Công văn 833/BYT-TCDS hướng dẫn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 833/BYT-TCDS
Ngày ban hành 18/02/2011
Ngày có hiệu lực 18/02/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Bá Thủy
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 833/BYT-TCDS
V/v hướng dẫn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2011

 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Để triển khai thống nhất, đồng bộ và có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) năm 2011 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2331/QĐ-TTg, ngày 20/12/2010 về việc ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 và Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011, Bộ Y tế hướng dẫn kế hoạch năm 2011 về Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ như sau:

Phần thứ nhất

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2011

I. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH

Để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2011- 2015, Bộ Y tế giao 5 chỉ tiêu chuyên môn cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là tỉnh) như biểu 1.1 kèm theo.

1. Giảm tỷ lệ sinh

Chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh năm 2011 của cả nước được Quốc hội thông qua là 0,2‰. Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu kế hoạch cho Bộ Y tế là 0,2‰.

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao chỉ tiêu kế hoạch giảm tỷ lệ sinh năm 2011 của từng tỉnh như biểu 1.1 kèm theo.

Để thực hiện chỉ tiêu kế hoạch của Quốc hội và Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu mức giảm tỷ lệ sinh bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu kế hoạch được giao.

2. Tỷ số giới tính khi sinh

Chỉ tiêu kế hoạch tỷ số giới tính khi sinh là mức tối đa không được vượt quá, Ngân sách Trung ương mới đầu tư kinh phí để triển khai một số hoạt động can thiệp đối với những tỉnh có tỷ số giới tính khi sinh ở mức cao từ 110 trở lên.

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tỷ số giới tính khi sinh bằng hoặc thấp hơn chỉ tiêu kế hoạch được giao. Chưa giao chỉ tiêu kế hoạch tỷ số giới tính khi sinh đối với các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện), vì số sinh chưa đủ cỡ mẫu đại diện để phản ánh mức độ chính xác của tỷ số giới tính khi sinh ở cấp huyện và ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).

3. Tỷ lệ sàng lọc trước sinh

Chỉ tiêu kế hoạch tỷ lệ sàng lọc trước sinh là số % bà mẹ mang thai được sàng lọc so với tổng số bà mẹ mang thai trong năm. Tỷ lệ sàng lọc trước sinh được ước tính dựa theo kết quả thực hiện năm 2010 và dự kiến mở rộng địa bàn sàng lọc trước sinh trong năm 2011.

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc trước sinh đối với các huyện đã triển khai và dự kiến mở rộng địa bàn sàng lọc trước sinh năm 2011. Đối với các huyện chưa triển khai sàng lọc trước sinh thì chưa giao chỉ tiêu này.

4. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh

Chỉ tiêu kế hoạch tỷ lệ sàng lọc sơ sinh là số % số trẻ sơ sinh được sàng lọc so với tổng số trẻ sinh sống trong năm. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh được ước tính dựa theo kết quả thực hiện năm 2010 và dự kiến mở rộng địa bàn sàng lọc sơ sinh trong năm 2011.

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tỷ lệ sàng lọc sơ sinh đối với các huyện đã triển khai và dự kiến mở rộng địa bàn sàng lọc sơ sinh năm 2011. Đối với các huyện chưa triển khai sàng lọc sơ sinh thì chưa giao chỉ tiêu này.

5. Tổng số người mới sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại

Chỉ tiêu kế hoạch tổng số người mới sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại năm 2011 của từng tỉnh như biểu 1.1 và cơ cấu số người mới sử dụng từng BPTT hiện đại như biểu 1.2. Số người mới sử dụng từng BPTT hiện đại bao gồm các hình thức phân phối như miễn phí, tiếp thị xã hội và tự mua trên thị trường tự do.

Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu tổng số người mới sử dụng BPTT hiện đại bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu kế hoạch được giao. Chỉ điều chỉnh cơ cấu số người mới sử dụng theo từng BPTT trong quá trình thực hiện, đảm bảo việc sử dụng kinh phí tương ứng với kết quả thực hiện từng BPTT.

II. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2011

1. Ngân sách Trung ương

1.1. Tổng chi ngân sách của Chương trình DS-KHHGĐ năm 2011 là 880.000 triệu đồng, bao gồm:

1.1.1. Chi sự nghiệp bằng nguồn trong nước: 848.000 triệu đồng, bao gồm:

- Hỗ trợ có mục tiêu cho 63 tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ, bao gồm 4 dự án thành phần (Truyền thông chuyển đổi hành vi, Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ, Nâng cao chất lượng giống nòi, Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện Chương trình) và đề án Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển (gọi tắt là Đề án 52) là 607.965 triệu đồng.

- Hỗ trợ có mục tiêu cho 9 bộ, ngành, đoàn thể trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ là 3.716 triệu đồng.

[...]