Hướng dẫn liên ngành 1657/LN-TC-GDĐT năm 2014 thực hiện chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP và Nghị định 74/2013/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 1657/LN-TC-GDĐT
Ngày ban hành 08/08/2014
Ngày có hiệu lực 08/08/2014
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phạm Văn Hùng,Nguyễn Văn Khiết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ TÀI CHÍNH -
SỞ GIÁO DỤC & ĐT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1657/LN-TC-GDĐT
V/v thực hiện chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP.

Thừa Thiên Huế, ngày 8 tháng 8 năm 2014

 

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA LIÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ TÀI CHÍNH, BỘ LAO ĐỘNG - TB&XH.

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.

Thực hiện Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ: Giáo dục Đào tạo - Tài chính - Lao động TB&XH về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.

Để các địa phương thực hiện chi trả chế độ cho các đối tượng đúng theo quy định, liên quan đến trách nhiệm của ngành Tài chính, ngành Giáo dục và đào tạo, Liên Sở: Tài chính - Giáo dục và đào tạo lưu ý một số nội dung chi trả chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Về phạm vi, trách nhiệm thực hiện:

Sở giáo dục và đào tạo, phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã và thành phố Huế với chức năng quản lý của mình có trách nhiệm triển khai các nội dung hướng dẫn đến các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý và phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện đúng chủ trương, chính sách này.

Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã và thành phố Huế phối hợp với cơ quan giáo dục – đào tạo cùng cấp trong việc tổng hợp nhu cầu nguồn kinh phí báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính đồng thời thực hiện việc cấp phát kinh phí theo quy định.

Các cơ giáo dục công lập và ngoài công lập có trách nhiệm công khai và triển khai tổ chức thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo hướng dẫn.

2. Đối tượng áp dụng

Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở giáo dục và đào tạo quản lý.

3. Đối tượng được miễn; giảm học phí

Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Liên Bộ: Giáo dục Đào tạo - Tài chính - Lao động-Thương binh và Xã hội.

4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm học phí và chi trả kinh phí hỗ trợ học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

4.1. Trình tự, thủ tục và hồ sơ :

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; có đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục như sau:

- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non và phổ thông: Mẫu đơn theo phụ lục I của Hướng dẫn này.

- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non và phổ thông: Mẫu đơn theo phụ lục II của Hướng dẫn này

a. Tùy theo từng đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một trong các giấy tờ  được quy  định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 tại Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

b. Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu (phụ lục I và II) của Hướng dẫn này.

c. Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

4.2 Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ :

a. Đối với trường mầm non và trung học cơ sở: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Phòng giáo dục đào tạo để thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí hàng năm.

b. Đối với trường trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc sở giáo dục và đào tạo: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở giáo dục và đào tạo để thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí hàng năm.

5. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm học phí và chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập:

5.1 Trình tự, thủ tục và hồ sơ :

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi về :

- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II của Hướng dẫn này).

- Sở giáo dục và đào tạo: Đối với học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II) của Hướng dẫn này.

[...]