ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 18 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
Triển khai thực hiện Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 “về việc phê duyệt Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025”, Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 “về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ”; theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Văn bản số 64/SCT-QLCN ngày 09/01/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019 - 2025 với các nội dung chính như
sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
1.1 Mục tiêu chung
Đẩy mạnh phát triển sản xuất các sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong
nước và hướng tới xuất khẩu, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu. Phấn đấu
đến năm 2020, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh đáp ứng khoảng 30%
và đến năm 2025 đáp ứng khoảng 50% nhu cầu sản xuất công nghiệp trong tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ của Chính phủ, trên cơ sở những tiềm năng thế mạnh, lợi
thế cạnh tranh và định hướng phát triển của ngành công nghiệp. Tỉnh Quảng Ninh
xác định mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ
2019 đến năm 2025 là tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc hai lĩnh vực
chủ yếu:
a) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành
dệt may: Phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may phục vụ nhu cầu
nguyên vật liệu và phụ liệu đáp ứng đầu vào cho các doanh
nghiệp dệt may trên địa bàn trong tỉnh; phát triển Khu công nghiệp hỗ trợ dệt
may tỉnh Quảng Ninh (trên cơ sở KCN Texhong Hải Hà) thành trung tâm công nghiệp
hỗ trợ dệt may khu vực phía Bắc.
Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ cung ứng
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may trong và ngoài tỉnh trên 30%, và
đến năm 2025 đạt trên 50% nhu cầu sản xuất công nghiệp trong tỉnh.
b) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành
cơ khí, chế tạo: Nâng cao năng lực sản xuất các sản phẩm ngành đúc, gia công
kim loại, khuôn mẫu, nhiệt luyện, luyện kim,... đặc biệt ưu tiên thu hút đầu tư
hình thành Khu công nghiệp hỗ trợ chuyên sản xuất chế tạo ra những sản phẩm
công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ có chất lượng
và khả năng cạnh tranh cao trên thị trường (khu công nghiệp Việt Hưng giai đoạn
II); các lĩnh vực hỗ trợ công nghiệp đóng tàu gồm: Công
nghiệp chế tạo động cơ, Công nghiệp chế tạo xích neo, Công nghiệp chế tạo thiết
bị bơm, Công nghiệp sản xuất hộp số & hệ thống truyền động tàu thủy, Công
nghiệp chế tạo thiết bị nội thất phương tiện vận tải, Công
nghiệp sản xuất cấu kiện thép và dây điện, Công nghiệp sản xuất cấu kiện phi
tiêu chuẩn, sản xuất các sản phẩm cơ khí điện máy, cáp điện, van, bơm...Phấn đấu
đến năm 2025, cung ứng được 50% nhu cầu trong tỉnh.
2. Đối tượng tham gia: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến hết năm 2025.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gồm 02
giai đoạn:
1. Giai đoạn 2019 - 2020:
a) Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng
trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ.
- Mục tiêu: Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các Tập đoàn đa quốc gia, các công ty sản xuất,
lắp ráp trong nước và ngoài nước;
- Hoạt động chính:
+ Tổ chức hội thảo, xúc tiến thu hút
đầu tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh;
+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, đăng
ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Kết nối chuyển giao công nghệ lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ cho doanh nghiệp trong nước;
+ Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu
trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Mục tiêu: Dự kiến 04 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tư vấn, đào tạo
hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu quốc tế.
- Hoạt động chính:
+ Tổ chức đào tạo cán bộ cho các
doanh nghiệp;
+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh
nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất.
c) Hỗ trợ đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ
- Mục tiêu: Dự kiến khoảng 20 doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Hoạt động chính:
+ Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh;
+ Tham gia các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại do Bộ Công Thương tổ
chức.
d) Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất linh kiện, phụ tùng,
nguyên liệu và vật liệu
- Mục tiêu: Dự kiến hỗ trợ 04 doanh nghiệp có chức năng nghiên cứu và áp dụng
thành công trong sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; 13 doanh nghiệp được ứng
dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm, tiếp nhận
chuyển giao công nghệ tham gia Chương trình.
- Hoạt động chính:
+ Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến
một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng
dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các
doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm;
+ Hỗ trợ doanh
nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực.
e) Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ
- Mục tiêu: Công bố thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công
nghiệp hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, cập nhật và xây dựng cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh;
+ Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ.
2. Giai đoạn 2021 - 2025:
Giai đoạn từ năm 2021 - 2025, trên cơ
sở rà soát đánh giá kết quả thực hiện các nội dung kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2020 tiếp
tục thực hiện các nhiệm vụ, bao gồm:
- Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng
trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ;
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh
nghiệp, quản trị sản xuất;
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ;
- Hỗ trợ nghiên
cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất linh
kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu;
- Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này và
các chính sách liên quan; hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.
2. Giải pháp về nguồn kinh phí thực
hiện
- Tập trung các nguồn vốn ngân sách địa
phương (lồng phép thêm các nguồn vốn ngân sách khác: Chương trình xúc tiến đầu
tư, quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh, nguồn kinh phí khuyến công,
xúc tiến thương mại,...) và nguồn kinh phí hỗ trợ từ Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ của Trung ương để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội
dung chương trình nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Về nguồn vốn
khác:
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân trong, ngoài nước và nguồn vốn ODA;
+ Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Khuyến khích
việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để triển khai các nội dung của chương trình.
IV. QUY CHẾ QUẢN
LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Thực hiện theo Quy chế quản lý và thực
hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành tại Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Tiến hành rà soát thực tế các cơ sở
trên địa bàn, tập hợp nhu cầu thị trường tiêu thụ... và các nội dung liên quan,
lập kế hoạch để triển khai cụ thể.
Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây
dựng dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung trong dự toán hàng năm gửi Sở
Tài chính để xem xét, bố trí dự toán, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định;
phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ
đầu tư và các sở, ngành liên quan đẩy mạnh xúc tiến đầu tư phát triển các dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Hợp tác với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ hoạt động phát triển
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Tiếp cận các chính sách, nguồn đầu
tư, tài trợ từ các Chương trình, dự án trong và ngoài nước để thúc đẩy phát triển
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí thực hiện
các nội dung của Kế hoạch này vào dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định
của Luật Ngân sách; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc lập dự toán và quyết toán
tài chính theo quy định hiện hành.
4. Sở khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ nghiên cứu phát triển,
ứng dụng chuyển giao và đổi mới công
nghệ trong sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực; là đầu mối liên hệ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài
nước, hợp tác quốc tế đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
hướng dẫn, định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông thực hiện hiệu quả công
tác tuyên truyền Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019-2025.
7. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động
xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan thực hiện các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thực hiện các thủ tục về cấp phép đầu tư, các thủ tục
sau cấp phép đầu tư khi thực hiện đầu tư vào các khu kinh tế, khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở,
ngành liên quan triển khai các nội dung Kế hoạch.
9. Các sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên
quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung thuộc Kế hoạch này.
10. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Phối hợp với các sở, ngành trong
quá trình triển khai các nội dung Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh.
- Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh thực hiện các thủ tục về
đất đai, giải phóng mặt bằng và tuyển dụng lao động cho nhu cầu sản xuất,...
- Quan tâm vận động, khuyến khích, hỗ
trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thực hiện đầu tư phát triển.
11. Các doanh nghiệp sản xuất
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
sở ngành triển khai thực hiện các nội dung chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch này để nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh;
- Mạnh dạn đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh.
12. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11),
các đơn vị nêu trên tổng hợp tình hình thực hiện gửi Sở Công Thương để tổng hợp,
báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện, trong đó cần nêu rõ
đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý, khắc phục tồn tại trong
quá trình thực hiện.
Sở Công Thương theo dõi đôn đốc, hướng
dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng dự thảo
báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12 hoặc đột xuất) của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, khó khăn yêu cầu các đơn vị liên quan kịp thời phản ảnh về Sở Công Thương
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh:
- Các sở, ban, ngành của Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố thuộc Tỉnh;
- Trung tâm truyền thông Tỉnh;
- V0-3, các CVNCTH;
- Lưu. VT,
CN.
CV.11-30b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 37/KH-UBND
ngày 18/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Năm
|
Ghi
chú
|
2019
|
2020
|
I
|
Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hội thảo, xúc tiến thu hút
đầu tư trong và ngoài nước vào ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Hội
thảo
|
03
|
01
|
02
|
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
01
|
01
|
|
3
|
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, đăng
ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo
|
01
|
01
|
|
|
4
|
Kết nối chuyển giao công nghệ lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ cho doanh nghiệp trong nước
|
Chương
trình
|
02
|
01
|
01
|
|
5
|
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
|
Chương
trình
|
02
|
01
|
01
|
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị
doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo cán bộ cho các
doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
02
|
01
|
01
|
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh
nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất.
|
Chương
trình
|
02
|
01
|
01
|
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
01
|
01
|
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát
triển ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm
linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn giới thiệu,
phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Lớp
|
03
|
02
|
01
|
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng
dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các
cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
04
|
02
|
02
|
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
02
|
01
|
01
|
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
03
|
01
|
02
|
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
03
|
01
|
02
|
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
02
|
01
|
01
|
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
03
|
01
|
02
|
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, cập nhật và xây dựng cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh.
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
10
|
10
|
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 37/KH-UBND
ngày 18/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản
phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến
thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Hội
thảo
|
05
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
|
01
|
01
|
|
|
3
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
|
05
|
05
|
05
|
05
|
4
|
Hỗ trợ tuyên
truyền, quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
|
Hội
thảo
|
02
|
|
01
|
|
|
01
|
5
|
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
|
Chương
trình
|
02
|
|
|
01
|
|
01
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản
xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đào tạo cán bộ cho các
doanh nghiệp.
|
Chương
trình
|
02
|
|
01
|
|
|
01
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh
nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất.
|
Chương
trình
|
15
|
05
|
|
05
|
|
05
|
III.
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Khóa
đào tạo
|
05
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên
liệu và vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến
một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật
về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
|
Lớp
|
04
|
01
|
01
|
01
|
|
01
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp
và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
|
05
|
02
|
03
|
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm.
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
05
|
02
|
|
|
03
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ.
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
03
|
03
|
03
|
03
|
03
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm.
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
03
|
03
|
03
|
03
|
03
|
6
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài.
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực.
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, cập nhật và xây dựng cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Doanh
nghiệp
|
25
|
05
|
05
|
05
|
05
|
05
|