ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 121/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
Thực hiện Quyết định số 68/QĐ-TTg
ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 và Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản
lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển Công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2017 đến năm
2025 như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI
TƯỢNG
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh phát triển sản xuất các sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong
nước và hướng tới xuất khẩu, tham gia vào các chuỗi giá trị
toàn cầu. Đến năm 2020, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh đáp ứng khoảng 35%, và đến năm 2025 đáp ứng khoảng 55% nhu cầu cho sản
xuất công nghiệp trong tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ của Chính phủ. Trên cơ sở những tiềm năng thế mạnh, lợi
thế cạnh tranh và định hướng phát triển của ngành công
nghiệp. Tỉnh Thừa Thiên Huế xác định mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ 2017 đến năm 2025 là đẩy mạnh phát triển lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ dệt may - da giày; linh kiện phụ tùng kim loại, linh kiện phụ
tùng nhựa - cao su và linh kiện phụ tùng điện - điện tử và công nghiệp hỗ trợ
cho công nghiệp công nghệ cao, trong đó tập trung phát triển lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ dệt may.
a) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành
dệt may - da giày: Phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may -
da giày phục vụ nhu cầu nguyên vật liệu và phụ liệu đáp ứng đầu vào cho các
doanh nghiệp dệt may trên địa bàn tỉnh và khu vực miền trung. Phấn đấu đến năm
2020, tỷ lệ cung ứng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may da giày trên
địa bàn tỉnh đạt trên 65%, và đến năm 2025 đạt trên 75%.
+ Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư và phát triển
các dự án sản xuất nguyên phụ liệu, vải, sợi để hình thành
nên chuỗi cung ứng hoàn chỉnh; các dự án sản xuất phụ liệu
ngành may (như: cúc, mex, khóa kéo, băng chun,...), dự án
sản xuất các phụ tùng đặc thù của ngành dệt may như
lược, lamen, dây go (cho ngành dệt), khuyên, nồi, suốt sắt,... (cho ngành kéo sợi), chân bàn máy khâu, máy cắt, máy kiểm
vải,... (cho ngành may), hệ thống thông gió làm mát, các loại xe vận chuyển
trong nhà máy..., các phụ tùng thay thế, các thiết bị phụ trợ, các thiết bị dụng
cụ lẻ phục vụ ngành dệt may.
+ Phấn đấu đến
năm 2020 sản lượng sợi đạt trên 100.000 tấn sợi/năm và
trên 20 triệu mét vải/năm; đến năm 2025 sản lượng sợi đạt trên 150.000 tấn sợi/năm
và trên 45 triệu mét vải/năm.
+ Các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ngành dệt may khác như phụ liệu ngành may, phụ tùng cơ khí đặc thù của ngành dệt
may. Phấn đấu đến năm 2020 đáp ứng trên 70% nhu cầu của các doanh nghiệp dệt
may trên địa bàn tỉnh và đến năm 2025 đáp ứng trên 80%.
+ Hình thành và phát triển Khu công
nghiệp hỗ trợ dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế (tại KCN Phong
Điền) thành trung tâm sản xuất công nghiệp hỗ trợ dệt may; góp phần xây dựng tỉnh
Thừa Thiên Huế trở thành một trong những Trung tâm dệt may của khu vực miền Trung.
+ Kêu gọi đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất đế, mũi giày và phụ liệu giày có chất lượng cao đáp ứng
nhu cầu nguyên liệu đầu vào cho các doanh nghiệp dệt may trên địa bàn tỉnh.
b) Lĩnh vực linh kiện phụ tùng kim loại,
linh kiện phụ tùng nhựa - cao su và linh kiện phụ tùng điện - điện tử: Đẩy mạnh
kêu gọi và thu hút đầu tư các dự án đầu tư phát triển sản xuất linh kiện phụ
tùng kim loại, linh kiện phụ tùng nhựa - cao su và linh kiện phụ tùng điện - điện
tử trên địa bàn tỉnh phục vụ nhu cầu phát triển của các ngành công nghiệp cơ
khí chế tạo, ngành sản xuất thiết bị y tế và ngành điện - điện tử trên địa bàn
tỉnh. Đến năm 2020, tỷ lệ cung ứng đạt trên 35% nhu cầu sản phẩm linh kiện phụ tùng cho các ngành
sản xuất thiết bị y tế và ngành điện - điện tử trên địa
bàn tỉnh, và đến năm 2025 đạt trên 55%.
c) Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho
công nghiệp công nghệ cao: Phát triển sản xuất vật liệu, thiết bị hỗ trợ chuyên
dụng, phần mềm và dịch vụ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao; Hình
thành các doanh nghiệp bảo trì, sửa chữa máy móc đạt tiêu chuẩn quốc tế, làm tiền
đề phát triển doanh nghiệp sản xuất thiết bị, phần mềm phục vụ các ngành này.
3. Đối tượng tham gia: các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
Nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế gồm
02 giai đoạn:
1. Giai đoạn 2017 - 2020:
a) Kết nối, hỗ
trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản
phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu: Xúc tiến và hỗ trợ mở
rộng thị trường trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh. Tạo mối liên kết hiệu
quả giữa doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các Tập đoàn đa quốc gia, các công
ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài;
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng
tiêu chuẩn cho sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp trong và ngoài
nước;
+ Xây dựng và triển khai Đề án thu
hút đầu tư vào Khu công nghiệp hỗ trợ dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Tổ chức chương trình xúc tiến thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
+ Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
+ Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ;
+ Tham gia hội chợ triển lãm trưng
bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước;
- Kinh phí dự kiến: 7,55 tỷ đồng,
trong đó:
+ Nguồn kinh phí ngân sách địa
phương: 1,20 tỷ đồng.
+ Nguồn kinh phí đề xuất hỗ trợ từ
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung ương: 4,20 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn khác: 2,15 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Mục tiêu: Dự
kiến 20 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản
trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu
quốc tế.
- Hoạt động chính:
+ Đánh giá khả
năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các
doanh nghiệp;
+ Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp;
+ Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
- Kinh phí dự kiến: 1,50 tỷ đồng (Nguồn
kinh phí đề xuất hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung
ương).
c) Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ
- Mục tiêu: Dự kiến khoảng 20 doanh
nghiệp được hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết
giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ Sở đào tạo và
doanh nghiệp.
- Hoạt động
chính:
+ Tham gia các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại do Bộ Công Thương tổ
chức.
+ Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Kinh phí dự kiến:
1,50 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn kinh phí đề xuất hỗ trợ từ
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung ương: 1,00 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn
khác: 0,50 tỷ đồng.
d) Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử
nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
- Mục tiêu: Dự kiến hỗ trợ khoảng 20
doanh nghiệp có chức năng nghiên cứu và áp dụng thành công
10 doanh nghiệp được ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất
thử nghiệm, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tham gia Chương trình.
- Hoạt động chính:
+ Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến
một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ
+ Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng
dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ
sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
+ Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
+ Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ; mua bản quyền, sáng chế, phần mềm; thuê chuyên gia nước ngoài
và đào tạo nguồn nhân lực.
- Kinh phí dự kiến: 13,70 tỷ đồng,
trong đó:
+ Nguồn kinh phí ngân sách địa
phương: 2,20 tỷ đồng.
+ Nguồn kinh phí đề xuất hỗ trợ từ
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung ương: 4,50 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn khác: 6,50 tỷ đồng
e) Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ
- Mục tiêu: Công bố thông tin, xây dựng
cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh.
+ Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ.
- Kinh phí dự kiến: 0,40 tỷ đồng (Nguồn
kinh phí đề xuất hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung
ương)
2. Giai đoạn 2021 - 2025:
Giai đoạn từ năm 2021 - 2025, trên cơ
sở rà soát đánh giá kết quả thực hiện các nội dung kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 tiếp
tục thực hiện các nhiệm vụ, bao gồm:
- Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở
trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp
hỗ trợ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh
nghiệp, quản trị sản xuất.
- Hỗ trợ đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ.
- Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng
chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng,
nguyên liệu và vật liệu.
- Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ.
III. NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực
hiện: 51,55 tỷ đồng.
a) Giai đoạn 2017
- 2020:
Kinh phí thực hiện:
24,65 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí ngân sách địa
phương: 3,40 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí đề xuất hỗ trợ từ
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung ương: 11,60 tỷ đồng.
- Nguồn vốn khác: 9,15 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 1: Nội dung thực hiện giai đoạn 2017 - 2020 kèm theo).
b) Giai đoạn 2021 - 2025
Kinh phí thực hiện: 26,90 tỷ đồng,
trong đó:
- Nguồn kinh phí ngân sách địa
phương: 4,40 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí đề xuất hỗ trợ từ
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung ương: 11,90 tỷ đồng.
- Nguồn vốn khác: 11,10 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 2: Nội dung
thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 kèm theo).
2. Giải pháp về nguồn kinh phí thực
hiện:
- Tập trung các
nguồn vốn ngân sách địa phương (lồng phép thêm các nguồn vốn ngân sách khác:
chương trình xúc tiến đầu tư, quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của tỉnh, nguồn khuyến công, xúc tiến thương mại,...) và nguồn
kinh phí hỗ trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của trung ương để
triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung chương trình nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh.
- Về nguồn vốn khác:
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân trong, ngoài nước và nguồn vốn ODA;
+ Và các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
- Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
IV. QUY CHẾ QUẢN
LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Thực hiện theo Quy chế quản lý và thực
hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành tại
Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Trên cơ sở Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
từ năm 2017 đến năm 2025 và các nội dung hỗ trợ từ Chương trình phát triển Công
nghiệp hỗ trợ trung ương. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở ngành
liên quan xây dựng Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện có hiệu
quả sau khi được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành
liên quan thực hiện các nội dung hỗ trợ từ Chương trình phát triển Công nghiệp
hỗ trợ của trung ương nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
tỉnh (theo Bảng phân công).
- Công bố, phổ biến Kế hoạch đến các
đơn vị liên quan, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hướng dẫn thủ tục cho
các đơn vị/doanh nghiệp tham gia thực hiện kế hoạch
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hỗ trợ, phối hợp với Sở Công Thương
và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành
liên quan thực hiện các nội dung hỗ trợ từ Chương trình phát triển Công nghiệp
hỗ trợ của trung ương nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
tỉnh (theo Bảng phân công).
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan đẩy mạnh xúc tiến đầu tư phát triển các dự án sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Hợp tác với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ
hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tiếp cận các chính sách, nguồn đầu
tư, tài trợ từ các Chương trình, dự án trong và ngoài nước để thúc đẩy phát triển
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
3. Sở
Tài chính
Cân đối đề xuất bố trí nguồn vốn sự nghiệp hàng năm cho hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
4. Sở khoa
học và Công nghệ
Hỗ trợ, phối hợp với Sở Công Thương
và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ nghiên cứu phát triển,
ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Hỗ trợ phối hợp với Sở Công Thương và
các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực; làm đầu mối liên hệ với các cơ sở đào tạo
trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực phát triển
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin Truyền thông
- Tăng cường các
bài viết và các thông điệp tuyên truyền Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2025.
- Xây dựng các bản tin về tình hình
thực hiện phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
7. Ban quản lý khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
- Hỗ trợ, phối hợp
với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung Kế hoạch
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan thực hiện các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư các
dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thực hiện các
thủ tục về cấp phép đầu tư, các thủ tục sau cấp phép đầu tư khi thực hiện đầu
tư vào các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở đề án Khu công nghiệp hỗ
trợ dệt may được phê duyệt, giao trách nhiệm cho Ban Quản lý lập Quy hoạch, kêu
gọi nhà đầu tư, theo dõi và đánh giá hoạt động của nhà đầu tư, hiệu quả của Khu
công nghiệp hỗ trợ dệt may cho từng giai đoạn 2017 - 2020 và giai đoạn 2021 -
2025
8. UBND
các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Phối hợp với các sở, ngành trong
quá trình triển khai các nội dung Kế hoạch phát triển công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh thực hiện các thủ tục về
đất đai, giải phóng mặt bằng và tuyển dụng lao động cho
nhu cầu sản xuất,...
- Quan tâm vận động, khuyến khích, hỗ
trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thực hiện đầu tư phát triển.
9. Các doanh nghiệp sản xuất
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
sở ngành triển khai thực hiện các nội dung chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch này để nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích mạnh dạn đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển ngành
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết có Phụ lục 3, 4: Bảng
phân công thực hiện kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
từ năm 2017 đến năm 2025. Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ vào chức năng nhiệm vụ để triển khai
thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính
phủ (b/c):
- Bộ Công Thương (b/c);
- TVTU, TTHDND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh:
- Các Sở: CT, KH&ĐT, TC, KH&CN. TTTT, LĐTB&XH;
- BQL KKT, CN tỉnh:
- CVP và các PCVP;
- Lưu. VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN KINH PHÍ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn
vốn thực hiện
|
Nguồn
kinh phí địa phương
|
Đề
xuất hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình PT CNHT trung ương
|
Nguồn
vốn khác
|
Thành
tiền
|
I
|
Kết
nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên
địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho
khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Đề án thu
hút đầu tư vào Khu công nghiệp hỗ trợ dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đề
án
|
01
|
|
700
|
300
|
1000
|
2
|
Tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
04
|
1000
|
2000
|
1000
|
4000
|
3
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Hội
thảo
|
04
|
200
|
400
|
300
|
900
|
4
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
|
400
|
200
|
600
|
5
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các doanh
nghiệp trong và ngoài nước
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
|
200
|
100
|
300
|
6
|
Hỗ trợ quảng bá,
đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo
|
02
|
|
200
|
100
|
300
|
7
|
Hỗ trợ tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài
nước
|
Chương
trình
|
02
|
|
300
|
150
|
450
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất
toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
02
|
|
1000
|
|
1000
|
9
|
Tư vấn, hỗ trợ
kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất
|
Chương
trình
|
02
|
|
500
|
|
500
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
tỉnh.
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
|
1000
|
500
|
1500
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử
nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến
một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ
|
Lớp
|
04
|
200
|
200
|
|
400
|
12
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ
cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
500
|
1000
|
1500
|
3000
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
05
|
500
|
1000
|
1500
|
3000
|
14
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
|
500
|
500
|
1000
|
15
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
|
400
|
500
|
900
|
16
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
|
400
|
500
|
900
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
1000
|
1000
|
2000
|
4500
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Khảo sát, xây dựng
và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh
|
Doanh nghiệp
|
50
|
|
400
|
|
400
|
Tổng
cộng
|
|
|
3.400
|
11.600
|
9.150
|
24.650
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KINH PHÍ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn vốn thực
hiện
|
Nguồn
kinh phí địa phương
|
Đề
xuất hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình phát
triển CNHT trung ương
|
Nguồn
vốn khác
|
Thành
tiền
|
I
|
Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành
nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút
đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức chương trình xúc tiến thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
04
|
1000
|
2000
|
1500
|
4500
|
2
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Hội
thảo
|
04
|
200
|
400
|
300
|
900
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
|
400
|
200
|
600
|
4
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với tác doanh nghiệp trong và
ngoài nước
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
|
200
|
100
|
300
|
5
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo
|
02
|
|
200
|
100
|
300
|
6
|
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
|
Chương
trình
|
02
|
|
400
|
200
|
600
|
II
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất
toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản
xuất.
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổ chức đào tạo
cho các doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
02
|
|
1000
|
|
1000
|
8
|
Tư vấn, hỗ
trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống
quản lý chất lượng trong sản xuất
|
Chương
trình
|
02
|
|
500
|
|
500
|
III.
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất tượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các
ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Khóa
đào tạo
|
05
|
|
1000
|
500
|
1000
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi
mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến
một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ
|
Lớp
|
04
|
200
|
200
|
|
400
|
11
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng
dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
1000
|
1000
|
2000
|
4000
|
12
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
1000
|
1000
|
2000
|
4000
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
|
1000
|
1000
|
2000
|
14
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
|
600
|
600
|
1200
|
15
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
|
600
|
600
|
1200
|
16
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn
nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
1000
|
1000
|
2000
|
4000
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Khảo sát, xây
dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
|
400
|
|
400
|
Tổng cộng
|
|
|
4.400
|
11.900
|
11.100
|
26.900
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành
nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút
đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ
trợ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai Đề án thu
hút đầu tư vào Khu công nghiệp hỗ trợ dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đề
án
|
01
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
2
|
Tổ chức chương trình xúc tiến thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
04
|
Sở
KH&ĐT
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
3
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Hội
thảo
|
04
|
Sở
KH&ĐT
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
4
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
5
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp trong và
ngoài nước
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
Sở
KH&ĐT chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
6
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
7
|
Hỗ trợ tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
|
Chương
trình
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản
xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
9
|
Tư vấn, hỗ trợ
kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống
quản lý chất lượng trong sản xuất
|
Chương
trình
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ
|
|
|
|
|
10
|
Tham gia các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách, quản lý. công nghệ, thương mại do Bộ
Công Thương tổ chức
|
|
|
Sở Công
Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
11
|
Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong
sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
|
|
12
|
Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ
biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Lớp
|
04
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng
dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các
doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
14
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
05
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
15
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
16
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
18
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp đào tạo nguồn nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang thông
tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
19
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
20
|
Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công
nghiệp hỗ trợ
|
|
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành
nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút
đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ
trợ
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức chương trình xúc tiến thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ
|
Chương trình
|
04
|
Sở KH&ĐT
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
2
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu
tư trong và ngoài nước vào công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Hội thảo
|
04
|
Sở KH&ĐT
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Khóa đào tạo
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
4
|
Tổ chức các diễn đàn giữa doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp trong và
ngoài nước
|
Doanh nghiệp
|
20
|
Sở
KH&ĐT chủ trì thực hiện theo
Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
5
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Hội thảo
|
02
|
Sở
KH&ĐT chủ trì thực hiện theo
Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
6
|
Hỗ trợ tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
|
Chương trình
|
02
|
Sở
KH&ĐT chủ trì thực hiện theo
Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
II
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản
trị sản xuất.
|
|
|
|
|
7
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
8
|
Tư vấn, hỗ trợ
kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn hệ thống
quản lý chất lượng trong sản xuất
|
Chương
trình
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban
ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
9
|
Tham gia các khóa đào tạo cán bộ quản
lý nhà nước về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại do Bộ Công Thương tổ
chức
|
|
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
10
|
Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
tỉnh.
|
Khóa
đào tạo
|
02
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao
và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm
linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
|
|
|
11
|
Tổ chức tập huấn giới thiệu, phổ biến
một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ
|
Lớp
|
04
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
12
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu ứng
dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các
cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh
nghiệp
|
10
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
14
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp nhận chuyển giao công nghệ
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
15
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần mềm
|
Doanh
nghiệp
|
15
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo
Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
16
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia
nước ngoài
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển
CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực
|
Doanh
nghiệp
|
20
|
Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
V
|
Xây dựng và vận hành trang thông tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
18
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
|
Doanh
nghiệp
|
50
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
19
|
Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
Sở
Công Thương chủ trì thực hiện theo Chương trình phát triển
CNHT trung ương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|