Luật Đất đai 2024

Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 1351/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày ban hành 16/11/2015
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bảo hiểm,Thể thao - Y tế
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Thị Minh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1351/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ SỐ GHI TRÊN THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;

Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Sổ - Thẻ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mục đích ban hành bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế

Bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT phù hợp với yêu cầu quản lý hiện nay và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý bằng công nghệ thông tin.

Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

XX

X

XX

XXXXXXXXXX

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.

a) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng:

- DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;

- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;

c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;

đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.

2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT (theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/8/2009 của Tổng cục Thống kê về việc thông báo mã số danh mục hành chính mới). Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

4. Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.

Điều 3. Mã cơ sở KCB BHYT

Mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký: gồm 05 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở KCB ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp:

1. Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở KCB ban đầu đóng trụ sở (lấy theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ).

2. Ba ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 001 đến 999) hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là số thứ tự cơ sở KCB BHYT.

Điều 4. Mã nơi đối tượng sinh sống

Mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số, cụ thể:

1. Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

2. Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

3. Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

4. Đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác hoặc cư trú (thường trú hoặc tạm trú) thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo, được ghi mã nơi đối tượng sinh sống tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3 quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3, Điều này.

Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống (ký hiệu: K1, K2, K3) khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

Thẻ BHYT cấp trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà còn thời hạn sử dụng sau ngày 31/12/2015 thì tiếp tục được sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh. Việc thực hiện chuyển đổi mã số ghi trên thẻ BHYT theo Quyết định này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 1314/QĐ-BHXH ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Ban Sổ - Thẻ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

2. Trung tâm Công nghệ Thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng phần mềm quản lý đối tượng và in thẻ BHYT đúng yêu cầu.

3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Sổ - Thẻ chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này.

4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kịp thời báo cáo vướng mắc (nếu có) về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để được xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Các Bộ: YT, LĐ-TB&XH, TC, NV, QP, CA; TP;
- HĐQL - BHXHVN;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, ST (08b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

121
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: 1351/QĐ-BHXH
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bảo hiểm,Thể thao - Y tế
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký: Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 16/11/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 9 như sau:

KC: Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định tại khoản 5, Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP), trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;”

Xem nội dung VB
- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 13 như sau:

BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp, trợ giúp xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật và trợ giúp xã hội. ”

Xem nội dung VB
- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 15/02/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 14 như sau:

“- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo theo chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 07/2021/NĐ-CP) và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn nghèo áp dụng cho từng giai đoạn.”

Xem nội dung VB
- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 15/02/2022)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 17 như sau:

“- TS: Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ; mẹ đẻ; vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi liệt sĩ. ”

Xem nội dung VB
- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 18 như sau:

"- TC: Thân nhân của người có công, gồm:

+ Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;

+ Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.”

Xem nội dung VB
- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 15/02/2022)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 24 như sau:

“- PV: Người phục vụ người có công đang sống ở gia đình, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người phục vụ thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên. ”

Xem nội dung VB
- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 15/02/2022)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung tiết d khoản 1 Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 1 như sau:

“- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn hộ cận nghèo áp dụng cho từng giai đoạn.”

Xem nội dung VB
- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung tiết d khoản 1 Điều 2 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 4 như sau:

“- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo chuẩn hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn hộ có mức sống trung bình áp dụng cho từng giai đoạn. ”

Xem nội dung VB
- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
3. Sửa đổi, Bổ sung tiết đ khoản 1 Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 1 như sau:

“- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các tiết a, b, c, d nêu trên; Người sinh sống trong cơ sở bảo trợ xã hội (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP mà không được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng BHYT) quy định tại tiết b, khoản 3, Điều 5 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. ”

Xem nội dung VB
- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.
Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung các tiết a ... khoản 2 Điều 2 như sau:

“a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung các tiết ... b ... khoản 2 Điều 2 như sau:
...
b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS, AK, CT.

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
...
b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung các tiết ... c ... khoản 2 Điều 2 như sau:
...
c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK.

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
...
c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
5. Sửa đổi, bổ sung các tiết ... d khoản 2 Điều 2 như sau:
...
d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15%) tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XX, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU.

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
...
d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế ... như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung tiết d khoản 2 như sau:

“d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH, TV, TD, TU, BA.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
...
d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Tiết này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 2 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
5. Bãi bỏ quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 tiết b khoản 1 Điều 2 Quyết định số 1351/QĐ-BHXH

Xem nội dung VB
- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 2 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 2 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
5. Bãi bỏ quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 tiết b khoản 1 Điều 2 Quyết định số 1351/QĐ-BHXH

Xem nội dung VB
- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 2 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023
Điểm này được bổ sung bởi Điểm f, h, i Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:
...
f) Bổ sung gạch đầu dòng thứ 25 như sau:

“- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng; ”
...
h) Bổ sung gạch đầu dòng thứ 27 như sau:

“- TG: Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại tiết a khoản 10 Điều 16 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; ”

i) Bổ sung gạch đầu dòng thứ 28 như sau:

“- AK: Người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế);”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
...
c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm g Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tiết c khoản 1 Điều 2 như sau:
...
g) Bổ sung gạch đầu dòng thứ 26 như sau:

“- ND: Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
...
c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm f, h, i Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điểm này được bổ sung bởi Điểm g Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 19/10/2023)
Điểm này được bổ sung bởi Điểm c, d Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung tiết d khoản 1 Điều 2 như sau:
...
c) Bổ sung gạch đầu dòng thứ 5 như sau:

“- HK: Người thuộc hộ nghèo đa chiều không thuộc trường hợp được cấp mã đối tượng HN (người thuộc hộ nghèo không thuộc trường hợp quy định tại tiết a, khoản 9, Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP); ”

d) Bổ sung gạch đầu dòng thứ 6 như sau:

“- DS: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 mà các xã này không còn trong danh sách các xã khu vực II, khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. ”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
...
d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;
Tiết này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế ... như sau:

1. Bổ sung gạch đầu dòng thứ 7 tiết d khoản 1 như sau:

“- BA: Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
...
d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm c, d Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Tiết này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
3. Sửa đổi, Bổ sung tiết đ khoản 1 Điều 2 như sau:
...
b) Bổ sung gạch đầu dòng thứ 2 như sau:

“- TH: Chức sắc, chức việc, nhà tu hành quy định tại tiết a, khoản 3, Điều 5 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
...
đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
4. Bổ sung tiết e khoản 1 Điều 2 như sau:

“e) Nhóm do người sử dụng lao động đóng:

- TV: Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 1, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.

- TD: Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. ”

- TU: Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.

a) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng:

- DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;

- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;

c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;

đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
4. Bổ sung tiết e khoản 1 Điều 2 như sau:

“e) Nhóm do người sử dụng lao động đóng:

- TV: Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 1, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.

- TD: Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. ”

- TU: Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.

a) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng:

- DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;

- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;

c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;

đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
...
4. Bổ sung tiết e khoản 1 Điều 2 như sau:

“e) Nhóm do người sử dụng lao động đóng:

- TV: Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 1, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.

- TD: Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. ”

- TU: Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (trừ đối tượng tại các Điều 1, 2, 3 và 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Cấu trúc mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.

a) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng:

- DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;

- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;

c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;

đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023 (Áp dụng từ ngày 01/12/2018)