Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 26/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/12/2014
Ngày có hiệu lực 26/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2014/NQ-HĐND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNHMỨC THU VÀ VÙNG THU HỌC PHÍ; MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ vềmiễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;

Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Quy định về mức thu và vùng thu học phí: chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm Nghị quyết này;

2. Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.

3. Thời gian thực hiện: kể từ năm học 2014 - 2015.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân về quy định mức thu vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC I

MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HỌC SINH - SINH VIÊN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị tính: đồng

STT

Cấp học

Vùng 1

(Thành thị)

Vùng 2

(Nông thôn)

Vùng 3

(Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn)

Ghi chú

1

 I. Cấp mầm non

 

 

 

 

2

1. Nhà trẻ 2 buổi

60.000

30.000

15.000

Mức thu tính cho 1 cháu/tháng

3

2. Mẫu giáo 1 buổi

40.000

15.000

8.000

4

3. Mẫu giáo 2 buổi

60.000

30.000

15.000

5

4. Mẫu giáo 5 tuổi

30.000

15.000

8.000

6

5. Mầm non bán trú

80.000

40.000

20.000

7

6. Mầm non trọng điểm cấp tỉnh, thành phố và trường đạt chuẩn

150.000

72.000

35.000

8

7. Mầm non trọng điểm cấp huyện và trường đạt chuẩn

120.000

60.000

30.000

9

II. Cấp trung học

 

 

 

 

10

1. Trung học cơ sở

25.000

15.000

8.000

Mức thu tính cho 1 học sinh/tháng

11

2. Trung học phổ thông

50.000

25.000

12.000

12

3. Phí học nghề phổ thông

 

 

 

13

+ Cấp THCS

15.000

10.000

5.000

14

+ Cấp THPT

20.000

15.000

8.000

15

4. GDTX (BTVH)

 

 

 

16

+ THCS

60.000

45.000

25.000

17

+ THPT

150.000

80.000

40.000

18

III. Trường CĐSP

 (hệ chính quy)

 

 

 

Mức thu tính cho 1 hs-sv/tháng; thời gian đào tạo 10 tháng/năm

19

Cao đẳng Sư phạm

440.000

 

20

Trung cấp Sư phạm

385.000

 

 

PHỤ LỤC II

[...]