ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày 21 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ
trợ; Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025; Quyết
định số 510/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch phát
triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2020, định
hướng đến năm 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
- Phát triển các sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ trong lĩnh vực linh kiện phụ tùng (linh kiện phụ
tùng kim loại, linh kiện phụ tùng nhựa, cao su và
linh kiện phụ tùng điện, điện tử); lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ ngành dệt may, da giày (nguyên vật liệu và phụ
liệu phục vụ ngành dệt may, da giày); lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao, phục vụ cho hoạt động sản xuất của
các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh; từng bước mở rộng sản xuất các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ đạt chuẩn cung ứng cho thị trường trong nước và tham gia vào
các chuỗi giá trị toàn cầu.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng ngành
công nghiệp hỗ trợ đạt ổn định 20%/năm giai đoạn 2016 - 2020.
2. Yêu cầu
Phù hợp với mục tiêu, định hướng,
chính sách về phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Nghị định số
111/2015/NĐ-CP; Quyết định số 68/QĐ-TTg và Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày
11/3/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm
2025.
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA
KẾ HOẠCH
1. Đơn vị tổ chức triển khai
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các sở, ngành chủ trì thực hiện các nội dung liên quan đến lĩnh vực mình quản
lý; được tiếp nhận kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch
này và có trách nhiệm quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Đơn vị thụ hưởng
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Tình hình phát triển công nghiệp hỗ
trợ trong thời gian qua
Trong thời gian qua ngành công nghiệp
hỗ trợ của tỉnh đã và đang nhận được nhiều sự quan tâm, đầu tư và hỗ trợ từ
Trung ương đến địa phương thông qua các chính sách, cơ chế ưu đãi mạnh mẽ, bước đầu đã đạt được một số kết quả nhất định. Hiện
nay, trên địa bàn đã xuất hiện một số nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ chủ yếu
như: Cơ khí chế tạo, sản xuất bao bì, sản xuất linh kiện điện tử, gỗ MDF, da
giày. Cụ thể:
- Ngành cơ khí chế tạo: Chủ yếu là sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ cho công
nghiệp đóng, sửa chữa tàu, thuyền (vỏ lãi, xuồng, tàu, canô cao tốc, bồn nước
các loại, chi tiết máy đánh bắt thủy sản, chân vịt, máy ép chân vịt, ép tôn, trục
tiến tới hộp số); sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, nông nghiệp, thương mại (phụ tùng máy Kubota, bi nghiền clinker,
băng chuyền, lắp ráp máy gặt đập liên hợp; thiết bị đong đếm
và bơm xăng dầu). Các sản phẩm sản xuất còn thủ công nhiều, hàm lượng công nghệ
chưa cao.
- Ngành sản xuất bao bì: Đã và đang có những phát triển nhất định, phục vụ cho các ngành công
nghiệp chính, là thế mạnh của tỉnh như: Công nghiệp chế biến nông, thủy sản, sản
xuất vật liệu xây dựng (VLXD). Các sản phẩm này là: Bao bì PP, PE, PVC, HDPE,
bao xi măng... Ngoài ra còn một lượng khá lớn bao bì phục vụ cho các ngành công
nghiệp khác và đặc biệt là ngành du lịch (chai, lọ đựng nước mắm; túi, hộp đựng
các sản phẩm thủ công truyền thống v.v...). Các sản phẩm của ngành công nghiệp
hỗ trợ này có nhiều tiềm năng để phát triển.
- Ngành sản xuất linh kiện điện tử: Đã thu hút được 01 dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp ngành điện tử,
tin học. Chủ yếu là sản xuất thiết bị tai nghe các loại, đây là đơn vị FDI
chuyên sản xuất linh kiện điện tử cho các tập đoàn sản xuất di động lớn trên thế
giới. Tuy nhiên sản lượng sản xuất không lớn và đã giải thể, ngừng hoạt động do
không có đơn đặt hàng.
- Ngành sản xuất gỗ MDF: Đã thu hút được 01 dự án sản xuất gỗ
MDF, công suất 75.000m3/năm. Nhà máy hoạt động theo
công nghệ ép liên tục, một công nghệ tiên tiến trên thế giới về sản xuất ván
MDF từ nguyên liệu là gỗ tràm nước. Sản phẩm chính của nhà máy là ván MDF, HDF,
LDF, HMR đáp ứng được nhu cầu đa dạng của ngành công nghiệp chế biến gỗ trong
và ngoài nước.
- Ngành da giày: Đã thu hút được 01 dự án sản xuất da giày công suất 6,42 triệu
đôi/năm, chuyên sản xuất giày thể thao xuất khẩu sang Hoa Kỳ và EU. Nhằm đón đầu
các cơ hội lớn từ các hiệp định thương mại mà Việt Nam đang đàm phán. Hiện nay
dự án đang thực hiện mở rộng công suất thiết kế sản phẩm, nâng công suất của
các ngành phụ trợ như sản xuất đế, phom, khuôn, in, ép...
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, sự
phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Kiên Giang cũng còn một số mặt hạn
chế như: Sự phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các ngành
công nghiệp trọng yếu của tỉnh còn nhỏ lẻ và chưa phát triển; các ngành công
nghiệp hỗ trợ chưa định hình rõ nét; số lượng cơ sở công
nghiệp hỗ trợ còn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng số cơ sở sản xuất công nghiệp
của toàn tỉnh; các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ chủ yếu là các cơ sở có quy
mô vừa và nhỏ nên năng lực vốn, công nghệ và phạm vi thị trường còn rất hạn chế,
gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình phát triển; giá trị gia tăng
của các ngành công nghiệp hỗ trợ còn thấp...
Nguyên nhân là do quá trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam nói chung và Kiên Giang nói riêng đang gặp phải
nhiều rào cản về công nghệ và chi phí, thị trường kết nối giữa bên cung cấp và
bên có nhu cầu, chính sách hỗ trợ, chất lượng nguồn nhân lực và quy hoạch cũng
như cơ sở hạ tầng kỹ thuật; năng lực cung cấp của ngành công nghiệp hỗ trợ
trong tỉnh còn rất hạn chế và chưa liên kết được với các doanh nghiệp trong và
ngoài nước để cung cấp nguyên liệu linh kiện phụ tùng; nguồn vốn đầu tư chưa tập
trung hướng vào các ngành công nghiệp hỗ trợ nhất là về công nghệ để tạo ra hiệu
ứng lan tỏa thúc đẩy công nghiệp hỗ trợ của tỉnh phát triển; các sản phẩm công
nghiệp chính của tỉnh hầu hết sử dụng nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng nhập
khẩu hoặc phải mua từ các doanh nghiệp khác trong nước do các sản phẩm trong tỉnh
chưa cung cấp được hoặc chỉ có khả năng cung cấp các chi tiết có yêu cầu kỹ thuật
thấp.
2. Các nhiệm vụ phát triển công nghiệp
hỗ trợ đến năm 2020
Giai đoạn từ nay đến năm 2020 tập
trung triển khai các hoạt động về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang, với các nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Kết nối, hỗ trợ cho các doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho các
đơn vị sản xuất công nghiệp ở trong và ngoài tỉnh. Đẩy mạnh công tác xúc tiến
thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Mở rộng thị
trường trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Bao gồm các hoạt động:
Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng
cho sản phẩm; tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật; tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu
tư; tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức hội
chợ triển lãm để trưng bày các sản phẩm; hỗ trợ quảng bá,
đăng ký thương hiệu sản phẩm; hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm trong và ngoài tỉnh; tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ.
b) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp áp dụng
hệ thống về quản lý chất lượng sản phẩm, quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phù hợp với yêu cầu quốc tế, nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
Bao gồm các hoạt động: Đánh giá khả
năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất; tổ chức
đào tạo cho các doanh nghiệp; tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để các doanh nghiệp áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất.
c) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ. Tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện
nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động: Đánh giá nhu
cầu về nhân lực của doanh nghiệp; đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật về
chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại; tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách quản lý, công nghệ, thương mại về công nghiệp hỗ trợ.
d) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp triển
khai thực hiện các dự án nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới
công nghệ trong sản xuất linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu trong sản
xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Bao gồm các hoạt động: Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu
kỹ thuật về sản phẩm; hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, đổi mới
công nghệ, chuyển giao công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế,
phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp cập nhật thông
tin về công nghiệp hỗ trợ.
Bao gồm các hoạt động: Mua thông tin
dữ liệu cần thiết trong và ngoài nước; cung cấp thông tin cung cầu về thị trường
sản phẩm và chính sách về công nghiệp hỗ trợ.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế
hoạch này).
IV. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
này đến 2020 là 19.050 triệu đồng. Trong đó, ngân sách tỉnh là 16.769 triệu đồng;
vốn khác là 2.281 triệu đồng. Cụ thể:
- Kinh phí thực hiện kết nối, hỗ trợ
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở
trong và ngoài tỉnh; xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh là 6.075 triệu đồng.
- Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
hệ thống về quản lý chất lượng sản phẩm, quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
là 1.325 triệu đồng.
- Kinh phí hỗ trợ đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ là 850 triệu đồng.
- Kinh phí hỗ trợ nghiên cứu phát triển,
ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất linh kiện, phụ tùng,
nguyên liệu và vật liệu là 9.395 triệu đồng.
- Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp cập nhật
thông tin về công nghiệp hỗ trợ là 1.450 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
Chi tiết các nguồn vốn thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch này đến năm 2020, như sau:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Tổng
số
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
16.769
|
4.295
|
5.539
|
6.935
|
2
|
Vốn khác (tự có, huy động, vay...)
|
2.281
|
395
|
751
|
1.135
|
|
TỔNG CỘNG
|
19.050
|
4.690
|
6.290
|
8.070
|
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
và tổng hợp chung trong dự toán hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư để xem xét, bố trí dự toán, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định; phối hợp
với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí thực hiện
các nội dung của Kế hoạch này vào dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định
của Luật Ngân sách; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc lập dự toán và quyết toán
tài chính theo quy định hiện hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu về lao động cho các ngành
công nghiệp hỗ trợ.
5. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương
mại và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động
xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
6. Các sở, ngành liên quan và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở
Công Thương và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung thuộc Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- TT. TU;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, P.KTTH, P.KTCN, P.TH;
- Lưu: VT, nhsuong.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Dự kiến kinh
phí (Triệu đồng)
|
Thời
gian triển khai
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Tổng
số
|
Vốn
NS
|
Vốn
khác
|
I
|
Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài
tỉnh; xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
700
|
700
|
-
|
2018-2019
|
Sở
Công Thương
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
525
|
525
|
-
|
2017-2019
|
Sở
Công Thương
|
3
|
Tổ chức chương trình xúc tiến thu
hút đầu tư vào công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
02
|
200
|
200
|
-
|
2018-2020
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
4
|
Tuyên truyền, quảng bá trên các phương
tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
02
|
100
|
100
|
-
|
2017-2019
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
01
|
900
|
765
|
135
|
2019
|
Sở Công
Thương
|
6
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
700
|
700
|
-
|
2018-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài tỉnh
|
Chương
trình
|
02
|
150
|
128
|
22
|
2018-2020
|
Sở
Công Thương
|
8
|
Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
2.800
|
2.380
|
420
|
2018-2019
|
Sở
Công Thương
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
về quản lý chất lượng sản phẩm, quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất cho các doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
700
|
700
|
-
|
2018-2019
|
Sở
Công Thương
|
2
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
02
|
100
|
100
|
-
|
2017-2019
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất
lượng trong sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
01
|
525
|
445
|
80
|
2019
|
Sở
Công Thương
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá nhu cầu về nhân lực của
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
700
|
700
|
-
|
2018-2019
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Đào tạo cán bộ quản lý, công nhân kỹ
thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản
lý, công nghệ, thương mại
|
Chương
trình
|
02
|
100
|
100
|
-
|
2018-2020
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách quản lý, công nghệ, thương mại về công nghiệp hỗ trợ.
|
Chương
trình
|
01
|
50
|
50
|
-
|
2018
|
Sở
Công Thương
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản
xuất linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giới thiệu, phổ biến một số quy trình
công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
02
|
150
|
128
|
22
|
2018-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
2.000
|
1.700
|
300
|
2019-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
5
|
2.500
|
2.125
|
375
|
2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
5
|
400
|
340
|
60
|
2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
5
|
900
|
765
|
135
|
2020
|
Sở
Công Thương
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
2.100
|
1.786
|
314
|
2018-2020
|
Sở
Công Thương
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
1.300
|
1.100
|
200
|
2019
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
V
|
Hỗ trợ doanh nghiệp cập nhật
thông tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mua thông tin dữ liệu cần thiết
trong và ngoài nước về công nghiệp hỗ trợ
|
Dữ
liệu
|
05
|
1.250
|
1.062
|
188
|
2018-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ.
|
Chương
trình
|
02
|
200
|
170
|
30
|
2018-2020
|
Sở
Công Thương
|
|
TỔNG
NGUỒN VỐN
|
|
|
19.050
|
16.769
|
2.281
|
|
|