Kế hoạch 406/KH-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Bắc Kạn năm 2022
Số hiệu | 406/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 28/06/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Đinh Quang Tuyên |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 406/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 6 năm 2022 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022
Ngày 27/4/2022, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã công bố Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2021, đối với tỉnh Bắc Kạn, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đạt 62,26 điểm, tăng 0,29 điểm so với năm 2020, xếp hạng 48/63 tỉnh, thành phố, thuộc nhóm các tỉnh xếp thứ hạng trung bình trên cả nước, tăng 11 bậc so với năm 2020. Trong 10 chỉ số thành phần, có 06 chỉ số thành phần tăng điểm bao gồm: Tiếp cận đất đai; Tính minh bạch; Chi phí thời gian; Chi phí không chính thức; Cạnh tranh bình đẳng; Tính năng động. Có 01 chỉ số thành phần giữ nguyên điểm là Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; có 03 chỉ số thành phần giảm điểm gồm: Gia nhập thị trường; Đào tạo lao động; Thiết chế pháp lý.
Căn cứ Quyết định 594/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025. Để tiếp tục nâng cao vị trí xếp hạng chỉ số PCI của tỉnh, đồng thời tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi và khắc phục những tồn tại, hạn chế đối với kết quả chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Bắc Kạn năm 2021, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Bắc Kạn năm 2022 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
1.1 Mục tiêu chung
- Quyết tâm cải thiện mạnh mẽ hơn nữa môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao điểm số và thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh; đẩy mạnh phát triển số lượng doanh nghiệp thành lập mới, nâng cao chất lượng, quy mô và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tăng cường thu hút đầu tư vào tỉnh, kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và người dân, qua đó, góp phần nâng cao quy mô nền kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2022 - 2025.
- Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc nâng cao điểm số và thứ bậc xếp hạng PCI của tỉnh; Nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng môi trường kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, thuận lợi tạo động lực thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức và quyết tâm của cả hệ thống chính trị trong triển khai thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, gắn với xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị địa phương liên quan trực tiếp đến chỉ số PCI.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu năm 2022, nâng dần vị trí xếp hạng PCI của tỉnh Bắc Kạn tăng ít nhất 01 bậc, cải thiện, nâng cao toàn diện điểm số của các chỉ số thành phần. Trong đó:
- Nhóm các chỉ số cần tập trung, khắc phục, cải thiện (03 chỉ số): Chỉ số Gia nhập thị trường; chỉ số Đào tạo lao động; chỉ số Thiết chế pháp lý.
- Nhóm các chỉ số cần duy trì và nâng cao (07 chỉ số): Chỉ số Tiếp cận đất đai; chỉ số Tính minh bạch; chỉ số Chi phí thời gian; chỉ số Chi phí không chính thức; chỉ số Cạnh tranh bình đẳng; chỉ số Tính năng động và chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hoá các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế liên quan đến lĩnh vực đơn vị mình phụ trách; Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động kinh doanh.
- Người đứng đầu cơ quan, ban, ngành, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức các phòng, ban, ngành, địa phương liên quan hiếu và nắm rõ những hạn chế để nỗ lực, quyết tâm chung tay nâng cao chất lượng phục vụ, cải thiện 10 chỉ số PCI, coi việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh là nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng trong thực thi công vụ; chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ nhiệm vụ được giao, chấn chỉnh, xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực trong giải quyết công việc của người dân, doanh nghiệp.
- Quyết liệt đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hoá thủ tục hành chính, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích; ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong giải quyết công việc, nâng cao tính minh bạch thông tin.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ PCI
(Theo biểu Phụ lục đính kèm)
1. Lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể và nhiệm vụ của đơn vị, địa phương mình, tập trung thực hiện hiệu quả nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI tỉnh đối với các chỉ tiêu thành phần thuộc thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý, quyết tâm phấn đấu đạt và vượt mục tiêu kế hoạch đề ra. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo năm về tình hình kết quả thực hiện Kế hoạch này trước ngày 01 tháng 12 năm 2022 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh đảm bảo thời gian quy định. Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), dự kiến thời gian kiểm tra từ Quý III/2022. Thành phần, thời gian, địa điểm kiểm tra cụ thể có Văn bản thông báo sau.
3. Đề nghị Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tích cực tham gia thực hiện một số nhiệm vụ do UBND tỉnh phân công.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn; Trang/Cổng thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, đăng, phát về công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao chỉ số PCI của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Bắc Kạn năm 2022, UBND tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai, thực hiện hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 406/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 6 năm 2022 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022
Ngày 27/4/2022, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã công bố Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2021, đối với tỉnh Bắc Kạn, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đạt 62,26 điểm, tăng 0,29 điểm so với năm 2020, xếp hạng 48/63 tỉnh, thành phố, thuộc nhóm các tỉnh xếp thứ hạng trung bình trên cả nước, tăng 11 bậc so với năm 2020. Trong 10 chỉ số thành phần, có 06 chỉ số thành phần tăng điểm bao gồm: Tiếp cận đất đai; Tính minh bạch; Chi phí thời gian; Chi phí không chính thức; Cạnh tranh bình đẳng; Tính năng động. Có 01 chỉ số thành phần giữ nguyên điểm là Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; có 03 chỉ số thành phần giảm điểm gồm: Gia nhập thị trường; Đào tạo lao động; Thiết chế pháp lý.
Căn cứ Quyết định 594/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025. Để tiếp tục nâng cao vị trí xếp hạng chỉ số PCI của tỉnh, đồng thời tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi và khắc phục những tồn tại, hạn chế đối với kết quả chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Bắc Kạn năm 2021, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Bắc Kạn năm 2022 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
1.1 Mục tiêu chung
- Quyết tâm cải thiện mạnh mẽ hơn nữa môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao điểm số và thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh; đẩy mạnh phát triển số lượng doanh nghiệp thành lập mới, nâng cao chất lượng, quy mô và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tăng cường thu hút đầu tư vào tỉnh, kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và người dân, qua đó, góp phần nâng cao quy mô nền kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2022 - 2025.
- Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc nâng cao điểm số và thứ bậc xếp hạng PCI của tỉnh; Nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng môi trường kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, thuận lợi tạo động lực thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp, tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức và quyết tâm của cả hệ thống chính trị trong triển khai thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, gắn với xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị địa phương liên quan trực tiếp đến chỉ số PCI.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu năm 2022, nâng dần vị trí xếp hạng PCI của tỉnh Bắc Kạn tăng ít nhất 01 bậc, cải thiện, nâng cao toàn diện điểm số của các chỉ số thành phần. Trong đó:
- Nhóm các chỉ số cần tập trung, khắc phục, cải thiện (03 chỉ số): Chỉ số Gia nhập thị trường; chỉ số Đào tạo lao động; chỉ số Thiết chế pháp lý.
- Nhóm các chỉ số cần duy trì và nâng cao (07 chỉ số): Chỉ số Tiếp cận đất đai; chỉ số Tính minh bạch; chỉ số Chi phí thời gian; chỉ số Chi phí không chính thức; chỉ số Cạnh tranh bình đẳng; chỉ số Tính năng động và chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hoá các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế liên quan đến lĩnh vực đơn vị mình phụ trách; Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động kinh doanh.
- Người đứng đầu cơ quan, ban, ngành, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức các phòng, ban, ngành, địa phương liên quan hiếu và nắm rõ những hạn chế để nỗ lực, quyết tâm chung tay nâng cao chất lượng phục vụ, cải thiện 10 chỉ số PCI, coi việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh là nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng trong thực thi công vụ; chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ nhiệm vụ được giao, chấn chỉnh, xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực trong giải quyết công việc của người dân, doanh nghiệp.
- Quyết liệt đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hoá thủ tục hành chính, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích; ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong giải quyết công việc, nâng cao tính minh bạch thông tin.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ PCI
(Theo biểu Phụ lục đính kèm)
1. Lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể và nhiệm vụ của đơn vị, địa phương mình, tập trung thực hiện hiệu quả nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI tỉnh đối với các chỉ tiêu thành phần thuộc thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý, quyết tâm phấn đấu đạt và vượt mục tiêu kế hoạch đề ra. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo năm về tình hình kết quả thực hiện Kế hoạch này trước ngày 01 tháng 12 năm 2022 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh đảm bảo thời gian quy định. Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), dự kiến thời gian kiểm tra từ Quý III/2022. Thành phần, thời gian, địa điểm kiểm tra cụ thể có Văn bản thông báo sau.
3. Đề nghị Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tích cực tham gia thực hiện một số nhiệm vụ do UBND tỉnh phân công.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn; Trang/Cổng thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, đăng, phát về công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao chỉ số PCI của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Bắc Kạn năm 2022, UBND tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai, thực hiện hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỂ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
(PCI) TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 406/KH-UBND
ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Chỉ số thành phần |
Điểm, xếp hạng năm 2021 |
Mục tiêu năm 2022 |
Nhiệm vụ phân công |
Ghi chú |
|||
Chỉ số mục tiêu năm 2022 |
Đơn vị đầu mối/chủ trì |
Đơn vị tham gia |
||||||
|
5,17 |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối |
|
|
|
||
I.1 |
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp (giá trị trung vị) |
10 ngày |
dưới 03 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thuế tỉnh |
Chỉ đạo phòng chuyên môn thực hiện đơn giản hoá TTHC thuộc lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, rút ngắn thời gian đăng ký và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp. |
|
I.2 |
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (giá trị trung vị) |
7 ngày |
dưới 03 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
||
I.3 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên (%) |
32% |
dưới 32% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp |
Công chức trực tại bộ phận một cửa, Trung tâm phục vụ hành chính công và viên chức Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ thủ tục đăng ký doanh nghiệp; chủ động hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ trước khi nộp. Trường hợp hồ sơ đã nộp chưa hợp lệ, chủ động liên lạc với doanh nghiệp để hướng dẫn chi tiết, không để doanh nghiệp phải bổ sung hồ sơ từ 02 lần trở lên. |
|
I.4 |
|
Cán bộ hướng dẫn Thủ tục rõ ràng, đầy đủ (%) |
93% |
trên 93% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp): Chỉ đạo công chức trực tại bộ phận một cửa, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và viên chức Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao tinh thần trách nhiệm và năng lực công tác trong thực hiện nhiệm vụ, có thái độ thân thiện, nhiệt tình và hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp các thủ tục rõ ràng, đầy đủ theo quy định. |
|
I.5 |
|
Cán bộ tại bộ phận 1 cửa am hiểu chuyên môn (%) |
47% |
trên 50% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
I.6 |
|
Cán bộ tại bộ phận 1 cửa nhiệt tình, thân thiện (%) |
67% |
trên 67% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (Các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện): Chỉ đạo công chức trực tại bộ phận một cửa tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa tại các huyện, thành phố tăng cường các biện pháp nâng cao trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, am hiểu chuyên môn, hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ để các tổ chức, cá nhân dễ hiểu, dễ tiếp cận, không để xảy ra tình trạng doanh nghiệp hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện. |
|
I.7 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%) |
20% |
dưới 20% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
I.8 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp (%) |
11% |
dưới 11% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
I.9 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN) |
11% |
dưới 11% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thống nhất một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ. |
|
I.10 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN) |
3% |
dưới 3% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
I.11 |
|
Tỉ lệ doanh nghiệp đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến ở TTHCC hoặc bưu điện (%) |
35% |
trên 50% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp về đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp qua phương thức mới: đăng ký trực tuyến tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Bưu điện. |
|
I.12 |
|
Thủ tục tại bộ phận một cửa được niêm yết công khai (%) |
47% |
100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai 100% thủ tục hành chính tại Trung tâm. - UBND các huyện, thành phố niêm yết công khai 100% thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa của địa phương. |
|
I.13 |
|
Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%) |
65% |
trên 65% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục Thuế tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Phối hợp với các ngành liên quan, hướng dẫn doanh nghiệp khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. |
|
I.14 |
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) |
35% |
trên 50% |
Văn phòng UBND tỉnh |
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết đầy đủ, công khai, minh bạch thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý tại Trung tâm. - Các Sở, ban, ngành chỉ đạo công chức trực tại bộ phận một cửa thực hiện đúng theo quy định đối với các thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện. - UBND các huyện, thành phố niêm yết đầy đủ, công khai, minh bạch thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý tại Bộ phận một cửa của địa phương. Nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, giảm thời gian thực hiện cấp phép Giấy chứng nhận có điều kiện kinh doanh theo ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý. Thực hiện Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện và thu phí, lệ phí đúng theo quy định của pháp luật. |
|
I.15 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) |
34% |
dưới 34% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
I.16 |
|
Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) |
26% |
trên 50% |
Văn phòng UBND tỉnh |
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
I.17 |
|
Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (%) |
28% |
trên 50% |
Văn phòng UBND tỉnh |
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
I.18 |
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (%) |
24% |
trên 50% |
Văn phòng UBND tỉnh |
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
I.19 |
|
Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (%) |
29% |
trên 50% |
Văn phòng UBND tỉnh |
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
|
5,34 |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là đầu mối |
|
|
|
||
II.1 |
|
Tỷ lệ lao động tại doanh nghiệp đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) |
61,82% |
trên 61,82% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Đa dạng về loại hình và trình độ đào tạo, mục tiêu cung cấp số lượng lớn nguồn nhân lực có chất lượng cho nền kinh tế. |
|
II.2 |
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% đồng ý) |
60% |
trên 60% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường các giải pháp đẩy mạnh công tác tuyển sinh dạy nghề; gắn đào tạo nghề với tư vấn, giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là lao động mất việc làm do ảnh hưởng của dịch bệnh hoặc chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm theo quy định. |
|
II.3 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) |
67% |
trên 67% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Xây dựng Kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm; đẩy mạnh cung cấp thông tin về thị trường lao động, tăng tần suất tổ chức các phiên giao dịch việc làm, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp tham gia các phiên giao dịch việc làm và người lao động đến kết nối việc làm. |
|
II .4 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) |
24% |
trên 50% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
II.5 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) |
21% |
trên 50% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
II.6 |
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) |
1,16% |
dưới 1,16% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường các giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo nghề; gắn đào tạo nghề với tư vấn, giải quyết việc làm cho người lao động và nhu cầu của doanh nghiệp. |
|
II.7 |
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%) |
4,14% |
dưới 4,14% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Xây dựng Kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm; đẩy mạnh cung cấp thông tin về thị trường lao động, tăng tần suất tổ chức các phiên giao dịch việc làm, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp tham gia các phiên giao dịch việc làm và người lao động đến kết nối việc làm. |
|
II.8 |
|
Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp (%) |
36% |
trên 36% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Nâng cao năng lực dự báo nhu cầu thị trường lao động trong từng ngành, lĩnh vực; tổ chức khảo sát nắm chắc số lượng, cơ cấu, trình độ tay nghề nguồn lao động của tỉnh để kịp thời thông tin, khuyến cáo, định hướng hoạt động hệ thống cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh cho phù hợp. Tăng cường phối hợp chặt chẽ với Liên đoàn lao động tỉnh và doanh nghiệp để cung ứng lực lượng lao động qua đào tạo giúp người lao động tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường. Củng cố các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn lao động kỹ thuật phục vụ chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp. Đổi mới chương trình, nội dung đào tạo ở các cấp trình độ, trang bị kiến thức, kỹ năng cho người học nghề. |
|
II.9 |
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK) |
16,32% |
trên 16,32% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
II.10 |
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT) |
5,63 điểm |
trên 5,63 điểm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông trong toàn tỉnh thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và tổ chức đánh giá, xếp loại học sinh; đồng thời lưu ý công tác ôn tập. Trong đó, để chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT, thực hiện tổ chức các lớp ôn tập phù hợp theo từng nhóm năng lực, nguyện vọng của học sinh; tập trung nhiều hơn cho những học sinh học lực yếu, cử giáo viên có khả năng, kinh nghiệm chuyên môn, những học sinh khá giỏi hỗ trợ thêm, ngoài thời gian ôn tập theo kế hoạch ôn tập của các trường. |
|
II.11 |
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% đồng ý) |
45% |
trên 45% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông trong toàn tỉnh chú trọng bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: Bồi dưỡng để đảm bảo năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhiệm vụ hiện nay; nâng cao Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học môn học; thiết kế bài học, bài kiểm tra đánh giá sát đối tượng và theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực của học sinh, đạt chuẩn đầu ra theo yêu cầu; năng lực sử dụng thiết bị dạy học...Tiếp tục tăng cường chỉ đạo và kiểm tra công tác tự bồi dưỡng ở các nhà trường. Tập trung đầu tư và quản lý trang thiết bị dạy học. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường học. Đồng thời nâng cao hiệu quả công tác quản lý đối với các cơ sở giáo dục, gắn trách nhiệm của người đứng đầu đối với chất lượng giáo dục của từng nhà trường. |
|
|
7,17 |
|
Sở Tư pháp là đầu mối |
|
|
|
||
III.1 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% đồng ý) |
90% |
trên 95% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Tư pháp: Tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; pháp chế; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; công tác tư pháp khác;... các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật. - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố: Công khai đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân trong hoạt động quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực ngành, địa phương quản lý Trên Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. |
|
III.2 |
|
Hệ thống pháp luật (HTPL) có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%) |
42% |
trên 50% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.3 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý) |
39% |
trên 50% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Nội vụ: Tham mưu quy trình xử lý kỷ luật, các hình thức kỷ luật tương ứng với các hành vi vi phạm; thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức sai phạm theo quy định hiện hành. - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố tăng cường công tác kiểm tra hoạt động công vụ, xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các quy định của pháp luật. |
|
III.4 |
|
Doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) |
62% |
Trên 62% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
- Nâng cao chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, vụ việc trong thời hạn luật định. - Phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong thực hiện nhiệm vụ, góp phần nâng cao chất lượng quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp đúng với chức năng của Viện kiểm sát nhân dân. |
|
III.5 |
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (%) |
82% |
trên 82% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
||
III.6 |
|
Phán quyết của Tòa án là công bằng(%) |
93% |
trên 95% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
||
III.7 |
|
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%) |
68% |
trên 80% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện xét xử và thi hành án đúng theo quy định của pháp luật. |
|
III.8 |
|
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (%) |
82% |
trên 82% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.9 |
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) |
84% |
trên 84% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Nâng cao chất lượng thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, thực hiện đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, thiết chế pháp lý theo quy định, đảm bảo chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động bổ trợ tư pháp trên địa bàn tỉnh. |
|
III.10 |
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý) |
80% |
trên 80% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện tăng cường kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án và xét xử trong thời hạn luật định. Thực hiện hiệu quả quá trình xét xử đảm bảo đúng pháp luật. |
|
III.11 |
|
Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý) |
74% |
Trên 74% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.12 |
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp (TANDTC) |
1,83% |
dưới 1,83% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.13 |
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh (%, TANDTC) |
92% |
92% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.14 |
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết (%, TANDTC) |
55% |
Trên 80% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.15 |
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt(%) |
80% |
Trên 80% |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và công an các huyện, thành phố tăng cường các biện pháp đảm bảo tình hình an ninh trật tự, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh. |
|
III.16 |
|
Tỉ lệ doanh nghiệp bị mất trộm tài sản năm qua (%) |
4% |
dưới 4% |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.17 |
|
Cơ quan Công an hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%) |
71% |
Trên 80% |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.18 |
|
Phải trả tiền ‘bảo kê’ cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%) |
2% |
0% |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
|
7,83 |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường là đầu mối |
|
|
|
||
I.1 |
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDD (trung vị) |
30 ngày |
dưới 30 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (tập trung rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực đất đai) nhằm kịp thời phát hiện và đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính, quy định có liên quan không cần thiết, không phù hợp, nhằm đơn giản hóa việc thực hiện thủ tục hành chính và cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính cho người dân và doanh nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính; góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. |
|
I.2 |
|
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất cao; 5=Rất thấp) |
1,92 |
trên 1,92 |
Sở Tài nguyên Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Kiện toàn Hội đồng bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư các huyện, thành phố, cơ quan phát triển quỹ đất. Hướng dẫn các nhà đầu tư, doanh nghiệp triển khai đưa đất vào sử dụng sau khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất đảm bảo tiến độ sử dụng đất theo dự án đầu tư. |
|
I.3 |
|
Doanh nghiệp tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (%) |
60% |
trên 70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Đẩy nhanh việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch (phân khu, chi tiết...). Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác GPMB để đề xuất sửa đổi, bổ sung. Phối hợp tháo gỡ những vướng mắc trong công tác GPMB, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho doanh nghiệp triển khai thực hiện dự án cũng như tạo nhiều quỹ đất sạch có sẵn để nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận. Hướng dẫn các nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện nhân quyền SDĐ thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SDĐ của tỉnh. Rà soát đánh giá, điều chỉnh và công khai bảng giá đất trên địa bàn tỉnh. |
|
I.4 |
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%) |
28% |
dưới 28% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
||
I.5 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%) |
16% |
dưới 16% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
||
I.6 |
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%) |
40% |
dưới 20% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Cung cấp thông tin đất đai, thông tin dữ liệu TN&MT đúng quy định. Duy trì và công bố, công khai số điện thoại đường dây nóng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương. |
|
I.7 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%) |
29% |
trên 50% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng đúng cơ chế, chính sách về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật. |
|
I.8 |
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (%) |
86% |
trên 90% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Thường xuyên theo dõi, cập nhật biến động về giá đất trên thị trường, kịp thời đề xuất, xây dựng điều chỉnh bảng giá đất theo quy định. |
|
I.9 |
|
Doanh nghiệp thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%) |
57% |
trên 70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Tiếp tục hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai và cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền đất; thực hiện chủ động đăng ký đất đai, cấp giấy CNQSD đất thông qua dịch vụ công, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận thông tin đất đai. |
|
I.10 |
|
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%) |
6% |
dưới 6% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
||
I.11 |
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) |
0% |
0% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Công chức trực một cửa tại Trung tâm phục vụ hành chính công tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ thủ tục hành chính về đất đai; chủ động hướng dẫn doanh nghiệp, người dân hoàn thiện hồ sơ trước khi nộp đảm bảo đúng, đủ thông tin theo quy định. Thường xuyên kiểm tra trình độ, mức độ am hiểu trình tự thủ tục hành chính, quy định liên quan của công chức làm việc tại bộ phận một cửa; lựa chọn công chức có trình độ, năng lực, có tinh thần trách nhiệm và kinh nghiệm hướng dẫn, giải đáp để thực hiện các giao dịch với doanh nghiệp, người dân. Tiếp tục thực hiện rà soát TTHC, đơn giản hoá TTHC tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và doanh nghiệp. |
|
I.12 |
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) |
0% |
0% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
||
I.13 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai (%) |
50% |
dưới 50% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
||
I.14 |
|
Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) |
0% |
0% |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền đất; thực hiện chủ động đăng ký đất đai, cấp giấy CNQSD đất thông qua dịch vụ công, tạo điều kiện cho người dân, DN tiếp cận thông tin đất đai. |
|
|
7,61 |
|
Văn phòng UBND tỉnh là đầu mối |
|
|
|
||
II.1 |
|
Tỉ lệ doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện quy định pháp luật (%) |
22% |
trên 50% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp duy trì cập nhật và đăng tải các thông tin tại chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên Cổng thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn và các hình thức khác có hiệu quả để các tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận các thông tin, quy định hiện hành. |
|
II.2 |
|
CB nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (%) |
83% |
trên 95% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trong đó trọng tâm là cải cách TTHC, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng chính quyền điện tử nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh, chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp. - Tham mưu chỉ đạo triển khai, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác của cơ quan cấp trên về cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ. - Tham mưu thực hiện đào đào, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, nhằm tăng cường năng lực công tác, ý thức trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc. |
|
II.3 |
|
CBCC thân thiện (%) |
88% |
trên 95% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
II.4 |
|
Doanh nghiệp không phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%) |
75% |
trên 90% |
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Sở Nội vụ: Tham mưu thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trong đó trọng tâm là cải cách TTHC, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng chính quyền điện tử nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh, chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp. |
|
II.5 |
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) |
74% |
trên 80% |
Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết đầy đủ các TTHC thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý tại Trung tâm. - UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Bộ phận một cửa tại địa phương niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý. - Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tăng cường thông tin, tuyên truyền, công khai, hướng dẫn thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. |
|
II.6 |
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai (%) |
92% |
trên 95% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết đầy đủ, công khai, minh bạch phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý tại Trung tâm. - Các sở, ban, ngành; UBDN các huyện, thành phố niêm yết công khai phí, lệ phí tại bộ phận một cửa của địa phương. |
|
II.7 |
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (%) |
77% |
trên 80% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường rà soát thủ tục hành chính, đơn giản hoá thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính. Thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” mang lại hiệu quả thiết thực và sự hài lòng cho người dân và doanh nghiệp. |
|
II.8 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm (%) |
22% |
dưới 5% |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Phối hợp chặt chẽ, thống nhất chương trình thanh tra hàng năm đối với doanh nghiệp; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo đúng các văn bản chỉ đạo của tỉnh. Công khai kế hoạch thanh, kiểm tra hàng năm đối với doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng thông tin điện tử Thanh tra tỉnh |
|
II.9 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%) |
10% |
dưới 5% |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
II.10 |
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung vị) |
8 giờ |
Theo quy định của Luật quản lý Thuế số 38/2019/QH14 |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện hiệu quả quá trình thanh tra, kiểm tra thuế; kịp thời phát hiện xử lý, chấn chỉnh các trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện chưa đúng quy định. |
|
II.11 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) |
16% |
dưới 5% |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm công vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân của cán bộ, công chức. Công khai địa chỉ thông tin tiếp nhận ý kiến phản hồi của doanh nghiệp về tố cáo hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Thanh tra tỉnh. Phát hiện và xử lý nghiêm công chức lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp. |
|
II.12 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (%) |
66% |
trên 66% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo dõi, đôn đốc triển khai các nội dung liên quan đến dịch vụ công trực tuyến. - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, hạn chế tối đa tình trạng doanh nghiệp phải đi lại, liên hệ làm thủ tục nhiều lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính; Tiếp tục rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, thường xuyên rà soát để cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết và gây phiền hà nhất là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư, đất đai, cấp phép xây dựng, thuế, hải quan, cấp điện,... Thường xuyên cập nhật, đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; Tăng cường triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4; Đẩy mạnh thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Nâng cao năng lực, đội ngũ cán bộ, công chức trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. Tăng cường trao đổi thông tin, phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và địa phương để nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính. |
|
II.13 |
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho doanh nghiệp (%) |
65% |
trên 70% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
II.14 |
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp (%) |
67% |
trên 70% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
|
7,14 |
|
Sở Nội vụ là đầu mối |
|
|
|
||
III.1 |
|
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức (%) |
34% |
dưới 34% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Nội vụ: + Tham mưu thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trong đó trọng tâm là cải cách TTHC, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng chính quyền điện tử nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh, chỉ số hài lòng của người dân và doanh nghiệp. + Tham mưu chỉ đạo triển khai, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác của cơ quan cấp trên về cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ. + Tham mưu thực hiện đào đào, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, nhằm tăng cường năng lực công tác, ý thức trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc. - Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố: Thường xuyên tuyên truyền, quán triệt các văn bản về phòng chống tham nhũng cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, xử lý nghiêm trường hợp cán bộ, công chức, viên chức nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính. |
|
III.2 |
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% luôn luôn/hầu hết) |
54% |
dưới 54% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
III.3 |
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho doanh nghiệp là phổ biến (% đồng ý) |
50% |
dưới 30% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
III.4 |
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% đồng ý) |
88% |
trên 88% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
III.5 |
|
Tỉ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%) |
52% |
dưới 30% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
III.6 |
|
Tỉ lệ doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%) |
10% |
dưới 10% |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
III.7 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT để đẩy nhanh việc thực hiện TTHC đất đai (%) |
0% |
0% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường công tác tuyên truyền về Luật phòng chống tham nhũng tại cơ quan để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công chức khi thực hiện nhiệm vụ, Xử lý nghiêm công chức, viên chức có thái độ nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai. |
|
III.8 |
|
Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% đồng ý) |
28% |
dưới 28% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện quy trình đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đúng quy định, đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch. |
|
III.9 |
|
Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%) |
23% |
dưới 23% |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện giải quyết tranh cấp theo quy định của pháp luật, tạo sự tin tưởng của doanh nghiệp đối với cơ quan xét xử, cơ quan thực hiện quyền tư pháp |
|
III.10 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN /sửa đổi ĐKDN (%) |
51% |
dưới 51% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường công tác tuyên truyền về Luật phòng chống tham nhũng tại cơ quan để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công chức khi thực hiện nhiệm vụ, Xử lý nghiêm công chức có thái độ nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp. |
|
III.11 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) |
72% |
dưới 72% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thường xuyên giám sát việc tiếp nhận và trả kết quả khi thực hiện TTHC liên quan đến cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện đối với công chức trực tại Trung tâm. - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác kiểm tra công vụ để kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp nhũng nhiễu, phiền hà cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. |
|
III.12 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%) |
21% |
dưới 21% |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thường xuyên quán triệt, nâng cao trách nhiệm công vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ, ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp và người dân. Công khai địa chỉ thông tin tiếp nhận ý kiến phản hồi của doanh nghiệp về tố cáo hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. |
|
III.13 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%) |
31% |
dưới 31% |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.14 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường (%) |
25% |
dưới 25% |
Cục Quản lý thị trường tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.15 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế (%) |
29% |
dưới 29% |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
III.16 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng |
47% |
dưới 47% |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
|
6,94 |
|
Văn phòng UBND tỉnh là đầu mối |
|
|
|
||
IV.1 |
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% đồng ý) |
84% |
trên 84% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp thời 100% kiến nghị của DN, nhà đầu tư. Chủ động đề xuất UBND tỉnh cơ chế, chính sách linh hoạt và giải pháp tháo gỡ trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. |
|
IV.2 |
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% đồng ý) |
72% |
trên 72% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tích cực tham mưu UBND tỉnh giải quyết kịp thời đối với những vấn đề phát sinh mới, làm ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh và cản trở doanh nghiệp, nhằm kịp thời tháo gỡ, khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong thực hiện hoạt động kinh doanh và đầu tư tại tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững. |
|
IV.3 |
|
Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực (%) |
63% |
trên 63% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai có hiệu quả các chương trình, chính sách phát triển kinh tế tư nhân, các giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng của cộng đồng doanh nghiệp với sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền tỉnh. |
|
IV.4 |
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% đồng ý) |
31% |
dưới 31% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với tinh thần trách nhiệm cao nhất để hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả, chất lượng và đảm bảo tiến độ thời gian quy định. |
|
IV.5 |
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% đồng ý) |
31% |
dưới 31% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
IV.6 |
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% |
37% |
dưới 37% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Đối với văn bản của trung ương, các cơ quan, đơn vị chủ động, kịp thời rà soát các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý để kịp thời, chủ động tham mưu thực hiện quy trình ban hành văn bản quy định chi tiết, trường hợp có điểm chưa rõ cần kịp thời thông tin phản hồi cấp có thẩm quyền hướng dẫn triển khai thực hiện đúng quy định. |
|
IV.7 |
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán (% đồng ý) |
61% |
trên 61% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,thành phố |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách tạo môi trường thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp phát triển ngày càng bền vững. Tăng cường công tác cải cách hành chính, phân cấp, ủy quyền, cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tại tỉnh. |
|
IV.8 |
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình (%) |
75% |
trên 75% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
IV.9 |
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% đồng ý) |
72% |
trên 72% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp, nhằm tìm giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện, môi trường thuận lợi nhất cho doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh tại tỉnh, qua đó giúp các doanh nghiệp nhanh chóng vượt qua khó khăn, hướng đến các mục tiêu phát triển lâu dài, bền vững. |
|
|
6,67 |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối |
|
|
|
||
V.1 |
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% đồng ý) |
78% |
trên 78% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: - Thực hiện bình đẳng, công bằng giữa doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp FDI trong các lĩnh vực về đầu tư, đất đai, khai thác khoáng sản, giải quyết TTHC, đấu thầu,... - Công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư, các thủ tục về thuế, đấu thầu,... qua đó thực hiện bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn lực của Nhà nước cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trong quá trình tiếp xúc, trao đổi giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, công bằng giữa các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp. - Tổ chức hoạt động hiệu quả các bộ phận một cửa các sở, ban, ngành cấp tỉnh; bộ phận một cửa cấp huyện, xã nhằm cung cấp thông tin và thực hiện các dịch vụ công, tạo sự thuận lợi trong giải quyết thủ tục hành chính cho các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp. - Công bố công khai thủ tục hành chính, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư... trên trang website, bộ phận một cửa các sở, ngành, huyện, thành phố. |
|
V.2 |
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% đồng ý) |
43% |
dưới 43% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.3 |
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% đồng ý) |
38% |
dưới 38% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.4 |
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) |
13% |
dưới 13% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.5 |
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) |
13% |
dưới 13% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.6 |
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) |
14% |
dưới 14% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.7 |
|
Việc tỉnh ưu ái cho doanh nghiệp lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% đồng ý) |
45% |
dưới 45% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.8 |
|
"Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh" (% đồng ý) |
56% |
dưới 56% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu triển khai, thực hiện các thủ tục liên quan đến ngành tài nguyên và môi trường đúng theo quy định của pháp luật. Niêm yết công khai thủ tục hành chính, kế hoạch sử dụng đất tại bộ phận một cửa và trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan. |
|
V.9 |
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) |
12% |
dưới 12% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.10 |
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) |
22% |
dưới 22% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
V.11 |
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% đồng ý) |
16% |
dưới 16% |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên địa bàn theo quy định của pháp luật. |
|
|
6,25 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông là đầu mối |
|
|
|
||
VI.1 |
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ) |
2,90 |
trên 2,90 |
Các Sở: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Công khai 100% thông tin, tài liệu (trừ tài liệu mật): Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, các văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành chính, chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh, ngành, lĩnh vực, địa phương trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. Cung cấp đầy đủ, nhanh chóng các thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn bản quy phạm pháp luật, biểu mẫu thực hiện thủ tục hành chính, chính sách ưu đãi đầu tư, các thông tin khác có trách nhiệm phải cung cấp theo quy định pháp luật khi được doanh nghiệp, người dân yêu cầu cung cấp. |
|
VI.2 |
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ) |
3,13 |
Trên 3,13 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
- Sở Tư pháp duy trì cập nhật và đăng tải các thông tin tại chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên Cổng thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bắc Kạn. Qua đó, các doanh nghiệp, người dân dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận thông tin. - Các Sở, ban, ngành, địa phương: Công khai 100% tài liệu liên quan như: Luật, nghị định, các văn bản hướng dẫn của các cấp trung ương, công báo tỉnh, biểu mẫu thủ tục hành chính... trên website của tỉnh, của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
|
VI.3 |
|
Minh bạch trong đấu thầu (%) |
85% |
trên 95% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện công khai thông tin mời thầu các dự án theo đúng quy định trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
|
VI.4 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) |
76% |
trên 90% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Thiết lập và công khai số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận các phản ánh của doanh nghiệp về việc không thể tiếp cận các tài liệu liên quan đến quy hoạch, kế hoạch, pháp lý. Kịp thời chấn chỉnh các trường hợp cán bộ không cung cấp thông tin, gây khó khăn cho doanh nghiệp, tổ chức, người dân. |
|
VI.5 |
|
Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị) |
1 |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
|
VI.6 |
|
Cần có 'mối quan hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (%) |
55% |
dưới 30% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh cung cấp thông tin tài liệu của tỉnh khi được doanh nghiệp quan tâm, đề nghị. Bên cạnh đó, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đăng tải các thông tin thuộc lĩnh vực và địa bàn quản lý trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp khai thác thông tin trên mạng. |
|
VI.7 |
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (%) |
23% |
dưới 15% |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch thủ tục hành chính và chính sách về thuế, nhất là chính sách giảm thuế, giãn thuế cho doanh nghiệp, đa dạng hình thức hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp cập nhật kịp thời các chính sách thuế và thực hiện đúng quy định; tiếp tục xây dựng môi trường quản lý thuế điện tử trong hệ thống thuế và hệ thống cơ quan quản lý nhà nước như: khai thuế, nộp thuế điện tử; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cải cách thủ tục hành chính ngành thuế; khuyến khích người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử và áp dụng hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế. Tăng cường công tác kiểm tra cán bộ trực tiếp thu thuế, chấn chỉnh, xử lý nghiêm các cá nhân thực hiện sai quy định hoặc các hành vi phiền hà, nhũng nhiễu doanh nghiệp và người dân. |
|
VI.8 |
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (%) |
32% |
dưới 20% |
||||
VI.9 |
|
Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh (%) |
37% |
trên 50% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Cập nhật thông tin, các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành kịp thời, đúng quy định. |
|
VI.10 |
|
Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (%) |
33% |
trên 50% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
VI.11 |
|
Vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (%) |
68% |
80% |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh phát huy vai trò tổ chức xã hội nghề nghiệp trong việc chuyển tải thông tin hai chiều giữa cộng đồng doanh nghiệp với cơ quan nhà nước; là cầu nối, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp, hội viên; sát cánh cùng các thành viên; hỗ trợ các doanh nghiệp đề xuất ý kiến tháo gỡ khó khăn vướng mắc; khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hoạt động, tích cực tham gia các hoạt động xã hội; Cung cấp cho doanh nghiệp, hội viên các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, sản phẩm; đào tạo nhân lực; cung cấp thông tin; tư vấn đầu tư... |
|
VI.12 |
|
Chất lượng website của tỉnh |
27,33 |
50 |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Thông tin truyền thông: Nâng cao kỹ thuật, giao diện các trang, Cổng TTĐT theo hướng hiện đại, tốc độ xử lý nhanh, thao tác thuận tiện, các chuyên trang, chuyên mục được thiết kế phù hợp... tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu khai thác thông tin, tài liệu. - Văn phòng UBND tỉnh: Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin trên website, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, hướng đến công khai các thông tin, tài liệu cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. - Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố: Nâng cao chất lượng Trang/Cổng thông tin điện tử về kỹ thuật, nội dung. Nâng cao chất lượng thông tin cung cấp trên Website, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, hướng đến công khai các thông tin, tài liệu cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. |
|
VI.13 |
|
Tỉ lệ doanh nghiệp truy cập vào website của tỉnh (%) |
74% |
80% |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
VI.14 |
|
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) |
51% |
70% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường cập nhật thông tin về các ưu đãi, chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư, các danh mục dự án thu hút đầu tư, sổ tay hướng dẫn các dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách cũng như những thông tin về tiềm năng, thế mạnh, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh... trên Cổng Thông tin điện tử của Sở và Trang thông tin Xúc tiến đầu tư tỉnh, qua đó đã giúp cho các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về trình tự thủ tục thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh và giảm các chi phí về thời gian đi lại, chờ đợi và các chi phí khác. |
|
VI.15 |
|
Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích |
68% |
80% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh thực hiện nghiêm việc công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời tiến hành phối hợp triển khai tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. |
|
VI.16 |
|
Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (%) |
47% |
70% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh và Các sở, ban, ngành, địa phương chủ động cập nhật thông tin, các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh, chế độ, chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có nhu cầu tra cứu, tìm kiếm, tìm hiểu thị trường trên địa bàn tỉnh. |
|
VI.17 |
|
Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (%) |
60% |
80% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
||
|
5,62 |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối |
|
|
|
||
VII.1 |
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực hiện (%) |
79% |
trên 79% |
Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại - chi nhánh tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tiếp tục tạo điều kiện, áp dụng quy trình thủ tục đơn giản trong cấp bảo lãnh ngân hàng cho DNNVV. |
|
VII.2 |
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) |
77% |
trên 77% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Triển khai thực hiện tốt công tác hỗ trợ, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định. - Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số 2022. |
|
VII.3 |
|
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%) |
94% |
trên 94% |
Ban Quản lý các KCN |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tạo điều kiện, môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp có kế hoạch đầu tư tại Khu công nghiệp thuộc địa bàn quản lý, đặc biệt là các ưu đãi về thuê mặt bằng cho doanh nghiệp theo quy định. |
|
VII.4 |
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) |
81% |
trên 81% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Tư pháp: Phổ biến các loại tài liệu giới thiệu văn bản QPPL liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; tài liệu bồi dưỡng pháp luật về kinh doanh cho các đối tượng quản lý doanh nghiệp; cán bộ làm công tác pháp chế tại doanh nghiệp. Giải đáp và tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp theo phạm vi quản lý ngành có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Triển khai hoạt động thiết lập mạng lưới tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; kịp thời giải đáp các vướng mắc của doanh nghiệp về những quy định của pháp luật kinh doanh. |
|
VII.5 |
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) |
68% |
trên 68% |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
VII.6 |
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện (%) |
72% |
trên 72% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp (nếu có) đúng quy định. |
|
VII.7 |
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) |
78% |
trên 78% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Chủ trì, thực hiện hiệu quả công tác đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, chú trọng đào tạo loại ngành, nghề phù hợp với nhu cầu việc làm tại địa phương. |
|
VII.8 |
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp |
25% |
trên 25% |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
- Sở Công Thương: Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển khai có hiệu quả công tác Hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đàng, chính sách pháp luật của Nhà nước về Hội nhập kinh tế quốc tế; về nội dung và các cam kết của các FTAs; cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, tổ chức và người dân về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước đối tác trong các Hiệp định thương mại tự do;...để kịp thời giải đáp các vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức Hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn tỉnh. - Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu triển khai thực hiện tốt công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017, Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định. - Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương: Tăng cường thực hiện công tác tuyên truyền, thông tin về Hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là về các Hiệp định thương mại tự do. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao về công tác hội nhập kinh tế quốc tế theo các Kế hoạch mà UBND tỉnh đã ban hành và theo chỉ đạo của UBND tỉnh. Cử công chức tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế khi Bộ, ngành trung ương và tỉnh tổ chức để nắm vững các nội dung về công tác Hội nhập kinh tế quốc tế, cam kết của Việt Nam và các nước đối tác trong thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) để kịp thời giải đáp các vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và giúp các doanh nghiệp xuất khẩu nắm chắc về những nội dung liên đến lĩnh vực hoạt động của mình, các lộ trình giảm thuế và các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa của đối tác để được hưởng ưu đãi. |
|
VII.9 |
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%) |
56% |
trên 56% |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
VII.10 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs |
13% |
trên 13% |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
VII.11 |
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%) |
73% |
trên 73% |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
VII.12 |
|
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%) |
0,83% |
trên 0,83% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tăng cường các biện pháp nhằm lựa chọn được nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp, đảm bảo chuỗi cung ứng không bị gián đoạn, đảm bảo sự uy tín, Chất lượng của sản phẩm/dịch vụ cung cấp, Hiệu suất cung cấp sản phẩm/dịch vụ, Giá cả sản phẩm/dịch vụ và phương thức thanh toán, Dịch vụ khách hàng của nhà cung cấp; Tính lâu dài và bền vững của nhà cung cấp, Rủi ro tài chính của nhà cung cấp. |
|
VII.13 |
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) |
20% |
trên 20% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
||
|
CHỈ SỐ PCI |
62,26 điểm; hạng 48 |
Trên 62,26 điểm, số hạng tối thiểu 47 |
|
|
|
|