ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 121/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 117/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2017 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số
117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày
20/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng
thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục
và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên;
Căn cứ Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày
15/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế”;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt
động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Triển khai có hiệu quả Quyết định
số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể hóa các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp để ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục và đào
tạo.
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo là trách nhiệm của ngành giáo
dục và đào tạo, các ngành liên quan, các địa phương.
Việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học phải
thực hiện thường xuyên, liên tục, triển khai ở tất cả các cơ sở giáo dục và đào
tạo.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo ở tỉnh, các địa phương; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm
tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục
đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân, góp phần hiện đại hóa, nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020
- Trong công tác quản lý, điều hành:
+ Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục
và đào tạo.
+ Phấn đấu 100% các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản lý hành chính
xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
+ 70% cuộc họp giữa các cơ quan quản lý nhà nước
và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến;
+ 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp
(blended learning).
+ 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực
tuyến tối thiểu mức
độ 3, trong đó 30% được xử lý trực tuyến ở mức độ 4.
- Trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học,
kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:
+ Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn ngành, gồm: Bài giảng,
sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
+ Phấn đấu 90% cơ sở giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; trong
đó 70% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.
+ Đối với trường Đại học Tân Trào: Xây dựng cổng
thông tin thư viện điện tử, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo; áp dụng
phương thức học tập kết hợp; phát triển một số mô hình đào tạo trực tuyến
(cyber university).
b) Định hướng đến năm 2025
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên tiến
trong khu vực, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành động lực
đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá trong giáo
dục và đào tạo.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Ưu tiên lồng
ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án, dự án để triển khai, đưa vào sử dụng
hệ thống công nghệ thông tin theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng
yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin ở Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục
và Đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo; chú trọng hệ thống công nghệ thông
tin cho các phòng thí nghiệm ở Trường Đại học Tân Trào.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin toàn
ngành giáo dục và đào tạo; ưu tiên triển khai theo hình thức thuê dịch vụ công
nghệ thông tin.
- Tiếp tục nâng cấp, duy trì, vận hành ổn định hệ
thống họp trực tuyến qua mạng giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các đơn vị.
2. Triển khai hệ thống thông tin quản lý,
cơ sở dữ liệu.
- Triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn
ngành giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ
thông tin đối với các hệ thống thông tin từ tỉnh đến cơ sở.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Trang thông
tin điện tử (website) và thư điện tử trong ngành giáo dục và đào tạo đảm
bảo thống nhất từ Sở Giáo dục và Đào tạo đến các Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các trường, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Hướng nghiệp. Tổ chức đánh giá,
xếp hạng website của các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử
và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên môn qua mạng;
bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3.
- Quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý
thi, xếp thời khóa biểu, sổ quản lý điện tử; tích hợp với trang tin điện tử của
nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp học mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên.
- Các nhà trường thực
hiện việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt các dịch vụ công phục vụ phụ huynh, học sinh, một số dịch vụ cụ thể:
+ Dịch vụ xét tuyển học sinh đầu
cấp (cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn, nộp hồ sơ trực tuyến, công khai danh
sách đăng ký, công khai kết quả xét tuyển và trả kết quả qua mạng).
+ Cung cấp miễn phí thông báo
điểm học tập và rèn luyện qua tin nhắn OTT, email và website trường học (không
sử dụng hệ thống nhắn tin thu phí qua điện thoại di động).
3. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá
và nghiên cứu khoa học.
- Tiếp tục xây dựng và thường
xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu
số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu
khác.
- Tiếp tục xây dựng và thường xuyên
cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm
tra, đánh giá tập trung
qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng giáo viên tự tích hợp công nghệ thông
tin vào từng môn học để nâng cao hiệu quả bài giảng (phần mềm trình chiếu, kết
hợp các phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo và phần mềm dạy học,...).
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) liên thông tại trang web
của Trường Đại học Tân Trào, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo đại học nhằm
nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong giáo dục đại học.
- Triển khai hệ thống học tập
trực tuyến tại Trường Đại học Tân Trào; lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực
tuyến của các cơ sở giáo dục đại học chất lượng cao trong và ngoài nước.
4. Nâng cao năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Tăng cường quản lý, bồi dưỡng,
tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường
xuyên cập nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Tổ chức các lớp, khóa bồi dưỡng,
tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra,
đánh giá.
5. Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp,
tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin trong và ngoài tỉnh.
- Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức
và hiệp hội công nghệ thông tin để áp dụng, triển khai công nghệ thông
tin tiên tiến trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Thu hút, huy động vốn của các doanh nghiệp qua
hình thức hợp tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các hệ thống công nghệ thông
tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; ưu tiên xây dựng hệ thống ngân hàng câu
hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở
dữ liệu toàn ngành.
6. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và trách nhiệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động
quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức
cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh
giá.
7. Hoàn thiện cơ chế,
chính sách và tăng cường giám sát, đánh giá.
- Thường xuyên kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Hàng năm, tổ chức đánh giá,
công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan
quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức,
cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học,
kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
IV. KINH PHÍ
1. Nguồn ngân sách nhà
nước chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách.
2. Nguồn kinh phí lồng
ghép trong các chương trình, đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nguồn thu của các cơ
sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài tỉnh; các nguồn vốn xã hội hóa khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.
Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch;
đề xuất kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong
trường hợp cần thiết.
- Cụ thể hóa các nội dung của Kế
hoạch trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân
tỉnh khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu, đồng thời nhắc
nhở, phê bình các tổ chức, cá nhân chưa thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Xây dựng chỉ số xếp hạng công
tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; hằng năm tổ chức đánh giá, công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung về
ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực
công nghệ thông tin của
công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo.
3. Báo Tuyên Quang, Đài Phát
thanh và Truyền hình: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh công tác
thông tin, truyền thông về ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hằng
năm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí, lồng ghép, huy động các nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch;
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Căn cứ vào mục tiêu, nội
dung, giải pháp của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo
các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý triển
khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
- Định kỳ đánh giá kết quả thực
hiện gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt
động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang; yêu cầu các sở, ngành, cơ quan liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp báo cáo
Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
(báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT; TC;
KH&ĐT, TTTT;
- UBND huyện, thành phố;
- Trường Đại học Tân Trào;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP Nguyễn Thanh;
- Phòng KGVX, NC, TH;
- Lưu: VT, VX (Hà).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Anh
|