Quyết định 3564/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 của thành phố Hà Nội
Số hiệu | 3564/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Văn Sửu |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3564/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015; văn bản số 65/UBDT-CSDT ngày 22/01/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc thành phố Hà Nội tại văn bản số 18/TTr-/BDT ngày 08/6/2016 về việc đề nghị phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 của thành phố Hà Nội, với những nội dung sau:
a) Mục tiêu tổng quát
Xác định một số chỉ tiêu để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực để phấn đấu đạt được các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các dân tộc, các vùng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
b) Các chỉ tiêu cụ thể
TT |
Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Đến năm 2025 |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo DTTS/tổng số hộ vùng DTTS (%) |
13,38 |
10 |
8 |
5,5 |
Dưới 3 |
Dưới 3 |
Sở Lao động TB&XH |
2 |
Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%) |
>93 |
>94 |
>94 |
>95 |
>95 |
>97 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%) |
>93 |
>94 |
>94 |
>95 |
>95 |
>97 |
|
4 |
Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%) |
>91 |
>93 |
>93 |
>95 |
>95 |
>98 |
|
5 |
Tỷ lệ mù chữ của nữ giới người DTTS (%) |
<19 |
<18 |
<18 |
<17 |
<17 |
<15 |
|
6 |
Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở các bậc học (%) |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
48,0 |
48,0 |
48,5 |
48,5 |
49,0 |
50,0 |
||
- Trung học cơ sở |
45,0 |
45,0 |
45,5 |
45,5 |
46,0 |
47,0 |
||
- Trung học phổ thông |
34,0 |
34,0 |
34,5 |
34,5 |
35,0 |
40,0 |
||
7 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (%) |
10.2 |
10.0 |
9.8 |
9.6 |
9.4 |
8 |
Sở Y tế |
8 |
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1000 trẻ đẻ sống |
<6.0 |
<6.0 |
<6.0 |
<6.0 |
<6.0 |
<6.0 |
|
9 |
Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1000 trẻ đẻ sống |
<7.0 |
<7.0 |
<7.0 |
<7.0 |
<7.0 |
<7.0 |
|
10 |
Tỷ số tử vong mẹ người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống (%) |
<13.0 |
<13.0 |
<13.0 |
<13.0 |
<13.0 |
<13.0 |
|
11 |
Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ (%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
12 |
Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%) |
94 |
95 |
96 |
97 |
98 |
99 |
|
13 |
Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS 15-24 tuổi (%) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
14 |
Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt rét/1000 dân |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
15 |
Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân |
72 |
72 |
71 |
70 |
70 |
65 |
|
16 |
Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp xã (%) |
0,9% |
0,9% |
0,9% |
0,9% |
0,9% |
1,2% |
Sở Nội vụ |
17 |
Tỷ lệ đại biểu Quốc hội nữ/tổng số đại biểu quốc hội người DTTS (%) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
18 |
Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
19 |
Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%) |
85 |
89 |
94 |
97 |
100 |
100 |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
b) Đối tượng: Người dân tộc thiểu số, trong đó ưu tiên đồng bào DTTS ở vùng khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
a) Thể chế hóa các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số vào trong các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; tăng cường phối hợp liên ngành để thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Hà Nội.
b) Huy động, tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ để thúc đẩy hoàn thành các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ làm cơ sở hướng tới một số mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS sau năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Lồng ghép, bố trí đủ vốn và từng bước tăng chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan, trong đó trọng tâm là các lĩnh vực: Giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo nhằm góp phần thực hiện và duy trì bền vững các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS, nhất là ở vùng khó khăn, khu vực đặc biệt khó khăn.
- Tăng cường sự tham gia của người dân, cộng đồng xã hội, đoàn thể, tổ chức quốc tế trong việc hỗ trợ các nguồn lực về kỹ thuật và tài chính. Xây dựng cơ chế để các tổ chức này tham gia một cách tích cực và hiệu quả.
- Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, các nguyên tắc, tiêu chí nhằm tập trung ưu tiên nguồn lực từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố.
c) Đẩy mạnh phân cấp cho chính quyền cơ sở, tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số miền núi thành phố Hà Nội.
d) Thực hiện tốt công tác truyền thông phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào các dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ sinh, môi trường, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm, phát triển văn hóa, giáo dục, giảm nghèo bền vững.
e) Tăng cường hợp tác quốc tế, huy động nguồn vốn ODA, hỗ trợ kỹ thuật của các đối tác phát triển và tổ chức quốc tế để thúc đẩy hoàn thành các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS và thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
f) Xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát một cách hiệu lực, hiệu quả và xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan.
a) Ban Dân tộc