ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 02 tháng 10 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
KHÔI
PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ VÀ NGÀNH NGHỀ TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2014 - 2015
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày
28/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án khôi phục và phát triển làng
nghề truyền thống, làng nghề và ngành nghề TTCN tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2015; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống,
làng nghề và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2014-2015 với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Trên cơ sở đánh giá tình hình, kết
quả triển khai thực hiện Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 28/3/2009 của UBND tỉnh
tập trung khắc phục các khó khăn tồn tại, hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ còn lại
trong 02 năm 2014-2015. Triển khai thực hiện quy hoạch nghề
truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền
thống.
2. Nâng cao năng lực cho các làng nghề
truyền thống và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp (TTCN); Tiếp tục cải tiến mẫu
mã, tạo ra các sản phẩm mẫu mã mới cho các nghề, làng nghề phù hợp với nhu cầu thị trường, đảm bảo tính nghệ thuật
truyền thống và thương mại cao; Phát triển ngành nghề sản xuất hàng thủ công mỹ
nghệ, làng nghề và ngành nghề TTCN phục vụ du lịch.
3. Hình thành lực
lượng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, lực lượng chủ
cơ sở sản xuất tại các làng nghề có trình độ quản lý, trình độ tổ chức kinh
doanh, tiếp thị sản phẩm, cải tiến mẫu mã sản phẩm. Đào tạo, phát triển nghề gắn với giải quyết việc làm và thu nhập ổn
định cho 1.500 lao động trong nông nghiệp nông thôn.
4. Đầu tư phát triển hạ tầng và xử lý
môi trường làng nghề, làng nghề truyền thống.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phát triển một số nghề, làng
nghề, làng nghề truyền thống theo đúng quy hoạch được phê duyệt:
- Nâng cao năng lực quản lý và khởi sự
doanh nghiệp cho các cơ sở sản xuất TTCN và làng nghề: nón lá Truyền Nam, mây
tre đan Trạch Phổ, dệt Zèng A Lưới, chế biến hải sản Quảng
Công, Quảng Ngạn, bún Vân Cù, hoa giấy Thanh Tiên, đúc đồng, mộc An Bình...
- Nâng cao năng lực cho các cơ sở sản
xuất ở làng nghề về cách tiếp cận thị trường, xây dựng chiến lược marketing cho
sản phẩm làng nghề.
- Tập huấn cải tiến mẫu mã sản phẩm
cho các làng nghề: chế biến dầu tràm Lộc Thủy, dệt Zèng,
chế biến thủy hải sản Tân Thành, An Lộc (Quảng Công), khảm xà cừ Địa Linh, điêu
khắc Mỹ Xuyên, mộc Xước Dũ, chế biến tương măng Phong Mỹ,...
- Tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch
cho các hộ sản xuất ở làng nghề: nón lá Mỹ Lam, Mây tre đan Bao La, Thủy Lập,
đúc đồng, hoa giấy Thanh Tiên, gốm Phước Tích,...
- Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; Hỗ trợ đầu tư thiết bị thay thế các công đoạn thủ
công truyền thống nhằm tăng năng lực sản xuất.
- Đào tạo nghề, nâng cao tay nghề cho
các cơ sở sản xuất nghề truyền thống và TTCN gắn với giải quyết việc làm: nghề
pháp lam, mộc, dệt zèng, chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất hàng thủ công mỹ
nghệ,...
- Xây dựng các phòng trưng bày giới
thiệu, quảng bá sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch cho làng nghề gốm Phước
Tích và các cơ sở sản xuất ở các làng nghề có tour du lịch.
- Hỗ trợ cho các DN sản xuất TTCN và
xuất khẩu tham gia các hội chợ, hội thảo, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại tổ chức ở trong nước và các nước trong khu vực để quảng bá, giới
thiệu sản phẩm.
- Công nhận Làng nghề, Làng nghề truyền
thống tỉnh Thừa Thiên Huế; Phong tặng danh hiệu nghệ nhân cấp tỉnh và cấp quốc
gia cho các ngành nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
- Chỉnh trang
hoàn thiện một số công trình hạ tầng chủ yếu (đường giao
thông, cấp nước sạch, bãi thu gom rác) và đầu tư hệ thống xử lý môi trường cho
các làng nghề.
- Tổng vốn ngân sách đầu tư: 4,6 tỷ đồng
(khái toán).
2. Tiếp tục phát triển các nghề,
làng nghề sau:
a) Phát triển nghề, làng nghề mây tre đan theo hướng
đa dạng hóa sản phẩm phục vụ du lịch và xuất khẩu:
- Đầu tư xây dựng điểm dịch vụ làng
nghề truyền thống Bao La phục vụ du lịch
- Hỗ trợ đào tạo nghề và nâng cao tay
nghề làm mẫu mã mới đáp ứng nhu cầu thị trường, thị hiếu
phục vụ du lịch và xuất khẩu.
- Tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nâng
cao năng lực quản lý sản xuất kinh doanh và kỹ năng phục vụ du lịch cho các cơ
sở sản xuất ở làng nghề.
- Cải tiến mẫu mã sản phẩm theo hướng
đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với xu thế tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu thị trường
thông qua tính đa năng của sản phẩm, đảm bảo tính nghệ thuật truyền thống và
thương mại cao.
- Xây dựng trang Website cho làng nghề
để quảng bá sản phẩm.
Tổng vốn ngân sách đầu tư cho nghề,
làng nghề mây tre đan trên địa bàn tỉnh: 0,65 tỷ đồng
(khái toán).
b) Tiếp tục phát triển làng nghề nón lá Mỹ Lam và các làng nghề nón khác trên địa bàn tỉnh:
- Hình thành tuyến du lịch Cầu ngói Thanh Toàn, làng nghề nón lá Mỹ Lam.
- Nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng
bán hàng, cải tiến mẫu mã sản phẩm nón lá phục vụ du lịch cho các hộ sản xuất
trong làng nghề.
- Xây dựng doanh nghiệp đầu mối tiêu
thụ sản phẩm cho các cơ sở sản xuất làng nghề.
- Tổng vốn ngân sách đầu tư: 0,75 tỷ
đồng (khái toán).
III. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Tổng nguồn vốn dự kiến huy động để thực
hiện kế hoạch phát triển nghề, làng nghề năm 2014-2015 là 9,0 tỷ đồng (Phụ lục
II). Trong đó:
- Vốn ngân sách bố trí: 6,0 tỷ đồng;
- Vốn huy động của các cơ sở/doanh
nghiệp đóng góp: 3,0 tỷ đồng.
Vốn ngân sách bố trí chủ yếu cho các
chương trình tập huấn nâng cao năng lực quản lý, khởi sự
doanh nghiệp, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, cải tiến mẫu mã sản phẩm;
xúc tiến quảng bá... và một phần đào tạo nhân cấy nghề, bảo tồn một số nghề
truyền thống.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thưong chủ trì với các đơn
vị, địa phương liên quan triển khai Kế hoạch này; tổng hợp,
định kỳ 6 tháng báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện quy
hoạch phát triển nghề và làng nghề trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011-2020, phối kết hợp với quá trình xây dựng nông thôn mới; tổ chức xét duyệt, công nhận các làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề
truyền thống trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường rà
soát, lập kế hoạch xử lý môi trường làng nghề, làng nghề truyền thống.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
rà soát tổng thể các chương trình đào tạo nghề, nghề truyền thống; đánh giá hiệu
quả công tác đào tạo nghề đối với các cơ sở nghề, phát triển nghề truyền thống và người lao động sau khi được đào tạo.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư cân đối, tham mưu bố trí các nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ tại kế hoạch này; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội trong quá trình
thẩm định các đề án đào tạo nghề và tổ chức giám sát, thẩm tra kết quả đào tạo
nghề, đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng.
6. UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong quá trình xây
dựng và triển khai cụ thể kế hoạch tại địa phương, đơn vị
mình; tập trung các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng
các cụm công nghiệp và xử lý môi trường tại các làng nghề
gây ô nhiễm.
Các cơ quan liên quan phối hợp chặt
chẽ với Sở Công Thương trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này. Trong
quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh các vấn đề mới cần giải quyết đề nghị
các cơ quan liên quan gửi ý kiến, đề xuất về Sở Công Thương
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh để đảm bảo
kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả và phù hợp mục tiêu của từng giai đoạn cụ
thể./.
Nơi nhận:
- TVTU, TT HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: CT, VHTTDL, TC, NNPTNT, KHĐT,
LĐTBXH;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Ngân
sách tỉnh
|
Vốn
huy động của DN
|
Tổng
vốn 2 năm
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
I
|
Tập huấn khởi sự doanh nghiệp; nâng cao năng lực quản lý sản xuất - kinh doanh
cho các làng nghề
|
100
|
50
|
50
|
|
II
|
Phổ biến kiến thức cho các cơ sở
sản xuất làng nghề về tiếp cận thị trường, xây dựng chiến lược marketing
|
100
|
50
|
50
|
|
III
|
Cải tiến mẫu mã, bao bì sản phẩm
|
1,200
|
600
|
600
|
|
1
|
Nâng cao năng lực về cải tiến mẫu
mã sản phẩm nghề, làng nghề mộc Mỹ Xuyên, dệt zèng A Lưới, nón Truyền Nam, nón
Phú Lễ - Hạ Lang, nón lá Lang Xá Cồn, mộc An Bình, mộc
Xước Dũ,...
|
700
|
350
|
350
|
|
2
|
Cải tiến bao bì sản phẩm các làng
nghề chế biến thủy hải sản Tân Thành, An Lộc (Quảng Công), dầu tràm Lộc Thủy,
chế biến tương măng Phong Mỹ, ...
|
500
|
250
|
250
|
|
IV
|
Tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch
cho các hộ sản xuất ở làng nghề: nón lá Mỹ Lam,
Mây tre đan Bao La, Thủy Lập, đúc đồng, hoa giấy Thanh Tiên, gốm Phước
Tích,...
|
600
|
300
|
300
|
|
V
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ
thuật và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến cho các nghề, làng nghề và ngành
nghề TTCN (nghề pháp lam, làm nón, mộc, mây tre đan,
đúc đồng, may áo dài...)
|
1,500
|
700
|
800
|
1,600
|
VI
|
Đào tạo nghề, truyền nghề gắn với
giải quyết việc làm cho các làng nghề, ngành nghề TTCN (đúng đối tượng nghề truyền thống, làng nghề,
làng nghề truyền thống theo quy hoạch); bảo tồn các nghề truyền thống
|
1,000
|
500
|
500
|
1,400
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề các nghề
truyền thống; pháp lam, mộc mỹ nghệ, gốm Phước Tích, hoa giấy Thanh Tiên, nón
lá, dệt zèng, thêu, may áo dài, dệt lưới,...
|
300
|
150
|
150
|
400
|
2
|
Đào tạo tay nghề đan lát (sợi mây
nhựa, mây, tre tự nhiên,...)
|
300
|
150
|
150
|
400
|
3
|
Đào tạo nghề khác: mộc, may, sản xuất
chổi đót, chế biến nông thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ,
hàng TTCN khác
|
400
|
200
|
200
|
600
|
VII
|
Hỗ trợ cho các DN sản xuất TTCN
và xuất khẩu tham gia các hội chợ, hội thảo, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương
mại tổ chức ở trong nước và các nước trong khu vực để quảng bá, giới thiệu sản phẩm.
|
500
|
250
|
250
|
|
VIII
|
Đầu tư các phòng trưng bày giới
thiệu, trưng bày, quảng bá, bán sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch tại
làng nghề gốm Phước Tích, Bao La...
|
1,000
|
400
|
600
|
|
IX
|
Xây dựng khu vực trưng bày giới
thiệu, quảng bá sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch
|
Phê
duyệt theo dự án cụ thể
|
X
|
Phát triển hạ tầng và xử lý môi
trường
|
Phê
duyệt theo dự án cụ thể
|
|
Tổng cộng
|
6,000
|
2,850
|
3,150
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Các khoản mục kinh phí nêu trên là tạm tính sau khi được phân bổ sẽ
xem xét phân khai các khoản mục theo nhiệm vụ cụ thể)