Hướng dẫn 3465/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030

Số hiệu 3465/HD-UBND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 09/12/2021
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lê Hải Hòa
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3465/HD-UBND

Cao Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2021/NQ-HĐND NGÀY 29/7/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2030

Thực hiện Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030 (Sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND). Để đảm bảo thống nhất triển khai trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị quyết số 53/2021/NQ- HĐND như sau:

1. Đối tượng áp dụng (Điều 2)

- Người dân thuộc hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng tại thời điểm được hỗ trợ khi có một trong các căn cứ sau:

+ Có giấy chứng nhận hộ nghèo;

+ Có thẻ Bảo hiểm y tế đối tượng người thuộc hộ nghèo được quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế và có mã thẻ Bảo hiểm (HN) theo Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 về việc ban hành mã số ghi trên thẻ Bảo hiểm y tế.

+ Có tên trong danh sách hộ nghèo theo Quyết định công nhận hộ nghèo hằng năm của địa phương.

2. Nguyên tắc áp dụng (Điều 3)

Một đối tượng có thể được hưởng một hoặc đồng thời nhiều chính sách tại Điều 4, Điều 5 của Nghị quyết khi phù hợp với các điều kiện riêng được quy định tại Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND.

3. Hỗ trợ kinh phí thực hiện các dịch vụ KHHGĐ cho đối tượng thuộc Hộ nghèo (Điều 4)

3.1. Hỗ trợ kinh phí mua các phương tiện tránh thai (PTTT)

- Kinh phí mua các PTTT theo giá được cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm thực hiện bao gồm:

+ Giá theo kết quả các gói thầu của bộ, ngành, địa phương.

+ Giá theo thông báo của các đơn vị cung ứng trực thuộc Bộ Y tế, Tổng cục Dân số-KHHGĐ.

- Mỗi đối tượng được hỗ trợ một loại PTTT do đối tượng tự lựa chọn và đăng ký. Việc đăng ký hằng năm do tự lựa chọn và đăng ký sử dụng một loại BPTT với trạm y tế xã, phường, thị trấn để tổng hợp gửi Trung tâm Y tế huyện, thành phố.

3.2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ KHHGĐ

- Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện dịch vụ KHHGĐ theo giá dịch vụ được cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm thực hiện:

+ Kinh phí thực hiện dịch vụ không bao gồm phương tiện tránh thai.

+ Giá dịch vụ KHHGĐ thực hiện theo giá dịch vụ khám, chữa bệnh do Bộ Y tế, Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về giá dịch vụ khám chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám chữa bệnh của nhà nước tại thời điểm thực hiện.

- Mỗi đối tượng được hỗ trợ một loại BPTT do đối tượng tự lựa chọn và đăng ký theo hướng dẫn tại mục 3.1.

4. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho đối tượng thuộc Hộ nghèo (Điều 5)

4.1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán trước sinh.

- Nội dung hỗ trợ gồm: Dịch vụ siêu âm tầm soát dị tật thai để sàng lọc trước sinh, dịch vụ xét nghiệm máu mẹ để sàng lọc trước sinh (xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu mẹ để phát hiện sớm bệnh Thalasemia). Một đối tượng có thể được hỗ trợ một hoặc cả hai dịch vụ trên.

- Mức hỗ trợ: 90.000 đồng/phụ nữ thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán trước sinh (tổng mức hỗ trợ 2 dịch vụ/1 phụ nữ). Nếu giá dịch vụ tại thời điểm thực hiện cao hơn mức hỗ trợ 90.000 đồng/1 phụ nữ và chính sách chưa kịp sửa đổi, thì đối tượng tự đóng góp để thực hiện dịch vụ theo giá dịch vụ tại thời điểm thực hiện.

4.2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sơ sinh.

- Nội dung hỗ trợ bao gồm: Chi phí mẫu giấy thấm và vật tư tiêu hao lấy mẫu sàng lọc sơ sinh; dịch vụ xét nghiệm máu sơ sinh sàng lọc 3-5 bệnh cơ bản; chi phí vận chuyển mẫu máu từ địa phương đến cơ sở thực hiện xét nghiệm sàng lọc (5 bệnh cơ bản theo Quyết định số 3845/QĐ-BYT ngày 11/8/2021 của Bộ Y tế về ban hành danh mục một số bệnh, tật bẩm sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh thuộc gói dịch vụ cơ bản, gồm: Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh; Bệnh thiếu men G6PD; Tăng sản thượng thận bẩm sinh; Khiếm thính bẩm sinh; Bệnh tim bẩm sinh).

- Mức hỗ trợ: 109.000 đồng/trẻ thực hiện dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sơ sinh, bao gồm: Chi phí mẫu giấy thấm và vật tư tiêu hao lấy mẫu sàng lọc sơ sinh; dịch vụ xét nghiệm máu sơ sinh sàng lọc 3-5 bệnh cơ bản; chi phí vận chuyển mẫu máu từ địa phương đến cơ sở thực hiện xét nghiệm sàng lọc.

[...]