Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 510/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/03/2014
Ngày có hiệu lực 11/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lê Văn Thi
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 510/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 11 tháng 3m 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang, thời kỳ đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 1556/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 99/TTr-SCT ngày 17 tháng 01 năm 2013 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025, gồm một số nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) là mục tiêu và động lực để phát triển nhanh và bền vững các ngành công nghiệp chính của tỉnh.

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ song song với các ngành công nghiệp chính, phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh và các quy hoạch ngành khác liên quan.

- Có chính sách phù hợp để thu hút khoa học, công nghệ và các nguồn lực đầu tư của các doanh nghiệp, khuyến khích mọi thành phần kinh tế huy động vốn tham gia đầu tư phát triển sản xuất CNHT, đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia và hệ thống các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong giai đoạn đầu tập trung vào phát triển hệ thống các doanh nghiệp FDI, lâu dài là hệ thống doanh nghiệp tư nhân.

- Thực hiện phát triển bền vững, gắn phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng tiết kiệm hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; có các giải pháp chủ động phòng tránh và ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu tổng quát

Ưu tiên phát triển CNHT để cải thiện năng lực công nghiệp và khả năng cạnh tranh. Dự kiến đến năm 2025 sẽ hoàn thành 3 mục tiêu:

- Thu hút lớn nhất vốn đầu tư nước ngoài vào sản xuất CNHT, thông qua các chính sách ưu đãi, khuyến khích.

- Phát triển năng lực cung ứng của các doanh nghiệp trong tỉnh.

- Đáp ứng nhu cầu sản xuất trong nước và bắt đầu xuất khẩu sản phẩm CNHT của một số ngành công nghiệp.

2.1.1. Giai đoạn 2011-2015, xây dựng nhận thức chung và hình thành năng lực.

- Xây dựng nhận thức chung về sản xuất CNHT;

- Tập trung phát triển năng lực cung ứng CNHT ở thị trường trong tỉnh và thu hút các doanh nghiệp FDI;

- Xây dựng các khung chính sách tạo điều kiện thu hút đầu tư vào CNHT như các văn bản pháp lý liên quan đến thuế, cơ chế hợp đồng, tiêu chuẩn sản phẩm, linh kiện;

- Xây dựng hạ tầng để phát triển CNHT như các khu CNHT dành cho doanh nghiệp FDI với các ưu đãi đầu tư mạnh nhất, hình thành các vườn ươm doanh nghiệp CNHT và đánh giá khả năng phát triển các cụm liên kết ngành.

2.1.2. Giai đoạn 2016 - 2020, xây dựng năng lực cung ứng nội địa.

[...]