ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
122/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ
HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH (PAPI) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020
Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành
chính công cấp tỉnh (PAPI) do Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt
Nam (UNDP tại Việt Nam) chủ trì thực hiện nhằm đo lường, phản ánh sự trải nghiệm
và cảm nhận của người dân về hiệu quả, chất lượng thực thi chính sách, cung cấp
dịch vụ công của chính quyền các địa phương tại 63 tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương. Năm 2019, Chỉ số PAPI của Hà Nội đạt 41,53/80 điểm; xếp thứ 59/63 tỉnh,
thành phố; nằm trong nhóm 4, nhóm các tỉnh, thành phố thấp nhất cả nước. Kết quả
Chỉ số PAPI và các Chỉ số thành phần năm 2019 của thành phố Hà Nội (*) cho thấy còn nhiều tồn tại, hạn chế trong công
tác điều hành và hoạt động của các ngành, các cấp chính quyền thành phố Hà Nội ở
những nội dung về công tác tuyên truyền, công tác kiểm tra, giám sát, trách nhiệm
thực thi của các cấp chính quyền, công tác phối hợp giữa chính quyền và Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội...
Hướng tới xây dựng nền hành chính
phục vụ, quản trị hiệu quả và chủ động đáp ứng nhu cầu của người dân; quyết tâm
cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của Hà Nội trong năm 2020 và những năm tiếp
theo, UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch Cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các cấp chính quyền Thành phố, đặc biệt là cấp cơ sở; khắc phục ngay những tồn
tại, hạn chế trong kết quả PAPI năm 2019, phấn đấu Chỉ số PAPI của thành phố Hà
Nội năm 2020 được cải thiện, tăng ít nhất 05 bậc so với năm 2019.
- Phát huy sự tham gia của mọi tầng
lớp nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính
sách; thực hiện có hiệu quả chủ đề công tác năm 2020 của Thành phố “Phát huy sức
mạnh của cả hệ thống chính trị, phấn đấu hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ
nhiệm kỳ 2015 - 2020, hướng tới tổ chức thành công Đại hội Đảng các cấp”.
Báo cáo số 140/BC-UBND ngày
27/5/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Phân tích Kết quả Chỉ số Hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2019 của thành phố Hà Nội.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai đồng bộ
ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn Thành phố. Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn của các sở, ban, ngành Thành phố và nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
- Các nội dung thuộc tiêu chí đánh
giá của Chỉ số PAPI giao cho một số Sở chủ trì tham mưu được chủ động triển
khai thực hiện hiệu quả; gắn với nhiệm vụ chuyên môn và lĩnh vực quản lý, phụ
trách.
II. NỘI DUNG
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Nội dung tuyên truyền cần tập
trung: hiểu biết về chính sách, pháp luật trong những lĩnh vực gần gũi, sát với
đời sống người dân; quyền lợi, nghĩa vụ của người dân
trong quá trình sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương; trách nhiệm tham
gia các hoạt động và đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền cơ sở; Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn đề mà người
dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám
sát việc thực hiện; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức cấp xã, của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và của nhân dân trong thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn; phổ biến những nỗ lực của các cấp, các ngành, các đơn vị
trong vận hành chính quyền, thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn;
những thành quả trong phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và địa phương;
quan điểm, thái độ, quyết tâm và kết quả Thành phố đã đạt được trong thực hiện
an sinh xã hội, dịch vụ công, bảo vệ môi trường, phòng chống tham nhũng, trách
nhiệm giải trình của chính quyền...
- Tuyên truyền tới đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động về mục đích, ý nghĩa và kết quả Chỉ số
PAPI của thành phố Hà Nội năm 2019 và những năm qua; chỉ ra những tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân, trách nhiệm đối với các nội dung tại Chỉ số PAPI; từ đó xác định
trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân trong việc cải thiện,
nâng cao Chỉ số PAPI trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
2. Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ
chuyên môn và nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị đối chiếu với các nội
dung của Chỉ số PAPI đặt ra
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
trách nhiệm, quyền hạn, các địa phương, đơn vị lập kế hoạch, chủ động tổ chức
thực hiện nhằm phát huy được sự đồng thuận, tham gia, ủng hộ; cải thiện đánh
giá của người dân; góp phần cải thiện Chỉ số PAPI của Thành phố trên 8 lĩnh vực
Chỉ số PAPI đề cập như sau:
- Tổ chức các hoạt động, thực hiện
các phương thức phù hợp để người dân được tham gia tích cực và chủ động vào đời
sống chính trị, kinh tế, xã hội; phát huy quyền làm chủ của người dân, góp phần
cải thiện hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở địa phương.
- Thực hiện đúng đủ việc công
khai, minh bạch trong việc ra quyết định theo quy định tại Pháp lệnh về thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị, phát giác,
thắc mắc của người dân; thực hiện giải đáp, xử lý, điều chỉnh kịp thời, đúng
quy định những ý kiến của người dân.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình
với người dân; tăng cường hiệu quả các phương thức tương tác giữa chính quyền
và người dân; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tập trung giải quyết có hiệu
quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Tích cực kiểm soát tham nhũng
trong chính quyền các cấp, trong các dịch vụ công ích, đặc biệt các lĩnh vực
thiết yếu tới đời sống dân sinh: Y tế, Giáo dục, tuyển dụng vào cơ quan nhà nước.
- Nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước; đặc biệt chú trọng các thủ
tục hành chính: chứng thực, xác nhận, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, và các dịch vụ hành chính cấp xã.
- Nâng cao chất lượng các dịch vụ
công ích thiết yếu cấp cơ sở như: Y tế công lập, Giáo dục bậc tiểu học; cải thiện
cơ sở hạ tầng căn bản đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân: điện lưới, nước sạch, giao thông, quản lý rác thải, an ninh trật tự...
- Nghiêm túc trong công tác quản
trị môi trường; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi
trường sống của người dân hướng tới phát triển bền vững.
- Nỗ lực hơn nữa trong công tác quản
trị điện tử; hỗ trợ người dân tiếp cận và thực hiện tốt trách nhiệm phản hồi đối
với ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua cổng thông tin điện tử
của Thành phố; hỗ trợ người dân tiếp cận và sử dụng mạng Internet.
b) Các cơ quan, đơn vị được phân
công nhiệm vụ cụ thể căn cứ Biểu tổng hợp nhiệm vụ (gửi kèm theo Kế hoạch
này) chủ động triển khai thực hiện.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Kế hoạch
- Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra; chú trọng kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn
tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn
vị đã được kiểm tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót
trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. Công tác kiểm tra,
giám sát việc thực thi chính sách, thực thi công vụ thực sự đi sâu đi sát vào
các nội dung cụ thể, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở;
có chế tài mạnh đối với các sai phạm, thiếu sót, hạn chế trong thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn, thực thi công vụ và triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo khắc
phục hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể.
- Chủ động phối hợp các cấp, các
ngành để đề xuất lồng ghép phù hợp nội dung cải thiện Chỉ số PAPI vào nội dung
kiểm tra của các đoàn công tác: Kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; kiểm
tra Cải cách hành chính; kiểm tra công vụ; thanh tra ngành Nội vụ theo kế hoạch.
- Giao Sở Nội vụ chủ động, linh hoạt
trong hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối với các
cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; trong đó xác định địa bàn ưu tiên quận, huyện,
thị xã; chú trọng địa bàn kiểm tra trực tiếp tới tận UBND cấp xã, thôn, tổ dân
phố. Xây dựng biểu tiêu chí cụ thể liên quan chỉ số PAPI phục vụ công tác kiểm
tra tại UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ
động, tăng cường kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc; chấn chỉnh,
khắc phục kịp thời các thiếu sót, tồn tại trong thực hiện chức trách, thực thi
công vụ của các tổ chức, cá nhân trong cơ quan nhà nước. UBND cấp huyện sử dụng
kết quả kiểm tra và đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC năm 2020 của các xã, phường, thị trấn
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc
UBND Thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo
ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị UBND Thành phố chấn chỉnh
kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản
lý.
4. Thực hiện tốt công tác phối hợp,
thông tin, báo cáo
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã và
các cơ quan thuộc Thành phố chủ động phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
đoàn thể các cấp trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; trong
hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch.
- Thực hiện tốt chế độ thông tin,
báo cáo theo yêu cầu.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, cơ quan tương đương Sở,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã,
xã, phường, thị trấn
- Trên cơ sở các nội dung của Kế
hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình địa phương, đơn vị cụ
thể hóa, xây dựng kế hoạch (ban hành trước ngày 15/6/2020), chủ động triển
khai thực hiện theo nhiệm vụ và thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của ngành, đơn vị.
- Giám đốc, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã
trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc thực
hiện Kế hoạch của UBND Thành phố về Cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị
và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2020, coi đây là một
nhiệm vụ trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình. Báo cáo UBND Thành phố
về kết quả thực hiện Kế hoạch (thông qua Sở Nội vụ, email: phongcchc_sonv@hanoi.gov.vn) trước ngày 31/10/2020.
- Ngoài các
nhiệm vụ trên, Chủ tịch UBNĐ các quận, huyện, thị xã:
+ Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ cụ thể tại Biểu Tổng hợp nhiệm vụ do các Sở, ngành Thành phố chủ trì (kèm
theo Kế hoạch này); tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các
Sở, ngành chủ trì.
+ Thường xuyên đôn đốc, theo dõi,
kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra công vụ,
tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực thuộc; chủ động
phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm
tra UBND cấp xã (bao gồm việc triển khai thực tế tại các thôn, tổ dân phố
trên địa bàn khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở; đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC hằng
năm của các xã, phường, thị trấn.
+ Giải trình và chịu trách nhiệm
trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả khảo sát của PAPI tại
các thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do quận, huyện, thị xã quản lý.
2. Sở Nội vụ
Là cơ quan tham mưu giúp UBND
Thành phố chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND
Thành phố trước 15/11/2020.
Rà soát, nghiên cứu, tích hợp một
số nội dung, tiêu chí của PAPI trong việc xây dựng các tiêu chí, triển khai việc
khảo sát, đo lường sự hài lòng (SIPAS) của Thành phố. Đưa kết quả thực hiện Kế
hoạch này thành một nội dung đánh giá trong tiêu chí thành phần để xác định Chỉ
số CCHC năm 2020 của UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố. Gắn
việc triển khai Kế hoạch này với các nội dung thực hiện hiện công tác dân vận của
chính quyền trong năm 2020.
3. Giám đốc, Thủ trưởng
các Sở: Nội vụ, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Lao động, Thương
binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Tài chính; Quy hoạch - Kiến trúc; Tư pháp;
Giáo dục và Đào tạo; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị: Thanh
tra Thành phố, Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.
Giao Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các
Chỉ số nội dung, nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (tại Biểu tổng hợp nhiệm
vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm:
- Chủ động triển khai thực hiện
nhiệm vụ theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành,
đơn vị năm 2020.
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối
với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp
xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành,
lĩnh vực phụ trách.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này, gắn với Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị.
- Đưa nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch
này vào Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các
cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Thành phố hàng năm.
- Chủ động xây dựng các quy chế phối
hợp công tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, chuyên đề; trao đổi thông tin thường
xuyên, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực cho Kế hoạch (Sở Nội vụ), chủ
động tham mưu UBND Thành phố hoặc đề nghị các cơ quan liên quan thành lập các
đoàn công tác, các tổ công tác chuyên đề (nếu cần thiết).
- Xây dựng các biểu, bảng mẫu báo
cáo theo ngành, lĩnh vực; đề nghị các đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện,
thị xã báo cáo định kỳ (nếu cần thiết). Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả thực
hiện trên phạm vi toàn Thành phố đối với các nhiệm vụ được phân công vai trò chủ
trì tại Biểu Tổng hợp nhiệm vụ của Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội
vụ, email: phongcchc_sonv@hanoi.gov.vn) trước ngày 31/10/2020.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nôi hướng dẫn Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp phối hợp với UBND cùng cấp trong việc tuyên truyền về nội
dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc
thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của Thành phố. Tham
gia các đoàn kiểm tra, giám sát địa bàn trong việc thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo
các Ban chuyên môn phối hợp chặt chẽ với UBND Thành phố
(thông qua Sở Nội vụ); vận động, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với UBND cùng cấp tổ chức thực hiện Kế hoạch
này. Đặc biệt thường xuyên trao đổi thông tin; phối hợp hiệu quả trong việc xác
định địa bàn khảo sát, đối tượng khảo sát, hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực
hiện khảo sát đối với tổ chức UDNP.
5. Đề nghị Ban Tuyên
giáo Thành ủy chỉ đạo, hướng dẫn Ban Tuyên giáo cấp
huyện, hệ thống Tuyên giáo cơ sở phối hợp UBND cùng cấp trong việc thực hiện Kế
hoạch, cũng như các Kế hoạch nâng cao các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của
chính quyền Thành phố.
6. Đề nghị Ban Dân vận
Thành ủy chỉ đạo, hướng dẫn Ban Dân vận cấp huyện, hệ
thống dân vận cơ sở phối hợp UBND cùng cấp trong việc thực hiện Kế hoạch, đặc
biệt gắn với việc thực hiện công tác dân vận chính quyền, thực hiện Quy chế Dân
chủ ở cơ sở./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- UBTƯ MTTQ Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- UBMTTQ VN TPHN;
- Ban TGTU; Ban Dân vận TU;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- Các quận, huyện, thị ủy;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PTTH HN; các Báo:
HNM, KT&ĐT;
- VP UBTP: CVP, các PCVP;
Các phòng: NC, TK-BT, TH, KS TTHC;
- Lưu: VT, NC (B), SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế
hoạch 122/KH-UBND ngày 11/6/2020 của UBND Thành phố)
TT
|
Chỉ số nội dung
|
Nội dung thành phần
|
Chủ trì t/m,
đầu mối th. dõi, đ.đốc, t/hợp
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Tham gia của người dân
|
a)
Tri thức công dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Phối hợp các cơ quan báo chí
Trung ương, cơ quan báo chí Hà Nội tăng cường tin bài.
- Tăng cường bồi dưỡng, cung cấp
và hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở về nghiệp vụ, hình thức, thông tin truyền
thông tới đội ngũ cán bộ cấp huyện, cấp xã.
- Thực hiện tuyên truyền trên
Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã, Bảng tin công cộng, Bản tin thông tin cơ
sở, tài liệu thông tin cơ sở và các hình thức thông tin cơ sở khác...
|
- Tổng hợp số lượng tin bài hàng
tháng.
- 639 người (579 cấp xã, 60 cấp
huyện, 30 Trung tâm VHTTTT).
- Thường xuyên
|
- Sở TT&TT
- Sở TT&TT
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
b)
Cơ hội tham gia
|
Sở
Nội vụ
|
- Giới thiệu các tổ chức chính
trị, chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư (cơ cấu tổ chức, mục
đích hoạt động, nội dung hoạt động, kế hoạch hoạt động, đầu mối liên hệ) để
người dân có nhu cầu đăng ký tham gia.
- Tuyên truyền phổ biến thông
tin về bầu cử đại biểu HĐND các cấp, đại biểu Quốc hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi về
pháp lý để người dân tự nguyện tham gia các tổ chức nêu trên khi có nhu cầu
và đủ điều kiện.
- Đề xuất đưa các nhiệm vụ của nội
dung thành phần “Cơ hội tham gia” vào Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở
của Ban Chỉ đạo Quy chế dân chủ Thành phố và tham mưu công tác kiểm tra thực
hiện Kế hoạch
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Sở Nội vụ
|
c)
Chất lượng bầu cử trưởng thôn, tổ trưởng dân phố
|
Sở
Nội vụ
|
- Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ;
hỗ trợ thông tin truyền thông; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện của UBND cấp xã; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm
quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến
quy chế hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; tuyên truyền
để nhân dân nhận thức được quyền và nghĩa vụ của công dân tham gia bầu trưởng
thôn, tổ trưởng dân phố; giới thiệu người có uy tín, có năng lực và trách nhiệm
tham gia ứng cử; giám sát việc bầu cử đúng quy định ...
- Tổ chức bầu trưởng thôn, tổ
trưởng dân phố trên địa bàn dân cư đảm bảo công khai,
minh bạch (Xây dựng Kế hoạch rõ ràng, thông báo công khai đến người dân; Thời
gian, địa điểm tổ chức bầu đảm bảo thuận lợi, phù hợp với đa số dân cư trên địa
bàn).
- Tăng cường vai trò của các tổ chức
chính trị, chính trị xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư trong việc tổ chức
bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
|
- Thường xuyên.
- Thường xuyên
- 100% thôn, tổ dân phố thực hiện
đúng quy định.
- Thường xuyên
|
- UBND cấp huyện
- UBND các xã, phường, thị trấn;
thôn, tổ dân phố
- UBND các xã, phường, thị trấn;
thôn, tổ dân phố.
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
d)
Đóng góp tự nguyện
|
Sở
Tài chính
|
- Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý
tài chính, tổ chức kiểm tra việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn đóng
góp tự nguyện của người dân.
- Thực hiện công khai danh mục
các dự án, các công việc cần kêu gọi người dân cùng tham gia đóng góp tự nguyện;
lấy ý kiến người dân đối với việc tham gia đóng góp tự nguyện để thực hiện
nhiệm vụ, dự án công cộng. Hướng dẫn, tạo điều kiện Ban Giám sát đầu tư cộng
đồng hoạt động hiệu quả.
Hạch toán, theo dõi ghi chép sổ
sách các khoản đóng góp tự nguyện rõ ràng, đầy đủ.
- Xác nhận việc đóng góp của
công dân tránh vận động trùng lặp 1 đối tượng đóng góp cùng 1 nội dung nhiều
lần, nhiều nơi.
|
- 100% các xã, phường, thị trấn
được hướng dẫn.
- Theo quy định
- Khi người dân có nhu cầu.
|
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã
- UBND cấp xã; thôn, tổ dân phố
|
2
|
Công khai, minh bạch trong việc ra quyết
định
|
a)
Tiếp cận thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Tổng hợp số lượng tin bài, các
hình thức thông tin cơ sở
Thực hiên tuyên truyền trên Đài
truyền thanh cấp huyện, cấp xã, Bảng tin công cộng, Bản tin thông tin cơ sở,
tài liệu thông tin cơ sở và các hình thức thông tin cơ sở khác...
- Bố trí vị trí đặt bảng tin
công khai thuận tiện để người dân dễ thấy, dễ theo dõi. Duy trì mỹ quan, vệ
sinh sạch sẽ các địa điểm, vị trí công khai; sửa chữa, thay mới bảng tin công
khai đã cũ nát; rà soát các tài liệu, tư liệu công khai để thay mới, bổ sung
khi hỏng, cũ nát, thiếu; khuyến khích tăng diện tích công khai, in tài liệu
công khai cỡ lớn để người dân dễ theo dõi…
- Thực hiện tốt quy định về tiếp
dân thường xuyên, tiếp xúc cử tri định kỳ.
- Thực hiện các quy định về công
khai thông tin theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11; quy trình, thủ tục giải quyết TTHC.
|
- Hàng tháng.
- Thường xuyên.
- Thường xuyên.
- Theo quy định.
- Theo quy định.
|
- Sở TT&TT
UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối
hợp
- HĐND cùng cấp.
|
b)
Công khai minh bạch danh sách hộ nghèo
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Rà soát, thực hiện bình xét, tổng
hợp, công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, điểm sinh hoạt cộng
đồng thôn, tổ dân phố, khu dân cư... theo quy định.
- Công khai kịp thời những thông
tin về chính sách cho người nghèo để nhân dân biết, nhân dân bàn, giám sát thực
hiện.
- Thường xuyên tiếp thu ý kiến
đóng góp, kiến nghị, phát giác, thắc mắc của người dân; thực hiện giải đáp, xử
lý, điều chỉnh kịp thời, đúng quy định những ý kiến của người dân; kiến nghị
cấp có thẩm quyền xem xét đối với nội dung liên quan hộ nghèo và chính sách
cho người nghèo.
- Điều tra, thẩm định, đề xuất
Thành phố công nhận đối tượng hộ nghèo theo đúng quy định.
|
- 100% xã, phường, thị trấn thực
hiện đúng quy định.
- 100% quận, huyện, thị xã, xã,
phường, thị trấn; giảm 0,42% số hộ nghèo.
- 100% đúng đối tượng hộ nghèo.
|
- UBND cấp xã
- UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện
|
c)
Công khai minh bạch ngân sách xã, phường
|
Sở
Tài chính
|
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
tình hình triển khai thực hiện công khai ngân sách cấp xã.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực
quản lý, nghiệp vụ về quản lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc
UBND cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã.
- Thực hiện đúng, đủ quy định về
công khai (Chỉ tiêu, biểu mẫu và thuyết minh làm căn cứ trình HĐND cấp xã quyết
định dự toán ngân sách xã và Kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã; số liệu
dự toán ngân sách xã và Kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã đã được HĐND
xã quyết định; số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách
xã quý, 6 tháng, năm; Quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động
tài chính khác ở xã đã được HĐND cấp xã phê chuẩn).
- Phát huy vai trò giám sát của
HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể quần chúng, cán bộ, công chức và nhân
dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo quy định đối với
những trường hợp vi phạm quy định về quản lý tài chính, tài sản công.
- Mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề
về công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
|
- Thường xuyên
- 100% Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ
thuộc UBND cấp xã được bồi dưỡng.
- Theo quy định.
- Theo quy định.
- 100% trưởng thôn, tổ trưởng tổ
dân phố được bồi dưỡng
|
- UBND cấp huyện
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
UBND cấp huyện.
|
d)
Công khai minh bạch quy hoạch đất, giá đất
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
- Tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân và cộng đồng về đồ án quy hoạch; tiếp thu ý kiến góp ý để điều
chỉnh; giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp.
- Thực hiện công khai quy hoạch
theo quy định; cập nhật, công khai khi có sự điều chỉnh quy hoạch.
- Rà soát, trang bị bản đồ quy
hoạch đất đai của huyện cho tất cả UBND cấp xã.
|
- 100% trường hợp được thực hiện
đúng quy định.
- Theo quy định
- Hoàn thành trước 30/5/2020
|
- Sở QH-KT; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của
người dân đối với dự thảo kế hoạch sử dụng đất tại địa phương; thực hiện thức
công khai, nội dung công khai, thời gian và địa điểm công khai tiếp thu, giải
trình.
- Công khai kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của địa phương theo đúng quy định, đảm bảo đúng về hình
- Công khai kế hoạch đầu tư của
các dự án có liên quan đất đai, khung giá đất, mục đích sử dụng đất; mức giá
đền bù khi thu hồi đất; số hộ, diện tích đất, loại đất bị thu hồi, tài sản,
cây trồng cùng với mức giá đền bù và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở
khu dân cư.
|
Theo quy định
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người dân
|
a)
Tương tác với chính quyền
|
Sở
Nội vụ
|
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền
để phổ biến kiến thức pháp luật cho đội ngũ trưởng thôn, tổ trưởng dân phố, đại
biểu HĐND xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị- xã hội.
- Thông báo danh sách trưởng
thôn, tổ trưởng dân phố, đại biểu HĐND xã, cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn phụ trách địa bàn để người dân liên hệ khi cần thiết.
- Tổ chức đối thoại giữa Chủ tịch
UBND cấp huyện, UBND cấp xã với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội cùng cấp.
|
- 100% trưởng thôn, tổ trưởng
dân phố, đại biểu HĐND xã, Chi hội trưởng của các tổ chức chính trị-xã hội được
tuyên truyền.
- Niêm yết thường xuyên tại 100%
trụ sở UBND cấp xã
- 100% UBND cấp huyện, 100% UBND
cấp xã tổ chức ít nhất 1 lần/năm
|
- UBND cấp xã
- UBND cấp xã
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
b)
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khúc mắc
|
Thanh
tra Thành phố
|
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
thanh tra, kiểm tra hàng năm, chuyên đề, chuyên ngành;
- Thực hiện nghiêm các kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có
hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Thực hiện tốt công tác tiếp
công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu
cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh
giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận
thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân.
- Rà soát hệ thống sổ sách ghi
chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin;
sử dụng hiệu quả phần mềm trong tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn kiến nghị,
khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn
đối với các nội dung phải giải trình với người dân theo quy định.
- Bố trí địa điểm tiếp công dân
sạch sẽ, thoáng mát, trang trí địa điểm theo quy định; xây dựng và niêm yết lịch
tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân.
|
- 100% các cuộc thanh tra, kiểm
tra có kết luận, thông báo hoặc biên bản....
- Theo quy định
- Theo quy định.
- Hoàn thành trong quý II/2020.
- Theo quy định.
- Hoàn thành trong quý II/2020
|
Thanh tra TP; Thanh tra các sở;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị thuộc TP.
|
c)
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
- Tăng cường tuyên truyền phổ biến
pháp luật tới người dân, đẩy mạnh các mô hình, hoạt động trợ giúp pháp lý.
Khuyến khích các mô hình hỗ trợ tư vấn pháp lý cộng đồng; tạo điều kiện để
các tổ chức ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực tư pháp hoạt động thuận lợi,
đúng quy định.
- Giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ,
giúp đỡ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp khi người dân có nhu cầu.
- Phối hợp hiệu quả với Tòa án
các cấp trong giải quyết hiệu quả các tranh chấp dân sự đảm bảo đúng quy định
của pháp luật, dứt điểm, thấu tình đạt lý.
|
Thường xuyên.
|
- Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
|
a)
Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương
|
Thanh
tra Thành phố
|
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất về kỷ cương hành chính, thực thi công vụ; sử dụng và quản
lý ngân sách, công quỹ; giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng.
- Kiểm tra việc thực hiện kết luận
các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các trường
hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra, kiểm
tra. Tập trung vào việc giải quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng... địa bàn cấp huyện, cấp xã.
|
- Thường xuyên.
- Rà soát, kiểm tra tối thiểu
50% kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện trong năm 2019.
|
Thanh tra TP; Sở TN&MT;
Sở Tài chính;
Sở Xây dựng;
VPUBND TP.
|
b)
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công Y tế, Giáo dục
|
-
Sở Y tế
|
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện luật Khám chữa bệnh, thực hiện quy chế chuyên môn của Bộ Y tế.
Phát huy hiệu quả đường dây nóng; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của
người dân đối với chất lượng, thái độ phục vụ của các cơ sở y tế; xử lý kịp
thời các vụ việc, hành vi tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người
dân.
- Tuyên truyền, tập huấn các văn
bản về y tế: Quy định về y đức, Quy tắc ứng xử, Đổi mới phong cách, thái độ
phục vụ của nhân viên y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, các văn bản
hướng dẫn luật PCTN, Luật KCB...
|
Thường xuyên
|
- Thanh tra Sở Y tế.
- Các đơn vị trực thuộc Sở
|
-
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra
các cơ sở giáo dục tiểu học công lập; tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin
của người dân đối với cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục, đội ngũ giáo viên
của các trường tiểu học trên địa bàn, xử lý kịp thời các vụ việc, hành vi
tiêu cực; thông tin, công khai rộng rãi tới người dân.
- Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học
|
|
- Thanh tra Sở GD;
UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện
|
c) Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công
|
Sở
Nội vụ
|
- Công khai minh bạch các bước
theo quy định trong tuyển dụng.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm
của Ban giám sát tuyển dụng.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra tuyển dụng.
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện
xác định vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực gắn
liền với từng vị trí để làm căn cứ khoa học, khách quan cho hoạt động tuyển dụng;
phân loại vị trí việc làm để xác định phương thức và quy trình tuyển dụng phù
hợp với đặc thù của từng loại vị trí; đánh giá CBCCVC, thực hiện tinh giản
biên chế, sàng lọc, miễn nhiệm, thay thế.
- Xây dựng nội dung thi, sát hạch
sát với yêu cầu vị trí việc làm; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào tất
cả các khâu của quá trình tuyển dụng.
|
- 100% các đơn vị thực hiện đúng
quy định.
- Theo quy định.
- Thường xuyên.
- 100% các cơ quan hành chính,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc TP xây dựng Kế hoạch và tham mưu UBND
Thành phố ban hành quyết định phê duyệt.
- Thường xuyên.
|
Sở Nội vụ; Thanh tra TP; các cơ
quan đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
d)
Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương
|
Thanh
tra Thành phố
|
- Tăng cường tuyên truyền tới
người dân về những nỗ lực của chính quyền; những kết quả đạt được trong công
tác phòng chống tham nhũng, tạo sự tin tưởng trong người dân về quyết tâm
phòng chống tham nhũng của chính quyền Thành phố, các cấp, các ngành.
- Tăng cường các kênh tiếp nhận
thông tin của người dân về hiện tượng tham nhũng; xác minh, xử lý kịp thời.
- Công khai rộng rãi, kết quả xử
lý các vụ việc tham nhũng.
|
Thường xuyên
|
Thanh tra TP;
Các sở, ngành, đơn vị thuộc TP;
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
a)
Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và giải quyết công việc. Đơn
giản hóa TTHC; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC;
tăng số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
mức độ 3,4.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng đội
ngũ công chức cấp huyện, cấp xã bộ phận tiếp nhận và giải quyết TTHC. Siết chặt
kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ của đội ngũ công chức cấp huyện,
cấp xã.
- Đo lường sự hài lòng của người
dân đối với việc giải quyết TTHC (trong đó bắt buộc thực hiện ở 3 lĩnh vực:
Chứng thực, xác nhận; cấp phép xây dựng; cấp GCN quyền sử dụng đất)
- Công khai kết quả Đo lường sự
hài lòng của người dân trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện, cấp
xã (nếu có) và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Báo cáo kết quả Đo lường
sự hài lòng của người dân về UBND TP (qua Sở Nội vụ).
- Đo lường sự hài lòng của người
dân đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố;
Công khai kết quả trên cổng giao tiếp điện tử của Thành phố và các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
- 100% công chức 1 cửa cấp huyện,
cấp xã được bồi dưỡng ít nhất 1 lần/ năm.
- 100% UBND cấp huyện, UBND cấp
xã thực hiện.
- Hoàn thành trước 30/11/2020.
- Hoàn thành trước
30/12/2020
|
- VP UBND TP
- UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện; UBND
cấp xã.
- UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
- Sở Nội vụ;
Viện Nghiên cứu Phát triển KT-XHHN
|
b)
Dịch vụ cấp phép xây dựng
|
c)
Dịch vụ cấp GCN quyền sử dụng đất
|
d)
Dịch vụ hành chính cấp xã
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
a)
Dịch vụ Y tế công lập
|
Sở
Y tế
|
- Tuyên truyền cho chủ lao động
và người lao động, HS, SV, Hội phụ nữ, Hội nông dân
chính sách pháp luật và tầm quan trọng của việc tham gia BHYT.
- Mở rộng các hình thức vận động
mua BHYT, thực hiện việc thu BHYT thuận lợi đối với người tham gia BHYT; hỗ
trợ BHYT đối với người nghèo.
- Phấn đấu xã, phường đạt chuẩn
quốc gia về y tế.
- Thực hiện các giải pháp chuyên
ngành nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân.
- Miễn phí khám chữa bệnh trẻ em
dưới 6 tuổi
|
- Thường xuyên
- Tỷ lệ bao phủ BHYT 90,1%; 100%
trẻ em dưới 6 tuổi có BHYT.
- 100% xã, phường, thị trấn.
- Tỷ lệ số giường bệnh/vạn dân đạt
trên 27%; Tỷ lệ số bác sỹ/vạn dân đạt 13,5%.
- 100% trẻ em dưới 6 tuổi.
|
- Sở Tư Pháp
- BHXH TP
- Sở Y tế
- Sở Y tế
- BHXH TP, các cơ sở KCB thuộc
TP
|
|
|
b)
Giáo dục tiểu học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Tăng cường đầu tư trang thiết
bị, đồ dùng dạy học theo hướng đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông
tin để đổi mới phương pháp dạy của giáo viên theo hướng phát huy vai trò chủ
động, tích cực của học sinh, tạo điều kiện để HS bộ lộ tư duy và khả năng chiếm
lĩnh kiến thức.
- Tăng cường, đa dạng hóa các hoạt
động học của học sinh; chú trọng sinh hoạt, thảo luận nhóm, tương tác qua môi
trường mạng; quản lý chặt chẽ hoạt động bồi dưỡng học sinh ngoài giờ; môi trường
hoạt động của trẻ, vấn đề an toàn thực phẩm, quản lý học sinh bán trú, xây dựng
trường học an toàn, thân thiện.
- Đảm bảo đủ trường, lớp học tại
các khu đô thị; tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, kiên cố hóa,
hiện đại hóa từ nhà vệ sinh, đến lớp học, trường học nhằm phát triển ngành
GDĐT Thủ đô theo hướng bền vững.
-Tăng cường sự giám sát của người
dân và xã hội về chất lượng giáo dục, kết quả đầu ra của các trường tiểu học;
xếp loại các trường theo nhóm và công khai để người dân và xã hội được biết.
- Đo lường sự hài lòng của người
dân về chất lượng giáo dục công tại các trường tiểu học và công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng để xã hội theo dõi và cùng đồng hành trong việc
nâng cao chất lượng giáo dục công tại các trường tiểu học trên địa bàn Thành
phố.
|
- Tham mưu UBND Thành phố ban
hành văn bản chỉ đạo về tăng cường và đổi mới chất lượng giáo dục bậc tiểu học
trong giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn Thành phố.
- 104 trường công lập đạt chuẩn
quốc gia.
- Kết hợp giữa chỉ đạo của Bộ
giáo dục và Kế hoạch của UBND Thành phố
|
Sở GD&DT, UBND cấp huyện
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối
hợp với
MTTQ và các đoàn thể
|
|
|
c)
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
-
Sở Công thương
|
- Đẩy nhanh tiến độ các công trình
lưới điện trọng điểm; nâng cao chất lượng công tác quản lý duy trì hệ thống
chiếu sáng công cộng, khuyến khích các địa phương ngoại thành chủ động thực
hiện đầu tư theo hướng xã hội hóa trong việc cải tạo, làm mới hệ thống chiếu
sáng công cộng sử dụng đèn và các thiết bị điện tiết kiệm điện năng.
- Tăng cường công tác quản lý
nhà đối với các đơn vị dịch vụ công ích về điện
|
Thường xuyên
|
Sở Công thương, UBND cấp huyện
|
-
Sở Xây dựng.
|
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về chất thải rắn sinh hoạt; kiểm tra, đôn đốc công tác quản lý, duy
trì vệ sinh môi trường trên địa bàn các quận, huyện, thị xã; quản lý vận hành
các khu xử lý chất thải.
- Nâng cao chất lượng vệ sinh
môi trường, tăng tỷ lệ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
khu vực đô thị, nông thôn.
- Hoàn thành và đưa vào vận hành
thử nghiệm Nhà máy điện rác 4.000 tấn/ ngày đêm tại Sóc Sơn
- Hoàn thành mạng cấp nước tới
các hộ dân tại các địa bàn đã đủ điều kiện cấp nước.
- Thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt khu vực đô thị.
|
- Thường xuyên
- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
thu gom và vận chuyển trong ngày 100%.
- Tháng 8/2020
- Phấn đấu 100% hộ dân thành thị
và nông thôn được cấp nước sạch.
- 28,8%
|
- Sở Xây dựng.
- UBND cấp huyện.
- Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng.
|
-
Sở Giao thông vận tải.
|
- Tiếp tục thực hiện các công
trình cải tạo, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông, công trình mục tiêu giảm
thiểu ùn tắc giao thông.
- Tập trung giải quyết các điểm
thường xuyên ùn tắc giao thông.
- Rà soát, sắp xếp hợp lý và mạng lưới và lựa chọn phương tiện xe buýt phù hợp
các tuyến đường; tăng các tuyến xe buýt.
- Phấn đấu đưa tuyến đường sắt
trên cao vào vận hành.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng
giao thông, phương tiện giao thông; xây dựng bản đồ số giao thông trực tuyến;
bước đầu hình thành Trung tâm quản lý điều hành giao thông công cộng; đẩy
nhanh tiến độ cổ phần hóa Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
|
- 68 danh mục công trình.
- 8-10 điểm
- Mở thêm 25-30 tuyến xe buýt.
- 02 tuyến
- Trong năm 2020
|
Sở GTVT; UBND
cấp huyện.
|
|
|
d)
An ninh trật tự
|
Công
an Thành phố
|
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở,
các đoàn thể và nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân vững mạnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào
toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc, phòng chống tội phạm. Duy trì các
mô hình tự quản hiệu quả tại thôn, xóm, khu dân cư.
- Tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn các khu dân cư, tổ dân phố, các cơ sở kinh doanh, sản xuất trên địa bàn
thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy; thường xuyên kiểm tra
công tác phòng chống cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; xử lý kịp
thời các trường hợp vi phạm quy định về phòng chống cháy, nổ.
|
Thường xuyên
|
Công an TP;
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
7
|
Quản trị môi trường
|
a)
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Tăng cường quản lý nhà nước
(kiểm tra, xử lý nghiêm) về lĩnh vực môi trường trên địa bàn TP đối với các
doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Kiểm tra, rà soát đảm bảo các
cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng.
- Trồng mới cây xanh
|
- Thường xuyên
- 100% cụm công nghiệp (cũ và mới).
- 600.000 cây xanh
|
Sở TN&MT, ban QL Khu
CN&CX; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sở Xây dựng
- Sở Xây dựng
|
b)
Chất lượng nước, chất lượng không khí
|
|
- Triển khai đồng bộ các giải
pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát
triển kinh tế; triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh thành
phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng các cơ chế chính sách
khuyến khích nhà đầu tư, nhà sản xuất, doanh nghiệp ứng dụng, áp dụng, triển
khai thực hiện tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến thân thiện môi trường.
- Cải thiện chất lượng không khí
trong thời gian tới, chống ồn, bụi trên địa bàn Thành phố; ngăn ngừa, kiểm
soát, xử lý, giảm phát sinh các nguồn gây ô nhiễm không khí; đầu tư xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; tiếp tục cải thiện chất lượng
môi trường sống của người dân.
- Lắp đặt thêm các trạm quan trắc
đánh giá tổng thể chất lượng không khí không khí trên địa bàn Thành phố không
khí.
- Hoàn chỉnh hệ thống chính
sách, pháp luật về bảo vệ môi trường không khí; giảm nguồn phát sinh bụi,
phát tán bụi...
- Xây dựng quy trình khai thác
và giám sát quá trình xử lý, cung cấp nước sạch.
- Lập danh mục và di dời các cơ
sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra khỏi khu vực nội thành; rà soát các cơ
sở sản xuất có sử dụng hóa chất, nguy cơ cháy nổ cao, ô nhiễm môi trường chủ
động sẵn sàng phương án khắc phục khi có sự cố.
|
Trong năm 2020
|
Sở TN&MT
|
8
|
Quản trị điện tử
|
a)
Tiếp cận cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Tăng cường phổ biến đến người
dân được biết và sử dụng Cổng giao tiếp điện tử Thành phố.
- Nâng cao chất lượng, đổi mới
giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức
tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của cổng giao
tiếp điện tử thành phố.
- Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải
pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện
tử dùng chung 3 cấp của Thành phố khi giải quyết TTHC.
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND TP, Sở TT&TT
|
b)
Phản hồi của CQ đối với câu hỏi, yêu cầu đã gửi trên cổng TTĐT
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Tiếp nhận đầy đủ ý kiến, câu hỏi,
yêu cầu của người dân trên cổng TTĐT Thành phố; phản hồi kịp thời.
- Tham mưu UBND Thành phố giao
các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm giải quyết, xử lý theo quy định của pháp
luật; phúc đáp, trả lời, thông tin về kết quả giải quyết, xử lý tới người dân
và trên cổng TTĐT TP.
|
- 100% ý kiến, câu hỏi, yêu cầu
được phản hồi
|
Văn phòng UBND TP
|
c)
Sử dụng Internet tại địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Tuyên truyền tới người dân về
tiện ích mạng Internet đặc biệt khu vực các huyện ngoại thành; nâng cao nhận
thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật.
- Phối hợp với các nhà cung cấp
dịch vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ và các cơ chế khuyến khích người dân sử dụng.
|
Thường xuyên
|
Sở TT&TT; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
* Báo cáo số 140/BC-UBND
ngày 27/05/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Phân tích Kết quả Chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2019 của Thành phố Hà Nội.- Tăng cường các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, thời lượng
truyền thông, tần suất truyền thông tới cộng đồng, tới các khu vực dân cư, tới
tận người dân. Sử dụng, phát huy hiệu quả các phương thức truyền thông sẵn có;
chú trọng truyền thông 2 chiều, có tương tác với người dân; khuyến khích các
phương thức truyền thông mới, phù hợp với điều kiện kinh tế, trình độ dân trí,
xu hướng của từng khối đối tượng và khu vực dân cư. Chủ động về thời điểm thông
tin, nội dung thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người
dân kịp thời, dễ dàng tiếp cận thông tin chính thống; chỉ dẫn cách thức, địa điểm,
thời gian tiếp cận thông tin; hướng dẫn người dân xử lý thông tin.