ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
1871/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 27 tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH (PAPI)
NINH THUẬN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 1976/QĐ-UBND
ngày 09/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ kết quả Chỉ số PAPI năm 2019 tỉnh
Ninh Thuận do Trung tâm Nghiên cứu Phát triển - Hỗ trợ Cộng đồng (CECODES) thuộc
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam và Chương trình Phát triển Liên
Hiệp Quốc (UNDP) công bố - theo đó, tỉnh Ninh Thuận xếp vị thứ 37/63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Nhằm kịp thời khắc phục và từng bước
nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công tỉnh Ninh Thuận trong thời
gian đến, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng Kế hoạch nâng cao Chỉ số hiệu
quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn
chế qua báo cáo phân tích Chỉ số PAPI năm 2019 của tỉnh Ninh Thuận; cụ thể như
sau:
- Xác định cụ thể trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để
nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh Ninh Thuận.
- Phát huy sự tham gia của người dân
vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách.
- Từng bước nâng cao, duy trì bền vững
và cải thiện vị thứ xếp hạng mức độ tin cậy, hài lòng của người dân đối với nền
hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuân so với các tỉnh, thành phố trên cả nước.
- Đạt mục tiêu Chỉ số PAPI (được xếp trong
nhóm 20 tỉnh, thành phố đạt thứ hạng cao của cả nước vào năm 2020 theo Nghị quyết
số 04-NQ/TU ngày 01/7/2016 của Tỉnh ủy) và duy trì bền vững trở về sau.
2. Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác
định mức độ hài lòng của cá nhân về hiệu quả và chất lượng thực thi chính sách
và cung cấp dịch vụ công của chính quyền địa phương là một trong những thước đo
quan trọng trong đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền; xem đây là một
trong những căn cứ để xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm; là một trong những tiêu chí để đánh
giá, xếp loại công tác cải cách hành chính, thi đua khen thưởng của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, trong đó trọng tâm là
các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan đến các tiêu chí
đánh giá, xác định Chỉ số PAPI hàng năm của tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện xác định
mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực chất, phản ánh đúng thực trạng hiệu
quả hoạt động của nền hành chính.
II. NỘI DUNG:
- Xây dựng kế hoạch khắc phục và từng
bước nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận trong
thời gian đến, trong đó chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền về những kết
quả nổi bật trong công tác chỉ đạo điều hành của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Xác định cụ thể trách nhiệm của từng
đơn vị, địa phương, đặc biệt là người đứng đầu trong quá trình triển khai khảo
sát Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
- Tổ chức các Hội nghị, các cuộc kiểm
tra, giám sát trong việc thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia của người
dân trong quá trình thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh,
III. NHIỆM VỤ: Theo phụ lục đính kèm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch
này, căn cứ đặc điểm tình hình thực tế của địa phương để xây dựng kế hoạch và
chủ động tổ chức triển khai thực hiện.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương, quan tâm, đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên
truyền, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức về nội dung Chương
trình hành động nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận đến
năm 2020, tầm quan trọng của Chỉ số PAPI đối với sự phát triển bền vững của tỉnh.
c) Đối với các địa phương được chọn
khảo sát (Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; các huyện Ninh Sơn, Thuận Bắc):
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tiến hành phân
tích, đánh giá những Chỉ số nội dung thành phần còn tồn tại, hạn chế; qua đó
xác định nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế, trách nhiệm của những tập thể,
cá nhân liên quan; xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể, đề ra giải pháp khắc phục
kịp thời nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh trong thời gian tới, báo cáo về Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) để có giải pháp triển khai
trên toàn tỉnh.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền,
quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tinh thần trách nhiệm,
nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức khi giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC) đối với người dân; xem mức độ hài lòng của người dân là một trong những
thước đo hiệu quả hoạt động của nền công vụ.
đ) Rà soát, đề xuất tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh đơn giản hóa thành phần hồ sơ và cắt giảm thời gian giải quyết
các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực đất đai, xây dựng, tư pháp. Niêm yết công
khai các TTHC và thực hiện triệt để việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, giải quyết TTHC đúng quy trình và thời gian quy
định. Thực hiện có hiệu quả việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã; tăng tính công
khai, minh bạch, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân.
e) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong cải thiện chỉ số PAPI của
tỉnh; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, chủ động ngăn ngừa các hành vi
nhũng nhiễu, tiêu cực trong thực thi công vụ của đội ngũ các bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý; công tác tiếp dân, đối thoại, tạo điều kiện
để người dân được tham gia đối thoại tại cấp cơ sở và đóng góp ý kiến về các vấn
đề bức xúc của người dân. Đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng
đi vào thực chất, đảm bảo đúng các lĩnh vực “dân biết, dân bàn, dân làm,
dân kiểm tra”.
g) Ủy ban nhân dân cấp huyện thường
xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm
tra công vụ, tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan, đơn vị trực
thuộc; chủ động phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc,
giám sát, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc triển khai thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở; đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ
số CCHC năm 2020 của các xã, phường, thị trấn thuộc địa phương mình quản lý.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm: Tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ
số PAPI của tỉnh; phân bổ kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban giám sát đầu tư cộng
đồng và Ban Thanh tra nhân dân hàng năm và hướng dẫn thanh quyết toán theo quy
định.
3. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành các quy hoạch chi tiết và tham mưu các
giải pháp để triển khai thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt, tăng cường
quản lý quy hoạch xây dựng, thường xuyên công khai và kiểm tra quy định thực hiện
quy trình cấp phép xây dựng; tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nước sinh hoạt đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tăng
cường quản lý đất đai, tài nguyên, khoáng sản; công khai, minh bạch về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; nhất là khi có sự điều chỉnh quy hoạch,
đa dạng các kênh thông tin để người dân dễ dàng tiếp cận, nắm bắt.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý nghiêm và kịp thời các hành vi không tuân thủ cam kết bảo vệ môi trường
của các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về tài nguyên nước sâu rộng trong Nhân dân để Nhân dân nâng cao nhận
thức trong việc khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên nước. Khuyến
khích sự tham gia của cộng đồng vào kiểm soát, giám sát ô nhiễm môi trường;
Nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề sử dụng nguồn nước.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm:
a) Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục
thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc
gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công
trình cấp nước sạch cho Nhân dân.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập
huấn, hội thảo, hướng dẫn giúp người dân hiểu rõ tác hại của việc gây ô nhiễm
nguồn nước. Tăng cường áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến, từng
bước giảm thiểu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao
công nghệ xử lý chất thải trong giết mổ, sơ chế và chế biến động vật, sản phẩm
động vật. Qua đó, từng bước nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ
môi trường nông thôn.
6. Sở Y tế có trách nhiệm: Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh các giải pháp cụ thể, đồng bộ nâng cao chất lượng cung ứng dịch
vụ công của ngành, cải tiến quy trình khám, chữa bệnh; đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý thông tin ngành y tế nhằm cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC; tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế.
7. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm:
a) Thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; ưu tiên bố trí nguồn lực giáo dục cho
các vùng còn nhiều khó khăn hoặc quá tải, nhất là các khu vực hiện nay có tốc độ
đô thị hóa nhanh, đông dân cư và điều kiện sinh hoạt còn thấp; nghiên cứu đẩy mạnh
xã hội hóa các cơ sở giáo dục có khả năng xã hội hóa cao để mở rộng quy mô,
nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
b) Công khai, minh bạch trong luân
chuyển, tiếp nhận, phân công giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
8. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các giải pháp về phòng, chống tham
nhũng, thực hiện tốt công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và những vụ
việc khiếu nại kéo dài, phức tạp.
9. Công an tỉnh có trách nhiệm: Tiếp
tục triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm,
phòng chống ma túy; đổi mới công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia tích cực
của toàn dân trong công tác phòng, chống tội phạm và ma túy.
10. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy hướng dẫn, chỉ đạo Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh
Thuận, Hệ thống Đài Truyền thanh cấp huyện và cơ sở tuyên truyền các nội dung về
Chỉ số PAPI; đồng thời đưa tin, bài phản ánh về kết quả cũng như phương thức
triển khai thực hiện đến Nhân dân biết để tích cực hưởng ứng và kiểm tra, giám
sát.
b) Rà soát, nâng cao hiệu quả hoạt động
của Chuyên mục “Hỏi - Đáp trực tuyến”, “Đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức”
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; trong đó bổ sung nội dung để người dân phản
ánh đối với từng cán bộ, công chức, viên chức cụ thể có biểu hiện phiền hà, khó
khăn trong quá trình thực thi công vụ.
c) Tăng cường tuyên truyền vận động
người dân khai thác các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các
Trang thông tin của Sở, ban ngành, địa phương; khuyến khích người dân sử dụng
Internet và tiếp cận các thông tin trong nước qua Internet.
d) Tăng cường công tác theo dõi tình
hình cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; theo dõi tình
hình hoạt động cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính thông qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đầu
tư, nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin và giải quyết thủ tục hành chính, cho
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
11. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI và
định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Lồng ghép nội dung bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao nhận thức về Chỉ số PAPI vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức mở các lớp bồi
dưỡng, tập huấn; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết việc thực hiện
nâng cao Chỉ số PAPI nhằm phân tích, đánh giá những mặt được và những mặt còn yếu
kém để tiếp tục đề ra các giải pháp khắc phục.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, thực
hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý
nghiêm các cán bộ, công chức có biểu hiện và hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu
trong thực thi, cung cấp các dịch vụ công cho người dân.
d) Trên cơ sở kết quả Chỉ số PAPI năm
2019, phối hợp cùng các đơn vị, địa phương tìm hiểu các mô hình, cách làm hay ở
các tỉnh, thành phố có chỉ số PAPI cao, tham mưu UBND tỉnh có giải pháp triển
khai trên toàn tỉnh.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng,
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục
vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
12. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm: Tăng cường các giải pháp kiểm soát TTHC, thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc niêm yết công khai TTHC
theo quy định; tiến hành kiểm tra, rà soát các thủ tục hành chính để kiến nghị
sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các quy định không phù hợp với pháp luật do các cấp
chính quyền ban hành. Chỉ đạo Trung tâm phục vụ hành chính công hoạt động hiệu
lực, hiệu quả, gắn kết quả giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức với việc đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên
quan, tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng để góp phần
nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
Trên đây là Kế hoạch từng bước nâng
cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ CCHC (Bộ Nội vụ);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ CCHC và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(QĐ1970);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận;
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- VPUB: LĐ, TTPVHCC, KTTH, TCDNC;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TRỤC NỘI DUNG THÀNH PHẦN CHỈ SỐ
PAPI
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 1871/KH-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ
sở
|
|
|
|
-
|
Tri thức người dân (Tăng cường
thông tin, tuyên truyền về các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được hiểu
biết về các chính sách và sự hiểu biết về vị trí các lãnh đạo,...)
|
Sở
Tư pháp, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
cơ quan thông tấn báo chí
|
Định
kỳ hằng quý
|
-
|
Cơ hội tham gia (tham gia vào
các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn thể và việc bầu cử đại biểu HĐND, bầu trưởng
thôn hay bầu tổ trưởng tổ dân phố,...)
|
UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Trước
và trong quá trình bầu cử
|
-
|
Chất lượng bầu cử cấp cơ sở (người
dân được mời đi bầu cử, được biết về hình thức bầu cử, được biết kết quả bầu
cử,...);
|
UBND
cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Định
kỳ hằng quý
|
-
|
Đóng góp tự nguyện (xây dựng, tu
sửa công trình công cộng,...)
|
UBND
cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công khai, minh bạch
|
|
|
|
-
|
Tiếp cận thông tin (người dân được
biết và được kiểm tra thông tin về chính sách, pháp luật ở địa phương,...)
|
UBND
cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Định
kỳ theo quy định
|
-
|
Danh sách hộ nghèo
|
UBND
cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Định
kỳ theo quy định
|
-
|
Thu, chi ngân sách cấp xã
|
UBND
cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Định
kỳ theo quy định
|
-
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
khung giá đất (có dịp tham gia ý kiến, có bị ảnh hưởng quy hoạch, được đền
bù,...)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Khi
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với Nhân
dân
|
|
|
|
-
|
Tương tác với các cấp chính quyền (liên
hệ khi giải quyết các khúc mắc và kết quả giải quyết của các cấp chính quyền)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
-
|
Giải quyết khiếu nại, tố giác của
người dân
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Định
kỳ theo quy định
|
-
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp (người
dân có tin vào tòa án và cơ quan tư pháp địa phương khi có tranh chấp)
|
Cơ
quan Tư pháp có thẩm quyền
|
các
cơ quan đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong khu vực
công
|
|
|
|
-
|
Kiểm soát tham nhũng trong chính
quyền (chi trả cho cán bộ khi làm các thủ tục về chứng thực, xác nhận, đất
đai, xây dựng,...)
|
Sở
Tư pháp; Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ
quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Cung ứng dịch vụ công (chi tiền
thêm khi khám chữa bệnh và khi con e vào tiểu học để được quan tâm,...)
|
Sở
Giáo dục Đào tạo, Sở Y tế
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Công bằng trong tuyển dụng vào khu
vực công (vào cơ quan nhà nước có cần phải lót tay, hay có mối quan hệ với
người có chức quyền,...)
|
Sở Nội
vụ, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ theo quy định
|
-
|
Quyết tâm chống tham nhũng (xử lý
nghiêm các vụ việc tham nhũng, hay người dân phải chung chi khi đi điều trị
tuyến trên, hay bị vòi vĩnh khi làm các thủ tục sổ đỏ,...)
|
Thanh
tra tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thủ tục hành chính
|
|
|
|
-
|
Dịch vụ chứng thực xác nhận
(về chất lượng dịch vụ chứng thực
và mức độ hài lòng dịch vụ người dân nhận được)
|
Sở
Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Dịch vụ và thủ tục cấp phép xây dựng
|
Sở
Xây dựng, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Dịch vụ và thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Dịch vụ và thủ tục hành chính ở cấp
xã
|
UBND
cấp xã
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
|
-
|
Y tế công lập (người dân được hỏi
có thẻ BHYT, người nghèo được hỗ trợ mua thẻ BHYT, trẻ em dưới 6 tuổi được miễn
phí khám chữa bệnh,.).
|
Sở Y
tế, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Giáo dục tiểu học công lập (quãng
đường các em đi bộ đến trường, chất lượng dạy học và chất lượng trường ở địa
phương).
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ theo quy định
|
-
|
Cơ sở hạ tầng căn bản (về chất
lượng người nước, sử dụng nước máy, dịch vụ thu gom rác thải, về loại đường
giao thông).
|
Sở
Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Công ty Cổ phần cấp thoát nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ theo quy định
|
-
|
An ninh, trật tự tại địa bàn khu
dân cư (có bị mất trộm cắp, cướp giật, mất an toàn khi đi 1 mình trong
đêm,...).
|
Công
an tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Quản trị môi trường
|
|
|
|
-
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường (chính
quyền đã giải quyết sự cố môi trường, doanh nghiệp có trốn tránh nghĩa vụ bảo
vệ môi trường, môi trường có được ưu tiên hơn phát triển kinh tế,...).
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Chất lượng không khí (đánh giá
chất lượng không khí ở địa phương có tốt hơn 3 năm trước, đeo khẩu trang để
tránh ô nhiễm môi trường).
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Chất lượng nước (người dân được
hỏi về nước từ sông/kênh/rạch/suối gần nhà đủ sạch để uống, để giặt giũ, bơi
lội).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cổ
phần cấp thoát nước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
8
|
Quản trị điện tử cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Sử dụng Cổng thông tin điện tử của
chính quyền địa phương (việc sử dụng thông tin chỉ dẫn và biểu mẫu cần thực
hiện từ Cổng thông tin điện tử địa phương khi làm chứng thực, xác nhận, khi
làm thủ tục cấp phép xây dựng; khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa
phương (việc tiếp cận tin tức trong nước qua Internet và có kết nối
Internet tại nhà).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Phúc đáp qua Cổng thông tin điện tử
(việc gửi câu hỏi tới chính quyền địa phương thông qua mục "Hỏi-Đáp
trực tuyến" trên Cổng thông tin điện tử và đã nhận được phúc đáp của
chính quyền địa phương sau khi gửi câu hỏi qua mục "'Hỏi-Đáp trực tuyến).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|