ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
133/2016/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG
TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị
số 23/2008/CT-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết
định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị
quyết số 90/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lào Cai về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Lào Cai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh:
Quyết định
này quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2017-2020.
2. Đối tượng
áp dụng:
Các đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia
đình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nội dung, mức hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện
Thực hiện
theo Điều 1 Nghị quyết số 90/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia
đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020, cụ thể như sau:
1. Chi thù
lao cho cộng tác viên dân số tại các tổ dân phố: 100.000 đồng/người/tháng.
2. Hỗ trợ
chi thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, xử lý tai biến do sử dụng biện
pháp tránh thai, thực hiện dịch vụ sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh:
a) Đối tượng
được hỗ trợ: Là người thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; người dân tộc thiểu số
sống tại các xã đặc biệt khó khăn.
b) Mức hỗ
trợ:
- Đặt dụng
cụ tử cung: 120.000 đồng/ca.
- Triệt sản
nữ: 2.728.000 đồng/ca.
- Triệt sản
nam: 380.000 đồng/ca.
- Cấy thuốc
tránh thai (loại nhiều nang): 250.000 đồng/ca.
- Tiêm thuốc
tránh thai: 40.000 đồng/4 lần tiêm/người/năm.
- Điều trị
tai biến cho người sử dụng các biện pháp tránh thai lâm sàng thất bại, mức chi
theo giá dịch vụ y tế hiện hành, tối đa không quá 1.500.000 đồng/ca.
- Sàng lọc
trước sinh: 157.000 đồng/trường hợp.
- Sàng lọc
sơ sinh: 271.000 đồng/trường hợp.
- Mua bộ mẫu
lấy máu gót chân trẻ sơ sinh: 29.000 đồng/mẫu.
3. Hỗ trợ
các hoạt động công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình:
a) Triển
khai chiến dịch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia
đình tại các xã đặc biệt khó khăn:
- Vận chuyển
trang thiết bị cho đội lưu động: 500.000 đồng/xã/năm.
- Công khám
và tiền thuốc, vật tư tiêu hao cho các ca khám và điều trị phụ khoa thông thường:
15.000 đồng/ca.
b) Tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên dân số: 12 triệu đồng/huyện,
thành phố/năm.
c) Các hoạt
động truyền thông:
- Tuyên
truyền phát động chiến dịch dân số - kế hoạch hóa gia đình; hưởng ứng ngày dân
số thế giới (11/7); ngày dân số Việt Nam (26/12), tháng hành động quốc gia về
dân số: 50 triệu đồng/năm.
- Truyền
thông nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại 60 xã, phường, thị trấn
không được hỗ trợ từ kinh phí chương trình mục tiêu: 2,5 triệu đồng/xã, phường,
thị trấn/năm.
- Duy trì
và mở rộng địa bàn triển khai mô hình giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống: 25 triệu đồng/xã mới triển khai; 05 triệu đồng/xã duy trì, mỗi năm
mở rộng 02 xã.
4. Nguồn
kinh phí thực hiện:
Nguồn ngân
sách tỉnh, nguồn chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, nguồn dự án, tài trợ, viện
trợ và nguồn khác (nếu có).
Điều 3. Lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện chính sách
Hàng năm, Sở
Y tế (Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) lập dự toán, phân bổ kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình nằm trong Kế hoạch
chương trình mục tiêu Dân số - Kế hoạch hóa gia đình của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết toán ngân sách
Kinh phí hỗ
trợ thực hiện chính sách do ngân sách cấp nào đảm bảo thì tổng hợp vào quyết
toán chi ngân sách cấp đó theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế:
a) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tuyên
truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách này.
b) Hằng năm
chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành liên quan xây
dựng kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia
đình theo quyết định này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Chỉ đạo
tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thiết thực, hiệu quả; Tổng hợp, đánh giá
tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan chức năng theo
quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tham mưu cho UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn
vốn do Sở quản lý để thực hiện chính sách.
3. Sở Tài
chính:
a) Căn cứ kế
hoạch, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Dự toán của Sở Y tế, thẩm định dự
toán thực hiện; Bố trí, phân bổ nguồn kinh phí chính sách dân số và kế hoạch
hóa gia đình trong dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm đảm bảo đúng mục
đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
b) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thanh quyết toán nguồn kinh phí chính sách hỗ trợ của các đơn vị
thực hiện và báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy định.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Y tế, các sở ngành liên quan chỉ
đạo tổ chức thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn
theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Quyết định
số 09/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về
chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn
2016-2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|