 |
41,27 |
>30 |
|
|
3.17 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thường xuyên truy cập vào website của tỉnh (%) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>70% |
61% |
59% |
>65% |
|
|
Chỉ số thành phần 4: Chi phí thời gian - Văn phòng UBND tỉnh làm đầu mối (trọng số 5%) |
|
|
>7,5 |
7,57 |
7,46 |
>7,8 |
|
|
|
4.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (%) |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<24% |
14% |
26% |
<14% |
- Văn phòng UBND tỉnh nâng cao hiệu quả các trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa; triệt để ứng dụng công nghệ thông tin và tăng tối đa số TTHC đưa vào giải quyết tại các trung tâm hành chính công và bộ phận một cửa, nhất là các TTHC mà doanh nghiệp phản ánh còn nhiều phiền hà - Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chỉ tiêu, trong đó có các nhiệm vụ sau: + Tăng cường công tác kiểm tra, thực hiện xử lý vi phạm hoặc điều động, luân chuyển các cán bộ gây phiền hà, nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm, hiệu quả làm việc thấp cho những công việc phù hợp khác; đồng thời phát hiện những cá nhân có tâm, có tầm để bồi dưỡng, đào tạo và đề bạt vào những vị trí quan trọng. + Tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết, mỗi sở, ban, ngành, địa phương, có ít nhất 20% thủ tục phải được giảm thời gian giải quyết so với quy định; triển khai nâng cấp các thủ tục hành chính lên mức độ cao hơn về dịch vụ công trực tuyến. + Tăng cường các giải pháp truyền thông cho doanh nghiệp và người dân biết được những cơ chế phản ánh khi cán bộ, công chức gây khó dễ. - Sở Tư pháp tăng cường hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, phòng chống rủi ro pháp lý, góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp. - Thanh tra tỉnh tăng cường rà soát, theo dõi việc triển khai kế hoạch thanh, kiểm tra của các đơn vị để có phương án xử lý kịp thời, tránh hiện tượng thanh/kiểm tra trùng lặp, nhiều lần đối với một doanh nghiệp; Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra chỉ đạo các đoàn thanh tra, kiểm tra tuân thủ đúng thời gian, thời hạn thanh tra, không làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp trong quá trình làm việc với Đoàn thanh tra. - Các Sở, ngành; địa phương: đa dạng các hình thức công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm để doanh nghiệp biết và chuẩn bị nội dung; chi tiến hành thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp nhiều nhất là 01 lần/năm và không làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp trong quá trình làm việc với Đoàn thanh tra. |
|
4.2 |
Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng ý) |
Sở Nội vụ |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>78% |
86% |
83% |
>90% |
|
|
4.3 |
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% Đồng ý) |
Sở Nội vụ |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>83% |
90% |
87% |
>93% |
|
|
4.4 |
Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>66% |
71% |
75% |
>73% |
|
|
4.5 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>60% |
69% |
74% |
>70% |
|
|
4.6 |
Phí, lệ phí được công khai (% Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>95% |
98% |
95% |
>99% |
|
|
4.7 |
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính được rút ngắn hơn so với quy định (% Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>73% |
60% |
80% |
>80% |
|
|
4.8 |
Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
70% |
57% |
>75% |
|
|
4.9 |
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
73% |
57% |
>80% |
|
|
4.10 |
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
78% |
57% |
>80% |
|
|
4.11 |
Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%) |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<11% |
12% |
9% |
<10% |
|
|
4.12 |
Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021 |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<3% |
14% |
10% |
<10% |
|
|
4.13 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<20% |
28% |
14% |
<20% |
|
|
4.14 |
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị) |
Cục Thuế tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<7 |
24 |
5 |
<12 |
|
|
Chỉ số thành phần 5: Chi phí không chính thức - Sở Nội vụ làm đầu mối (trọng số 10%) |
|
|
>6,87 |
6,90 |
7,06 |
>7 |
|
|
|
5.1 |
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý) |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<52% |
48% |
41% |
<41% |
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chi tiêu, trong đó có các nhiệm vụ sau: + Thực hiện chế độ giám sát, kiểm tra và xử lý nghiêm khắc các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với người dân và các nhà đầu tư, kinh doanh để tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thực sự minh bạch và hiệu quả. + Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, đạo đức công vụ, thường xuyên kiểm tra công vụ, nhất là những nội dung liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. + Đưa nội dung kiểm tra thực hiện Chỉ thị số 47/CT-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác đấu thầu trong các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước khi thanh tra, kiểm tra các chủ đầu tư, bên mời thầu. - Văn phòng UBND tỉnh duy trì và công bố công khai đường dây nóng tiếp nhận phản ánh của doanh nghiệp và truyền thông để doanh nghiệp biết đến hình thức phản ánh này để sử dụng. - Thanh tra tỉnh tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện quy định pháp luật về thanh tra, phòng, chống tham nhũng nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn, chấn chỉnh, xử lý các hành vi vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. - Các cơ quan chuyên ngành: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động thực thi công vụ tại đơn vị mình và xử lý nghiêm khắc các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư để tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thực sự minh bạch và hiệu quả. |
|
5.2 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn) |
Sở Nội vụ |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>63% |
67% |
55% |
>70% |
|
|
5.3 |
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến (% Đồng ý) |
Sở Nội vụ |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<54% |
51% |
57% |
<50% |
|
|
5.4 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>84% |
93% |
87% |
>95% |
|
|
5.5 |
Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%) |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<27% |
42% |
21% |
<30% |
|
|
5.6 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%) – Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
19% |
19% |
<17% |
|
|
5.7 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
50% |
63% |
<45% |
|
|
5.8 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%) - Biến mới năm 2021 |
Công an tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cục Thuế tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
45% |
30% |
<40% |
|
|
5.9 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
42% |
33% |
<33% |
|
|
5.10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không chính thức cho cán bộ quản lý thị trường (%) - Biến mới năm 2021 |
Chi cục quản lý thị trường tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
54% |
50% |
<50% |
|
|
5.11 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021 |
Cục Thuế tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
52% |
31% |
<45% |
|
|
5.12 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng - Biến mới năm 2021 |
Sở Xây dựng |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
54% |
71% |
<47% |
|
|
5.13 |
Doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<5% |
2% |
4% |
<2% |
|
|
5.14 |
Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<7% |
50% |
27% |
<35% |
|
|
5.15 |
Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<40% |
36% |
37% |
<30% |
|
|
5.16 |
Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<23% |
16% |
21% |
<13% |
|
|
Chỉ số thành phần 6: Cạnh tranh bình đẳng - Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối (trọng số 5%) |
|
|
>7,3 |
6,66 |
5,99 |
>6,8 |
|
|
|
6.1 |
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
78% |
77% |
>80% |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số các chỉ tiêu, trong đó tập trung: + Công khai minh bạch các thông tin về quy hoạch, kế hoạch, đấu thầu, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và các thông tin liên quan đến doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử của từng đơn vị và Cổng thông tin điện tử tỉnh. + Tăng dần tỷ lệ hồ sơ lựa chọn nhà thầu qua mạng, đảm bảo tính cạnh tranh và công bằng trong lựa chọn nhà thầu. - Các Sở, Ban, ngành, địa phương: rà soát, cải tiến các thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, môi trường, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, chủ trương đầu tư, thủ tục tiếp cận tín dụng, thuế,... |
|
6.2 |
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
57% |
53% |
<53% |
|
|
6.3 |
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
27% |
39% |
<25% |
|
|
6.4 |
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) – Biến mới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
19% |
25% |
<17% |
|
|
6.5 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
12% |
20% |
<10% |
|
|
6.6 |
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
11% |
16% |
<10% |
|
|
6.7 |
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là dặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
12% |
10% |
<8% |
|
|
6.8 |
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
9% |
20% |
<7% |
|
|
6.9 |
Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Cục Thuế tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
9% |
17% |
<7% |
|
|
6.10 |
Việc tỉnh ưu ái cho doanh nghiệp lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<45% |
58% |
43% |
<50% |
|
|
6.11 |
"Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các doanh nghiệp có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% Đồng ý) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<61% |
57% |
61% |
<50% |
|
|
|
|
>6,5 |
6,79 |
6,82 |
>7 |
|
|
||
7.1 |
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>46% |
59% |
62% |
>65% |
- Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, kiên quyết đề xuất UBND tỉnh phê bình, kiểm điểm đơn vị trả lời kiến nghị của doanh nghiệp còn chậm trễ hoặc nội dung trả lời sơ sài... - Trung tâm hành chính công và các bộ phận một cửa tại các huyện, thành phố tiếp tục nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ giải quyết thủ tục để tránh trường hợp cán bộ giải quyết nhưng không hiểu rõ quy định, dẫn đến hiện tượng cùng một vấn đề nhưng cán bộ lại hướng dẫn khác nhau hoặc trả lời qua loa. - Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức diễn đàn đối thoại chính sách thường kỳ của Lãnh đạo tỉnh với các đại diện cộng đồng doanh nghiệp để tiếp nhận những phản hồi từ phía doanh nghiệp, nhà đầu tư qua đó đề xuất điều chỉnh chính sách cho phù hợp. Rà soát các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từ đó đánh giá kết quả đạt được, khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện và đề xuất các giải pháp, chính sách mới hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. - Trung tâm Xúc tiến đầu tư tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, thương mại nhằm chủ động tìm cơ hội đầu tư phát triển thị trường cho các doanh nghiệp. - Các Sở, Ban, ngành, địa phương phân công cán bộ tham gia trực tiếp hỗ trợ nhà đầu tư từ bước nộp thủ tục đăng ký đầu tư đến khi dự án chính thức đi vào hoạt động; cán bộ được phân công sẽ đóng vai trò đầu mối trong việc hướng dẫn, tư vấn thủ tục hành chính, hỗ trợ nhà đầu tư giải quyết khó khăn,... thuộc ngành, đơn vị mình. - UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh hoạt động truyền thông, hướng nghiệp để Nhân dân, đặc biệt là thanh niên, những người trong độ tuổi lao động nhận thức đúng về vị trí, vai trò của đào tạo nghề; tăng cường đối thoại, trao đổi, kết nối, gắn kết giữa doanh nghiệp - cơ quan quản lý nhà nước về lao động - cơ sở giáo dục nghề nghiệp - người lao động trong công tác đào tạo, đào tạo lai và sử dụng lao động qua đào tạo. - Sở Nội vụ: + Hướng dẫn việc thành lập các tổ chức hội nghề nghiệp, các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp tại cấp huyện; nâng cao hiệu quả công tác cán bộ tại các Sở, Ban, ngành và cấp huyện. + Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nhằm đổi mới tư duy, nhận thức của cán bộ, công chức về vai trò của kinh tế tư nhân, của doanh nghiệp dân doanh đối với sự phát triển kinh tế của địa phương nhằm làm thay đổi thái độ, hành vi ứng xử của cán bộ, công chức khi tiếp xúc với doanh nghiệp. + Thay đổi cách thức đánh giá cán bộ theo hướng nâng cao tinh thần dám quyết, dám làm, dám chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc. Thay vì khen thưởng, đề bạt những lãnh đạo, cán bộ ít sai phạm do không năng động, sợ trách nhiệm thì nên khen thưởng những lãnh đạo, cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; thực hiện Kết luận số 14-KL/TW ngày 22/9/2021 của Bộ Chính trị về chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung. - Lãnh đạo các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: + Chủ động đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, giải quyết đến kết quả cuối cùng, khả thi, dễ thực hiện. + Chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng thực thi công vụ, giảm những chỉ đạo cả bằng văn bản, cả bằng miệng đối với cấp dưới khi đã có quy định của pháp luật, tránh tình trạng chỉ đạo của cấp trên lại trái với quy định của pháp luật; khi đã chỉ đạo đúng thì phải chắc chắn cấp dưới phải thực hiện nghiêm. Tránh tình trạng “Trên bảo dưới không nghe”; “Trên nóng dưới lạnh” |
|
7.2 |
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<17% |
37% |
29% |
<30% |
|
|
7.3 |
Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<75% |
54% |
32% |
<45% |
|
|
7.4 |
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>80% |
91% |
86% |
>95% |
|
|
7.5 |
UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>66% |
84% |
74% |
>90% |
|
|
7.6 |
Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, Thành phố Gia Nghĩa (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021 |
UBND các huyện, thành phố |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành |
<55% |
54% |
36% |
<45% |
|
|
7.7 |
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>70% |
75% |
79% |
>80% |
|
|
7.8 |
Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
66% |
53% |
>70% |
|
|
7.9 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình - Biến mới năm 2021 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
86% |
72% |
>90% |
|
|
|
|
>7,1 |
6,07 |
6,87 |
>6,3 |
|
|
||
8.1 |
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
80% |
83% |
>85% |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: + Xây dựng và triển khai hiệu quả, thực chất các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tập trung vào đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, chủ động nghiên cứu và cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp về tiếp cận thị trường, tiếp cận vốn, thông tin thị trường lao động,... + Triển khai các hoạt động dễ nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, bức xúc, kiến nghị của doanh nghiệp và có hướng giải quyết thấu đáo (Định kỳ tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở, ngành, địa phương với các doanh nghiệp trên địa bàn) - Sở Nội vụ rà soát, kiện toàn lại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, ngành, địa phương, nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ, từng bước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. - Các Sở, Ban, ngành, địa phương: + Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường công tác hỗ trợ tư vấn pháp lý, tìm kiếm thông tin, tiếp cận thị trường, đào tạo lao động, khoa học công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển của doanh nghiệp; tạo mọi điều kiện về thủ tục để các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động. + Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính nhằm công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan trên môi trường mạng; do các chủ doanh nghiệp chủ yếu sử dụng smartphone nên mỗi Sở, Ban, ngành, địa phương cần nghiên cứu lập một tài khoản Zalo để thuận tiện trong việc tiếp nhận và giải đáp kiến nghị của doanh nghiệp. + Đề xuất cấp có thẩm quyền đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, chợ, trung tâm thương mại; hỗ trợ các hoạt động: Khuyến công, khoa học công nghệ, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, pháp lý, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, công nghệ thông tin,... |
|
8.2 |
Thủ tục để được cơ quan nhà nước hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
82% |
82% |
>85% |
|
|
8.3 |
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm công nghiệp là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tài chính |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
92% |
86% |
>95% |
|
|
8.4 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của cơ quan nhà nước dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
82% |
79% |
>85% |
|
|
8.5 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của cơ quan nhà nước dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
84% |
82% |
>90% |
|
|
8.6 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
76% |
81% |
>81% |
|
|
8.7 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
85% |
83% |
>90% |
|
|
8.8 |
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các cơ quan nhà nước địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (% Đáp ứng) - Biến mới năm 2021 |
Sở Công Thương |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
26% |
28% |
>40% |
|
|
8.9 |
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được cơ quan nhà nước địa phương giải đáp hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Công Thương |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
80% |
63% |
>85% |
|
|
8.10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm 2021 |
Sở Công Thương |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
28% |
21% |
>40% |
|
|
8.11 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Công Thương |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
70% |
75% |
>75% |
|
|
8.12 |
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>0,7% |
1,13% |
0,76% |
>1,2% |
|
|
8.13 |
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>64% |
28% |
83% |
>45% |
|
|
|
|
6 |
5,66 |
5,81 |
>6 |
|
|
||
9.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
55% |
73% |
>65% |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan: + Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại các địa phương, thông qua việc cải thiện chất lượng giáo dục phổ thông và giáo dục dạy nghề, theo hướng chuẩn bị kỹ năng của người lao động trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 + Cần tiến hành khảo sát để tìm ra những lĩnh vực, nhu cầu cần thiết của Doanh nghiệp tỉnh, từ đó tập trung đào tạo đúng nhu cầu. + Bổ sung việc rà soát, tìm hiểu ý kiến doanh nghiệp về nguyên nhân không tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ, triển lãm để có biện pháp khắc phục hiệu quả. + Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa về đào tạo nghề, giáo dục và hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tăng cường kết nối với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để tổ chức sàn giao dịch, giới thiệu việc làm tại tỉnh. + Thường xuyên thông báo công khai kết quả, chất lượng, ngành nghề, loại hình, số lượng lao động ở địa phương được đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng để doanh nghiệp biết tuyển dụng. + Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình đào tạo dạy nghề cho người lao động và tại các doanh nghiệp có nhu cầu; nâng cao chất lượng đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp, tăng chương trình đào tạo về thực hành, giảm lý thuyết. |
|
9.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
33% |
35% |
>40% |
|
|
9.3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
25% |
30% |
>30% |
|
|
9.4 |
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<4,86 |
4,66 |
5,72 |
<4 |
|
|
9.5 |
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<6,3 |
2,11 |
1,51 |
<1,5 |
|
|
9.6 |
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>43% |
55% |
54% |
>60% |
|
|
9.7 |
Tỷ lệ lao động tại doanh nghiệp đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
65,78 |
52,85 |
>70 |
|
|
9.8 |
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>46 |
14,33 |
20,07 |
>20,07 |
|
|
9.9 |
Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp (%) - Điều chỉnh năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
64% |
55% |
>70% |
|
|
9.10 |
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>62% |
74% |
69% |
>76% |
|
|
9.11 |
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT)- Biến mới 2021 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
5,48 |
6,16 |
>5,6 |
|
|
Chỉ số thành phần 10: Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự - Công an tỉnh làm đầu mối (trọng số 5%) |
|
|
>6,8 |
7,68 |
7,19 |
>8 |
|
|
|
10.1 |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi sai phạm của cán bộ nhà nước (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn) |
Thanh tra tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>39% |
48% |
43% |
>50% |
- Sở Tư pháp: + Triển khai và thực hiện hiệu quả các hoạt động như: đăng ký giao dịch bảo đảm, công chứng, chứng thực, thừa phát lại,... nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch. Phát triển về số lượng và chất lượng quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương; công khai thông tin đầy đủ, kịp thời về đội ngũ luật sư, quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh. + Tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp khi phát sinh yêu cầu; cung cấp thông tin, công khai, hướng dẫn thủ tục, quy trình khởi kiện, thụ lý, giải quyết các vụ việc cho doanh nghiệp. + Tổ chức tuyên truyền pháp luật kết hợp với tư vấn, giải đáp cho từng nhóm doanh nghiệp cụ thể, tới từng doanh nghiệp; bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cục thi hành án dân sự tỉnh: + Rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án; thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng, thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp. + Cần có biện pháp tăng cường công tác thi hành án, phải đảm bảo sự hiệu quả và tính kịp thời để doanh nghiệp tin tưởng hơn vào công tác giải quyết tranh chấp thông qua tòa án. - Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp; bảo vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. - Cục Thuế tỉnh xử lý nghiêm các hành vi của cá nhân/tổ chức lợi dụng sự “thông thoáng” của Luật Doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp với mục đích mua bán hóa đơn, chứng từ để trục lợi và những hành vi vi phạm pháp luật khác. - Công an tỉnh: + Tăng cường công tác an ninh, bảo vệ tài sản doanh nghiệp, triệt phá các băng nhóm côn đồ, xã hội đen bảo kê để doanh nghiệp yên ổn làm ăn. + Thực hiện quản lý tốt đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, đặc biệt là những ngành nghề liên quan đến an ninh, trật tự nhằm làm lành mạnh môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh. + Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa Lãnh đạo Công an tỉnh đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về thủ tục hành chính và giải quyết hành chính cũng như hội nghị Công an lắng nghe ý kiến của Nhân dân để kịp thời năm bắt tình hình, chỉ đạo giải quyết bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức, doanh nghiệp. |
|
10.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý) |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>89% |
85% |
90% |
>90% |
|
|
10.3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>61% |
66% |
59% |
>70% |
|
|
10.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý) |
Sở Nội vụ |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>40% |
56% |
49% |
>65% |
|
|
10.5 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>92% |
93% |
94% |
>95% |
|
|
10.6 |
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>78% |
88% |
82% |
>90% |
|
|
10.7 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% Đồng ý) |
Cục thi hành án dân sự tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>79% |
87% |
82% |
>90% |
|
|
10.8 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý) |
Sở Tư pháp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
>80% |
89% |
84% |
>90% |
|
|
10.9 |
Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
89% |
80% |
>90% |
|
|
10.10 |
Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
80% |
71% |
>85% |
|
|
10.11 |
Phán quyết của tòa án là công bằng (% Đồng ý) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>89% |
91% |
92% |
>95% |
|
|
10.12 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>2,18 |
1,53 |
1,18 |
>2 |
|
|
10.13 |
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh (%, TANDTC) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>83% |
57% |
86% |
>70% |
|
|
10.14 |
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%, TANDTC) |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>79% |
83% |
66% |
>87% |
|
|
10.15 |
Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt (%) |
Công an tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>68% |
84% |
78% |
>90% |
|
|
10.16 |
Tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%) |
Công an tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<11% |
3% |
6% |
<2% |
|
|
10.17 |
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của doanh nghiệp hiệu quả (%) |
Công an tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
>65% |
67% |
64% |
>72% |
|
|
10.18 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%) |
Công an tỉnh |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
<1,5% |
1% |
1% |
0 |
|